Wikisource
viwikisource
https://vi.wikisource.org/wiki/Trang_Ch%C3%ADnh
MediaWiki 1.39.0-wmf.23
first-letter
Phương tiện
Đặc biệt
Thảo luận
Thành viên
Thảo luận Thành viên
Wikisource
Thảo luận Wikisource
Tập tin
Thảo luận Tập tin
MediaWiki
Thảo luận MediaWiki
Bản mẫu
Thảo luận Bản mẫu
Trợ giúp
Thảo luận Trợ giúp
Thể loại
Thảo luận Thể loại
Chủ đề
Thảo luận Chủ đề
Tác gia
Thảo luận Tác gia
Trang
Thảo luận Trang
Mục lục
Thảo luận Mục lục
Biên dịch
Thảo luận Biên dịch
TimedText
TimedText talk
Mô đun
Thảo luận Mô đun
Tiện ích
Thảo luận Tiện ích
Định nghĩa tiện ích
Thảo luận Định nghĩa tiện ích
Đề tài
Chủ đề:Quốc hội Việt Nam
100
4080
140972
140017
2022-08-11T13:28:42Z
Vinhtantran
484
/* Luật hiện hành */
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề chủ đề
| tựa đề = Quốc hội Việt Nam
| lớp = J
| phân lớp 1 = Q
| phân lớp 2 =
| sau =
| cần duyệt =
| viết tắt =
| ghi chú = ''Quốc hội Việt Nam'' là một cơ quan quan trọng trong hệ thống chính trị Việt Nam, là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân Việt Nam và là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Cơ quan này có ba chức năng chính: Lập pháp, Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước, Giám sát tối cao hoạt động của Nhà nước.
}}
{{mục lục bên phải}}
== Các cơ quan trực thuộc ==
* [[Chủ đề:Ủy ban Thường vụ Quốc hội Việt Nam|Ủy ban Thường vụ Quốc hội Việt Nam]]
** [[Chủ đề:Ban Thường trực Quốc hội Việt Nam|Ban Thường trực Quốc hội Việt Nam]] (1946 - 1960)
** [[Chủ đề:Hội đồng Nhà nước Việt Nam|Hội đồng Nhà nước Việt Nam]] (1980 - 1992)
== Hiến pháp ==
=== Hiến pháp hiện hành ===
* [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013]]
=== Hiến pháp đã hết hiệu lực toàn bộ ===
* [[Hiến pháp Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 1946]]
* [[Hiến pháp Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 1959]]
* [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1980]]
* [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1992]]
* [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi, bổ sung 2001]]
== Bộ luật ==
{| class="wikitable sortable"
|-
! Tên !! Số hiệu !! Ngày thông qua !! Ngày có hiệu lực !! Sửa đổi, bổ sung !! Ngày hết hiệu lực
|-
| [[Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019]] || 45/2019/QH14 || {{dts|2019-11-20}} || {{dts|2021-01-01}} || ||
|-
| [[Bộ luật Tố tụng hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015]] || 101/2015/QH13 || {{dts|2015-11-27}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2021|2021]] ([[Bộ luật Tố tụng hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2021)|bản hợp nhất]]) ||
|-
| [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015]] || 100/2015/QH13 || {{dts|2015-11-27}} || {{dts|2016-7-1}} || [[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|2017]] ([[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)|bản hợp nhất]]) ||
|-
| [[Bộ luật Hàng hải nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015]] || 95/2015/QH13 || {{dts|2015-11-25}} || {{dts|2017-7-1}} || [[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch|2018]] ([[Bộ luật Hàng hải nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2018)|bản hợp nhất]]) ||
|-
| [[Bộ luật Tố tụng dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015]] || 92/2015/QH13 || {{dts|2015-11-25}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|2019]] ([[Bộ luật Tố tụng dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2019)|bản hợp nhất]]) ||
|-
| [[Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015]] || 91/2015/QH13 || {{dts|2015-11-24}} || {{dts|2017-1-1}} || ||
|- style="background: lightgray;"
| [[Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012]] || 10/2012/QH13 || {{dts|2012-6-18}} || {{dts|2013-5-1}} || || {{dts|2021-1-1}}
|- style="background: lightgray;"
| [[Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005]] || 33/2005/QH11 || {{dts|2005-6-14}} || {{dts|2006-1-1}} || || {{dts|2017-1-1}}
|- style="background: lightgray;"
| [[Bộ luật Hàng hải nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005]] || 40/2005/QH11 || {{dts|2005-6-14}} || {{dts|2006-1-1}} || || {{dts|2017-07-01}}
|- style="background: lightgray;"
| [[Bộ luật Tố tụng dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004]] || 24/2004/QH11 || {{dts|2004-06-15}} || {{dts|2005-01-01}} || [[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự 2011|2011]] ([[Bộ luật Tố tụng dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi, bổ sung 2011|bản hợp nhất]]) || {{dts|2017-7-1}}
|- style="background: lightgray;"
| [[Bộ luật Tố tụng hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003]] || 19/2003/QH11 || {{dts|2003-11-26}} || {{dts|2004-07-01}} || || {{dts|2017-7-1}}
|- style="background: lightgray;"
| [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1999]] || 15/1999/QH10 || {{dts|1999-12-21}} || {{dts|2000-07-01}} || [[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự 2009|2009]] ([[Bộ luật Hình sự Việt Nam sửa đổi, bổ sung 2009|bản hợp nhất]]) || {{dts|2016-7-1}}
|- style="background: lightgray;"
| [[Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1995]] || Không số || {{dts|1995-10-28}} || {{dts|1996-7-1}} || || {{dts|2006-1-1}}
|- style="background: lightgray;"
| [[Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1994]] || Không số || {{dts|1994-06-23}} || {{dts|1995-1-1}} || [[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động 2002|2002]] ([[Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi, bổ sung 2002|bản hợp nhất]])<br/>[[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động 2006|2006]] ([[Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi, bổ sung 2006|bản hợp nhất]])<br/>[[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động 2007|2007]] ([[Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi, bổ sung 2007|bản hợp nhất]])|| {{dts|2013-05-01}}
|- style="background: lightgray;"
| [[Bộ luật Hàng hải nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1990]] || 42-LCT/HĐNN8 || {{dts|1990-06-30}} || {{dts|1991-1-1}} || || {{dts|2006-1-1}}
|- style="background: lightgray;"
| [[Bộ luật Tố tụng hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1988]] || Không số || {{dts|1988-06-28}} || {{dts|1989-01-01}} || || {{dts|2004-07-01}}
|- style="background: lightgray;"
| [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1985]] || Không số || {{dts|1985-06-27}} || {{dts|1986-01-01}} || || {{dts|2000-07-01}}
|}
== Luật ==
=== Luật hiện hành ===
{| class="wikitable sortable"
! Tên luật || Số hiệu || Ban hành || Hiệu lực || Sửa đổi, bổ sung || Hợp nhất
|-
| ''[[Luật Kinh doanh bảo hiểm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022|Luật Kinh doanh bảo hiểm]]'' || [[Luật số 08/2022/QH15|08/2022/QH15]] || {{dts|2022-06-16}} || ''{{dts|2023-01-01}}'' || ||
|-
| ''[[Luật Thi đua, khen thưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022|Luật Thi đua, khen thưởng]]'' || [[Luật số 06/2022/QH15|06/2022/QH15]] || {{dts|2022-06-15}} || ''{{dts|2024-01-01}}'' || ||
|-
| ''[[Luật Điện ảnh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022|Luật Điện ảnh]]'' || [[Luật số 05/2022/QH15|05/2022/QH15]] || {{dts|2022-06-15}} || ''{{dts|2023-01-01}}'' || ||
|-
| ''[[Luật Cảnh sát cơ động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022|Luật Cảnh sát cơ động]]'' || [[Luật số 04/2022/QH15|04/2022/QH15]] || {{dts|2022-06-14}} || ''{{dts|2023-01-01}}'' || ||
|-
| [[Luật Phòng, chống ma túy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2021|Luật Phòng, chống ma túy]] || [[Luật số 73/2021/QH14|73/2021/QH14]] || {{dts|2021-03-30}} || {{dts|2022-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Bảo vệ môi trường]] || [[Luật số 72/2020/QH14|72/2020/QH14]] || {{dts|2020-11-17}} || {{dts|2022-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thỏa thuận quốc tế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Thỏa thuận quốc tế]] || [[Luật số 70/2020/QH14|70/2020/QH14]] || {{dts|2020-11-13}} || {{dts|2021-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020|Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng]] || [[Luật số 69/2020/QH14|69/2020/QH14]] || {{dts|2020-11-13}} || {{dts|2022-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Cư trú nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Cư trú]] || [[Luật số 68/2020/QH14|68/2020/QH14]] || {{dts|2020-11-13}} || {{dts|2021-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Biên phòng Việt Nam 2020|Luật Biên phòng Việt Nam]] || [[Luật số 66/2020/QH14|66/2020/QH14]] || {{dts|2020-11-11}} || {{dts|2022-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư]] || [[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]] || {{dts|2020-06-18}} || {{dts|2021-01-01}} || [[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Đầu tư nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Đầu tư]] || [[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]] || {{dts|2020-06-17}} || {{dts|2021-01-01}} || [[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Doanh nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Doanh nghiệp]] || [[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]] || {{dts|2020-06-17}} || {{dts|2021-01-01}} || [[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án]] || [[Luật số 58/2020/QH14|58/2020/QH14]] || {{dts|2020-06-16}} || {{dts|2021-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thanh niên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Thanh niên]] || [[Luật số 57/2020/QH14|57/2020/QH14]] || {{dts|2020-06-16}} || {{dts|2021-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Chứng khoán nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Chứng khoán]] || [[Luật số 54/2019/QH14|54/2019/QH14]] || {{dts|2019-11-26}} || {{dts|2021-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Lực lượng dự bị động viên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Lực lượng dự bị động viên]] || [[Luật số 53/2019/QH14|53/2019/QH14]] || {{dts|2019-11-26}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019|Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam]] || [[Luật số 49/2019/QH14|49/2019/QH14]] || {{dts|2019-11-22}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Dân quân tự vệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Dân quân tự vệ]] || [[Luật số 48/2019/QH14|48/2019/QH14]] || {{dts|2019-11-22}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Thư viện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Thư viện]] || [[Luật số 46/2019/QH14|46/2019/QH14]] || {{dts|2019-11-21}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia]] || [[Luật số 44/2019/QH14|44/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-14}} || {{dts|2020-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Giáo dục]] || [[Luật số 43/2019/QH14|43/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-14}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Thi hành án hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Thi hành án hình sự]] || [[Luật số 41/2019/QH14|41/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-14}} || {{dts|2020-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Kiến trúc nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Kiến trúc]] || [[Luật số 40/2019/QH14|40/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-13}} || {{dts|2020-07-01}} || [[Luật số 62/2020/QH14|62/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Đầu tư công nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Đầu tư công]] || [[Luật số 39/2019/QH14|39/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-13}} || {{dts|2020-01-01}} || [[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 72/2020/QH14|72/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Quản lý thuế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Quản lý thuế]] || [[Luật số 38/2019/QH14|38/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-13}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Công an nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Công an nhân dân]] || [[Luật số 37/2018/QH14|37/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-20}} || {{dts|2019-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Phòng, chống tham nhũng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Phòng, chống tham nhũng]] || [[Luật số 36/2018/QH14|36/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-20}} || {{dts|2019-07-01}} || [[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018|Luật Cảnh sát biển Việt Nam]] || [[Luật số 33/2018/QH14|33/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-19}} || {{dts|2019-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Chăn nuôi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Chăn nuôi]] || [[Luật số 32/2018/QH14|32/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-19}} || {{dts|2020-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Trồng trọt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Trồng trọt]] || [[Luật số 31/2018/QH14|31/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-19}} || {{dts|2020-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Đặc xá nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Đặc xá]] || [[Luật số 30/2018/QH14|30/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-19}} || {{dts|2019-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Bảo vệ bí mật nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Bảo vệ bí mật nhà nước]] || [[Luật số 29/2018/QH14|29/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-15}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Đo đạc và bản đồ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Đo đạc và bản đồ]] || [[Luật số 27/2018/QH14|27/2018/QH14]] || {{dts|2018-06-14}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Tố cáo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Tố cáo]] || [[Luật số 25/2018/QH14|25/2018/QH14]] || {{dts|2018-06-12}} || {{dts|2019-01-01}} || [[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật An ninh mạng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật An ninh mạng]] || [[Luật số 24/2018/QH14|24/2018/QH14]] || {{dts|2018-06-12}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Cạnh tranh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Cạnh tranh]] || [[Luật số 23/2018/QH14|23/2018/QH14]] || {{dts|2018-06-12}} || {{dts|2019-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Quốc phòng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Quốc phòng]] || [[Luật số 22/2018/QH14|22/2018/QH14]] || {{dts|2018-06-08}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Quy hoạch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Quy hoạch]] || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]] || {{dts|2017-11-24}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Quản lý nợ công nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Quản lý nợ công]] || [[Luật số 20/2017/QH14|20/2017/QH14]] || {{dts|2017-11-23}} || {{dts|2018-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Thủy sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Thủy sản]] || [[Luật số 18/2017/QH14|18/2017/QH14]] || {{dts|2017-11-21}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Lâm nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Lâm nghiệp]] || [[Luật số 16/2017/QH14|16/2017/QH14]] || {{dts|2017-11-15}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Quản lý, sử dụng tài sản công nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Quản lý, sử dụng tài sản công]] || [[Luật số 15/2017/QH14|15/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-21}} || {{dts|2018-01-01}} || [[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ]] || [[Luật số 14/2017/QH14|14/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-20}} || {{dts|2018-07-01}} || [[Luật số 50/2019/QH14|50/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Cảnh vệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Cảnh vệ]] || [[Luật số 13/2017/QH14|13/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-20}} || {{dts|2018-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Trợ giúp pháp lý nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Trợ giúp pháp lý]] || [[Luật số 11/2017/QH14|11/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-20}} || {{dts|2018-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước]] || [[Luật số 10/2017/QH14|10/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-20}} || {{dts|2018-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Du lịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Du lịch]] || [[Luật số 09/2017/QH14|09/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-19}} || {{dts|2018-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thủy lợi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Thủy lợi]] || [[Luật số 08/2017/QH14|08/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-19}} || {{dts|2018-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 72/2020/QH14|72/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Chuyển giao công nghệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Chuyển giao công nghệ]] || [[Luật số 07/2017/QH14|07/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-19}} || {{dts|2018-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Đường sắt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Đường sắt]] || [[Luật số 06/2017/QH14|06/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-16}} || {{dts|2018-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Quản lý ngoại thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Quản lý ngoại thương]] || [[Luật số 05/2017/QH14|05/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-12}} || {{dts|2018-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa]] || [[Luật số 04/2017/QH14|04/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-12}} || {{dts|2018-01-01}} || [[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật tín ngưỡng, tôn giáo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật tín ngưỡng, tôn giáo]] || [[Luật số 02/2016/QH14|02/2016/QH14]] || {{dts|2016-11-18}} || {{dts|2018-01-01}} || ||
|-
| [[Luật đấu giá tài sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật đấu giá tài sản]] || [[Luật số 01/2016/QH14|01/2016/QH14]] || {{dts|2016-11-17}} || {{dts|2017-07-01}} || ||
|-
| [[Luật điều ước quốc tế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật điều ước quốc tế]] || [[Luật số 108/2016/QH13|108/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-09}} || {{dts|2016-07-01}} || ||
|-
| [[Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu]] || [[Luật số 107/2016/QH13|107/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-06}} || {{dts|2016-09-01}} || ||
|-
| [[Luật dược nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật dược]] || [[Luật số 105/2016/QH13|105/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-06}} || {{dts|2017-01-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật tiếp cận thông tin nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật tiếp cận thông tin]] || [[Luật số 104/2016/QH13|104/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-06}} || {{dts|2018-07-01}} || ||
|-
| [[Luật báo chí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật báo chí]] || [[Luật số 103/2016/QH13|103/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-05}} || {{dts|2017-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật trẻ em nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật trẻ em]] || [[Luật số 102/2016/QH13|102/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-05}} || {{dts|2017-06-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự]] || [[Luật số 99/2015/QH13|99/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-26}} || {{dts|2018-01-01}} || [[Luật số 02/2021/QH15|02/2021/QH15]] ||
|-
| [[Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng]] || [[Luật số 98/2015/QH13|98/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-26}} || {{dts|2016-07-01}} || ||
|-
| [[Luật phí và lệ phí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật phí và lệ phí]] || [[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-25}} || {{dts|2017-01-01}} || [[Luật số 09/2017/QH14|09/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 23/2018/QH14|23/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 72/2020/QH14|72/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật trưng cầu ý dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật trưng cầu ý dân]] || [[Luật số 96/2015/QH13|96/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-25}} || {{dts|2016-07-01}} || ||
|-
| [[Luật thi hành tạm giữ, tạm giam nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật thi hành tạm giữ, tạm giam]] || [[Luật số 94/2015/QH13|94/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-25}} || {{dts|2018-01-01}} || ||
|-
| [[Luật tố tụng hành chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật tố tụng hành chính]] || [[Luật số 93/2015/QH13|93/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-25}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 55/2019/QH14|55/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật khí tượng thủy văn nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật khí tượng thủy văn]] || [[Luật số 90/2015/QH13|90/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-23}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật thống kê nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật thống kê]] || [[Luật số 89/2015/QH13|89/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-23}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 01/2021/QH15|01/2021/QH15]] ||
|-
| [[Luật kế toán nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật kế toán]] || [[Luật số 88/2015/QH13|88/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-20}} || {{dts|2017-01-01}} || [[Luật số 38/2019/QH14|38/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân]] || [[Luật số 87/2015/QH13|87/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-20}} || {{dts|2016-07-01}} || ||
|-
| [[Luật an toàn thông tin mạng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật an toàn thông tin mạng]] || [[Luật số 86/2015/QH13|86/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-19}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân]] || [[Luật số 85/2015/QH13|85/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-25}} || {{dts|2015-09-01}} || ||
|-
| [[Luật an toàn, vệ sinh lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật an toàn, vệ sinh lao động]] || [[Luật số 84/2015/QH13|84/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-25}} || {{dts|2016-07-01}} || ||
|-
| [[Luật ngân sách nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật ngân sách nhà nước]] || [[Luật số 83/2015/QH13|83/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-25}} || {{dts|2017-01-01}} || [[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo]] || [[Luật số 82/2015/QH13|82/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-25}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Kiểm toán nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật Kiểm toán nhà nước]] || [[Luật số 81/2015/QH13|81/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-24}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 55/2019/QH14|55/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật]] || [[Luật số 80/2015/QH13|80/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-22}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 63/2020/QH14|63/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật thú y nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật thú y]] || [[Luật số 79/2015/QH13|79/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-19}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật nghĩa vụ quân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật nghĩa vụ quân sự]] || [[Luật số 78/2015/QH13|78/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-19}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Thông báo số 132/TB-BST|132/TB-BST]] (đính chính)<br/>[[Luật số 48/2019/QH14|48/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật tổ chức chính quyền địa phương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật tổ chức chính quyền địa phương]] || [[Luật số 77/2015/QH13|77/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-19}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 47/2019/QH14|47/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật tổ chức Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật tổ chức Chính phủ]] || [[Luật số 76/2015/QH13|76/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-19}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 47/2019/QH14|47/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2015|Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam]] || [[Luật số 75/2015/QH13|75/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-09}} || {{dts|2016-01-01}} || ||
|-
| [[Luật giáo dục nghề nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật giáo dục nghề nghiệp]] || [[Luật số 74/2014/QH13|74/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-27}} || {{dts|2015-07-01}} || [[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 43/2019/QH14|43/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp]] || [[Luật số 69/2014/QH13|69/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-26}} || {{dts|2015-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật kinh doanh bất động sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật kinh doanh bất động sản]] || [[Luật số 66/2014/QH13|66/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-25}} || {{dts|2015-07-01}} || [[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật nhà ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật nhà ở]] || [[Luật số 65/2014/QH13|65/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-25}} || {{dts|2015-07-01}} || [[Luật số 40/2019/QH14|40/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 62/2020/QH14|62/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân]] || [[Luật số 63/2014/QH13|63/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-24}} || {{dts|2015-06-01}} || ||
|-
| [[Luật tổ chức Tòa án nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật tổ chức Tòa án nhân dân]] || [[Luật số 62/2014/QH13|62/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-24}} || {{dts|2015-06-01}} || ||
|-
| [[Luật hộ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật hộ tịch]] || [[Luật số 60/2014/QH13|60/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-20}} || {{dts|2016-01-01}} || ||
|-
| [[Luật căn cước công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật căn cước công dân]] || [[Luật số 59/2014/QH13|59/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-20}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 68/2020/QH14|68/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật bảo hiểm xã hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật bảo hiểm xã hội]] || [[Luật số 58/2014/QH13|58/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-20}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 84/2015/QH13|84/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 45/2019/QH14|45/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật tổ chức Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật tổ chức Quốc hội]] || [[Luật số 57/2014/QH13|57/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-20}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 65/2020/QH14|65/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật hải quan nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật hải quan]] || [[Luật số 54/2014/QH13|54/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-23}} || {{dts|2015-01-01}} || [[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật công chứng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật công chứng]] || [[Luật số 53/2014/QH13|53/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-20}} || {{dts|2015-01-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật hôn nhân và gia đình nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật hôn nhân và gia đình]] || [[Luật số 52/2014/QH13|52/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-19}} || {{dts|2015-01-01}} || ||
|-
| [[Luật phá sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật phá sản]] || [[Luật số 51/2014/QH13|51/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-19}} || {{dts|2015‐01-01}} || [[Công văn số 2573/UBPL13|2573/UBPL13]] ||
|-
| [[Luật xây dựng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật xây dựng]] || [[Luật số 50/2014/QH13|50/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-18}} || {{dts|2015-01-01}} || [[Luật số 03/2016/QH14|03/2016/QH14]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 40/2019/QH14|40/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 62/2020/QH14|62/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014|Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam]] || [[Luật số 47/2014/QH13|47/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-16}} || {{dts|2015-01-01}} || [[Luật số 51/2019/QH14|51/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật đất đai nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật đất đai]] || [[Luật số 45/2013/QH13|45/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-29}} || {{dts|2014-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí]] || [[Luật số 44/2013/QH13|44/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-26}} || {{dts|2014-07-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật đấu thầu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật đấu thầu]] || [[Luật số 43/2013/QH13|43/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-26}} || {{dts|2014-07-01}} || [[Luật số 03/2016/QH14|03/2016/QH14]]<br/>[[Luật số 04/2017/QH14|04/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 40/2019/QH14|40/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật tiếp công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật tiếp công dân]] || [[Luật số 42/2013/QH13|42/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-25}} || {{dts|2014-07-01}} || ||
|-
| [[Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật]] || [[Luật số 41/2013/QH13|41/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-25}} || {{dts|2015-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật việc làm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật việc làm]] || [[Luật số 38/2013/QH13|38/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-16}} || {{dts|2015-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Hòa giải ở cơ sở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật Hòa giải ở cơ sở]] || [[Luật số 35/2013/QH13|35/2013/QH13]] || {{dts|2013-06-20}} || {{dts|2014-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Phòng, chống thiên tai nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật Phòng, chống thiên tai]] || [[Luật số 33/2013/QH13|33/2013/QH13]] || {{dts|2013-06-19}} || {{dts|2014-05-01}} || ||
|-
| [[Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh]] || [[Luật số 30/2013/QH13|30/2013/QH13]] || {{dts|2013-06-19}} || {{dts|2014-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Khoa học và công nghệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật Khoa học và công nghệ]] || [[Luật số 29/2013/QH13|29/2013/QH13]] || {{dts|2013-06-18}} || {{dts|2014-01-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Phòng, chống khủng bố nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật Phòng, chống khủng bố]] || [[Luật số 28/2013/QH13|28/2013/QH13]] || {{dts|2013-06-12}} || {{dts|2013-10-01}} || ||
|-
| [[Luật Thủ đô nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Thủ đô]] || [[Luật số 25/2012/QH13|25/2012/QH13]] || {{dts|2012-11-21}} || {{dts|2013-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Hợp tác xã nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Hợp tác xã]] || [[Luật số 23/2012/QH13|23/2012/QH13]] || {{dts|2012-11-20}} || {{dts|2013-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Dự trữ quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Dự trữ Quốc Gia]] || [[Luật số 22/2012/QH13|22/2012/QH13]] || {{dts|2012-11-20}} || {{dts|2013-07-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật Xuất bản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Xuất bản]] || [[Luật số 19/2012/QH13|19/2012/QH13]] || {{dts|2012-11-20}} || {{dts|2013-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Biển Việt Nam 2012|Luật Biển Việt Nam]] || [[Luật số 18/2012/QH13|18/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-21}} || {{dts|2013-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Tài nguyên nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Tài nguyên nước]] || [[Luật số 17/2012/QH13|17/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-21}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 08/2017/QH14|08/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 72/2020/QH14|72/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Quảng cáo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Quảng cáo]] || [[Luật số 16/2012/QH13|16/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-21}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Xử lý vi phạm hành chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Xử lý vi phạm hành chính]] || [[Luật số 15/2012/QH13|15/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-20}} || {{dts|2013-07-01}} || [[Luật số 54/2014/QH13|54/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 18/2017/QH14|18/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 67/2020/QH14|67/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật]] || [[Luật số 14/2012/QH13|14/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-20}} || {{dts|2013-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Giám định tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Giám định tư pháp]] || [[Luật số 13/2012/QH13|13/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-20}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 56/2020/QH14|56/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Công đoàn nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Công đoàn]] || [[Luật số 12/2012/QH13|12/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-20}} || {{dts|2013-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Giá nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Giá]] || [[Luật số 11/2012/QH13|11/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-20}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 61/2014/QH13|61/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá]] || [[Luật số 09/2012/QH13|09/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-18}} || {{dts|2013-05-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Giáo dục đại học nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Giáo dục đại học]] || [[Luật số 08/2012/QH13|08/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-18}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 74/2014/QH13|74/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 34/2018/QH14|34/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Phòng, chống rửa tiền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Phòng, chống rửa tiền]] || [[Luật số 07/2012/QH13|07/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-18}} || {{dts|2013-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Bảo hiểm tiền gửi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Bảo hiểm tiền gửi]] || [[Luật số 06/2012/QH13|06/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-18}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]] ||
|-
| [[Luật Cơ yếu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Cơ yếu]] || [[Luật số 05/2011/QH13|05/2011/QH13]] || {{dts|2011-11-26}} || {{dts|2012-02-01}} || ||
|-
| [[Luật Đo lường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Đo lường]] || [[Luật số 04/2011/QH13|04/2011/QH13]] || {{dts|2011-11-11}} || {{dts|2012-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Khiếu nại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Khiếu nại]] || [[Luật số 02/2011/QH13|02/2011/QH13]] || {{dts|2011-11-11}} || {{dts|2012-07-01}} || [[Luật số 42/2013/QH13|42/2013/QH13]] ||
|-
| [[Luật Lưu trữ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Lưu trữ]] || [[Luật số 01/2011/QH13|01/2011/QH13]] || {{dts|2011-11-11}} || {{dts|2012-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Kiểm toán độc lập nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Kiểm toán độc lập]] || [[Luật số 67/2011/QH12|67/2011/QH12]] || {{dts|2011-03-29}} || {{dts|2012-01-01}} || [[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]] ||
|-
| [[Luật Phòng, chống mua bán người nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Phòng, chống mua bán người]] || [[Luật số 66/2011/QH12|66/2011/QH12]] || {{dts|2011-03-29}} || {{dts|2012-12-01}} || ||
|-
| [[Luật Khoáng sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Khoáng sản]] || [[Luật số 60/2010/QH12|60/2010/QH12]] || {{dts|2010-11-17}} || {{dts|2011-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng]] || [[Luật số 59/2010/QH12|59/2010/QH12]] || {{dts|2010-11-17}} || {{dts|2011-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Viên chức nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Viên chức]] || [[Luật số 58/2010/QH12|58/2010/QH12]] || {{dts|2010-11-15}} || {{dts|2012-01-01}} || [[Luật số 52/2019/QH14|52/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật Thuế bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Thuế bảo vệ môi trường]] || [[Luật số 57/2010/QH12|57/2010/QH12]] || {{dts|2010-11-15}} || {{dts|2012-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thanh tra nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Thanh tra]] || [[Luật số 56/2010/QH12|56/2010/QH12]] || {{dts|2010-11-29}} || {{dts|2011-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Trọng tài thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Trọng tài thương mại]] || [[Luật số 54/2010/QH12|54/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-17}} || {{dts|2011-01-01}} || ||
|-
| [[Luật người khuyết tật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật người khuyết tật]] || [[Luật số 51/2010/QH12|51/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-29}} || {{dts|2011-01-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]] ||
|-
| [[Luật Các tổ chức tín dụng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Các tổ chức tín dụng]] || [[Luật số 47/2010/QH12|47/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-29}} || {{dts|2011-01-01}} || [[Luật số 17/2017/QH14|17/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010|Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]] || [[Luật số 46/2010/QH12|46/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-16}} || {{dts|2011-01-01}} || ||
|-
| [[Luật An toàn thực phẩm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật An toàn thực phẩm]] || [[Luật số 55/2010/QH12|55/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-28}} || {{dts|2011-07-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Nuôi con nuôi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật nuôi con nuôi]] || [[Luật số 52/2010/QH12|52/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-17}} || {{dts|2011-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả]] || [[Luật số 50/2010/QH12|50/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-28}} || {{dts|2011-01-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Bưu chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Bưu chính]] || [[Luật số 49/2010/QH12|49/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-28}} || {{dts|2011-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp]] || [[Luật số 48/2010/QH12|48/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-17}} || {{dts|2012-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thuế tài nguyên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Thuế tài nguyên]] || [[Luật số 45/2009/QH12|45/2009/QH12]] || {{dts|2009-11-25}} || {{dts|2010-07-01}} || [[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]] ||
|-
| [[Luật Tần số vô tuyến điện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Tần số vô tuyến điện]] || [[Luật số 42/2009/QH12|42/2009/QH12]] || {{dts|2009-11-23}} || {{dts|2010-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Viễn thông nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Viễn thông]] || [[Luật số 41/2009/QH12|41/2009/QH12]] || {{dts|2009-11-23}} || {{dts|2010-07-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 23/2018/QH14|23/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Khám bệnh, chữa bệnh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Khám bệnh, chữa bệnh]] || [[Luật số 40/2009/QH12|40/2009/QH12]] || {{dts|2009-11-23}} || {{dts|2011-01-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật Người cao tuổi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Người cao tuổi]] || [[Luật số 39/2009/QH12|39/2009/QH12]] || {{dts|2009-11-23}} || {{dts|2010-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài 2009|Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài]] || [[Luật số 33/2009/QH12|33/2009/QH12]] || {{dts|2009-06-18}} || {{dts|2009-09-02}} || [[Luật số 19/2017/QH14|19/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật Quy hoạch đô thị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Quy hoạch đô thị]] || [[Luật số 30/2009/QH12|30/2009/QH12]] || {{dts|2009-06-29}} || {{dts|2010-01-01}} || [[Luật số 77/2015/QH13|77/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 40/2019/QH14|40/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Lý lịch tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Lý lịch tư pháp]] || [[Luật số 28/2009/QH12|28/2009/QH12]] || {{dts|2009-06-17}} || {{dts|2010-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt]] || [[Luật số 27/2008/QH12|27/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-14}} || {{dts|2009-04-01}} || [[Luật số 70/2014/QH13|70/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 106/2016/QH13|106/2016/QH13]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Thi hành án dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Thi hành án dân sự]] || [[Luật số 26/2008/QH12|26/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-14}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 64/2014/QH13|64/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 23/2018/QH14|23/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật bảo hiểm y tế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật bảo hiểm y tế]] || [[Luật số 25/2008/QH12|25/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-14}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 46/2014/QH13|46/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 68/2020/QH14|68/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Quốc tịch Việt Nam 2008|Luật Quốc tịch Việt Nam]] || [[Luật số 24/2008/QH12|24/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-13}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 56/2014/QH13|56/2014/QH13]] || [[Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 (sửa đổi, bổ sung 2014)|2014]]
|-
| [[Luật Giao thông đường bộ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Giao thông đường bộ]] || [[Luật số 23/2008/QH12|23/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-13}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 44/2019/QH14|44/2019/QH14]] || [[Luật Giao thông đường bộ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008 (sửa đổi, bổ sung 2019)|2019]]
|-
| [[Luật Công nghệ cao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Công nghệ cao]] || [[Luật số 21/2008/QH12|21/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-13}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 67/2014/QH13|67/2014/QH13]] ||
|-
| [[Luật Cán bộ, công chức nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Cán bộ, công chức]] || [[Luật số 22/2008/QH12|22/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-13}} || {{dts|2010-01-01}} || [[Luật số 52/2019/QH14|52/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật Đa dạng sinh học nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Đa dạng sinh học]] || [[Luật số 20/2008/QH12|20/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-13}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Năng lượng nguyên tử nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Năng lượng nguyên tử]] || [[Luật số 18/2008/QH12|18/2008/QH12]] || {{dts|2008-12-06}} || {{dts|2009-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản]] || [[Luật số 15/2008/QH12|15/2008/QH12]] || {{dts|2008-06-03}} || {{dts|2009-01-01}} || [[Luật số 45/2013/QH13|45/2013/QH13]] || [[Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013)|2013]]
|-
| [[Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp]] || [[Luật số 14/2008/QH12|14/2008/QH12]] || {{dts|2008-06-03}} || {{dts|2009-01-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Thuế giá trị gia tăng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Thuế giá trị gia tăng]] || [[Luật số 13/2008/QH12|13/2008/QH12]] || {{dts|2008-06-03}} || {{dts|2009-01-01}} || [[Luật số 31/2013/QH13|31/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 106/2016/QH13|106/2016/QH13]] ||
|-
| [[Luật Hoạt động chữ thập đỏ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Hoạt động chữ thập đỏ]] || [[Luật số 11/2008/QH12|11/2008/QH12]] || {{dts|2008-06-03}} || {{dts|2009-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Tương trợ tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Tương trợ tư pháp]] || [[Luật số 08/2007/QH12|08/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2008-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Hóa chất nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Hóa chất]] || [[Luật số 06/2007/QH12|06/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2008-07-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá]] || [[Luật số 05/2007/QH12|05/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2008-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Thuế thu nhập cá nhân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Thuế thu nhập cá nhân]] || [[Luật số 04/2007/QH12|04/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2009-01-01}} || [[Luật số 26/2012/QH13|26/2012/QH13]]<br/>[[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]]<br/>[[Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14|954/2020/UBTVQH14]] ||
|-
| [[Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm]] || [[Luật số 03/2007/QH12|03/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2008-07-01}} || [[Luật số 15/2008/QH12|15/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] || [[Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007 (sửa đổi, bổ sung 2008)|2008]]
|-
| [[Luật Phòng, chống bạo lực gia đình nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Phòng, chống bạo lực gia đình]] || [[Luật số 02/2007/QH12|02/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2008-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Đê điều nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Đê điều]] || [[Luật số 79/2006/QH11|79/2006/QH11]] || {{dts|2006-11-29}} || {{dts|2007-07-01}} || [[Luật số 15/2008/QH12|15/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 60/2020/QH14|60/2020/QH14]] || [[Luật Đê điều nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006 (sửa đổi, bổ sung 2008)|2008]]
|-
| [[Luật Thể dục, thể thao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Thể dục, thể thao]] || [[Luật số 77/2006/QH11|77/2006/QH11]] || {{dts|2006-11-29}} || {{dts|2007-07-01}} || [[Luật số 26/2018/QH14|26/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác]] || [[Luật số 75/2006/QH11|75/2006/QH11]] || {{dts|2006-11-29}} || {{dts|2007-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Bình đẳng giới nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Bình đẳng giới]] || [[Luật số 73/2006/QH11|73/2006/QH11]] || {{dts|2006-11-29}} || {{dts|2007-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật]] || [[Luật số 68/2006/QH11|68/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Công nghệ thông tin nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Công nghệ thông tin]] || [[Luật số 67/2006/QH11|67/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật Hàng không dân dụng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Hàng không dân dụng]] || [[Luật số 66/2006/QH11|66/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 45/2013/QH13|45/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 61/2014/QH13|61/2014/QH13]] ||
|-
| [[Luật Luật sư nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Luật sư]] || [[Luật số 65/2006/QH11|65/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 20/2012/QH13|20/2012/QH13]] ||
|-
| [[Luật Điện ảnh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Điện ảnh]] || [[Luật số 62/2006/QH11|62/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 31/2009/QH12|31/2009/QH12]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]] || [[Luật Điện ảnh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006 (sửa đổi, bổ sung 2009)|2009]]
|-
| [[Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS)]] || [[Luật số 64/2006/QH11|64/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 71/2020/QH14|71/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Giao dịch điện tử nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Giao dịch điện tử]] || [[Luật số 51/2005/QH11|51/2005/QH11]] || {{dts|2005-11-29}} || {{dts|2006-03-01}} || ||
|-
| [[Luật Sở hữu trí tuệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Sở hữu trí tuệ]] || [[Luật số 50/2005/QH11|50/2005/QH11]] || {{dts|2005-11-29}} || {{dts|2006-03-01}} || [[Luật số 36/2009/QH12|36/2009/QH12]]<br/>[[Luật số 42/2019/QH14|42/2019/QH14]]<br/>''[[Luật số 07/2022/QH15|07/2022/QH15]]'' || [[Luật Sở hữu trí tuệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009)|2009]]<br/>[[Luật Sở hữu trí tuệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005 (sửa đổi, bổ sung 2019)|2019]]
|-
| [[Luật Các công cụ chuyển nhượng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Các công cụ chuyển nhượng]] || [[Luật số 49/2005/QH11|49/2005/QH11]] || {{dts|2005-11-29}} || {{dts|2006-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Thương mại]] || [[Luật số 36/2005/QH11|36/2005/QH11]] || {{dts|2005-06-14}} || {{dts|2006-01-01}} || [[Luật số 05/2017/QH14|05/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 44/2019/QH14|44/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật An ninh Quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004|Luật An ninh Quốc gia]] || [[Luật số 32/2004/QH11|32/2004/QH11]] || {{dts|2004-12-03}} || {{dts|2005-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Điện lực nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004|Luật Điện lực]] || [[Luật số 28/2004/QH11|28/2004/QH11]] || {{dts|2004-12-03}} || {{dts|2005-07-01}} || [[Luật số 24/2012/QH13|24/2012/QH13]]<br/>[[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Giao thông đường thuỷ nội địa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004|Luật Giao thông đường thuỷ nội địa]] || [[Luật số 23/2004/QH11|23/2004/QH11]] || {{dts|2004-06-15}} || {{dts|2005-01-01}} || [[Luật số 48/2014/QH13|48/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 44/2019/QH14|44/2019/QH14]] || [[Luật Giao thông đường thuỷ nội địa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004 (sửa đổi, bổ sung 2018)|2018]]
|-
| [[Luật Thi đua, khen thưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003|Luật Thi đua, khen thưởng]] || [[Luật số 15/2003/QH11|15/2003/QH11]] || {{dts|2003-11-26}} || {{dts|2004-07-01}} || [[Luật số 47/2005/QH11|47/2005/QH11]]<br/>[[Luật số 32/2009/QH12|32/2009/QH12]]<br/>[[Luật số 39/2013/QH13|39/2013/QH13]] || [[Luật Thi đua, Khen thưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003 (sửa đổi, bổ sung 2005)|2005]]<br/>[[Luật Thi đua, Khen thưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003 (sửa đổi, bổ sung 2009)|2009]]
|-
| [[Luật Biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003|Luật Biên giới quốc gia]] || [[Luật số 06/2003/QH11|06/2003/QH11]] || {{dts|2003-06-17}} || {{dts|2004-01-01}} || [[Luật số 66/2020/QH14|66/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Di sản văn hóa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2001|Luật Di sản văn hóa]] || [[Luật số 28/2001/QH10|28/2001/QH10]] || {{dts|2001-06-29}} || {{dts|2002-01-01}} || [[Luật số 32/2009/QH12|32/2009/QH12]] || [[Luật Di sản văn hóa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2001 (sửa đổi, bổ sung 2009)|2009]]
|-
| [[Luật Phòng cháy và chữa cháy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2001|Luật Phòng cháy và chữa cháy]] || [[Luật số 27/2001/QH10|27/2001/QH10]] || {{dts|2001-06-29}} || {{dts|2001-10-04}} || [[Luật số 40/2013/QH13|40/2013/QH13]] ||
|-
| [[Luật Kinh doanh bảo hiểm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000|Luật Kinh doanh bảo hiểm]] || [[Luật số 24/2000/QH10|24/2000/QH10]] || {{dts|2000-12-09}} || {{dts|2001-04-01}} || [[Luật số 61/2010/QH12|61/2010/QH12]]<br/>[[Luật số 42/2019/QH14|42/2019/QH14]] || [[Luật Kinh doanh bảo hiểm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000 (sửa đổi, bổ sung 2010)|2010]]
|-
| [[Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999|Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam]] || [[Luật số 16/1999/QH10|16/1999/QH10]] || {{dts|1999-12-21}} || {{dts|2000-04-01}} || [[Luật số 19/2008/QH12|19/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 72/2014/QH13|72/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 48/2019/QH14|48/2019/QH14]] || [[Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung 2008)|2008]]<br/>[[Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung 2014)|2014]]
|-
| [[Luật Khiếu nại, tố cáo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1998|Luật Khiếu nại, tố cáo]] || [[Luật số 09/1998/QH10|09/1998/QH10]] || {{dts|1998-12-02}} || {{dts|1999-01-01}} || [[Luật số 26/2004/QH11|26/2004/QH11]]<br/>[[Luật số 58/2005/QH11|58/2005/QH11]]<br/>[[Luật số 02/2011/QH13|02/2011/QH13]]<br/>[[Luật số 03/2011/QH13|03/2011/QH13]]<br/>[[Luật số 42/2013/QH13|42/2013/QH13]] ||
|-
| [[Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993|Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp]] || 23-L/CTN || {{dts|1993-07-10}} || {{dts|1994-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Dầu khí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993|Luật Dầu khí]] || 18-L/CTN || {{dts|1993-07-06}} || {{dts|1993-09-01}} || [[Luật số 19/2000/QH10|19/2000/QH10]]<br/>[[Luật số 45/2005/QH11|45/2005/QH11]]<br/>[[Luật số 10/2008/QH12|10/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] || [[Luật Dầu khí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993 (sửa đổi, bổ sung 2000)|2000]]<br/>[[Luật Dầu khí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993 (sửa đổi, bổ sung 2008)|2008]]
|-
| [[Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1989|Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân]] || 21-LCT/HĐNN8 || {{dts|1989-06-30}} || {{dts|1989-07-11}} || ||
|}
=== Luật đã hết hiệu lực toàn bộ ===
* [[Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1996|Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật]] (1996)
** [[Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1996 (sửa đổi, bổ sung 2002)|Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật]] (sửa đổi, bổ sung 2002)
* [[Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật]] (2008)
* [[Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004|Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân]] (2004)
* [[Luật Báo chí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1989|Luật Báo chí]] (1989)
** [[Luật Báo chí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi, bổ sung 1999|Luật Báo chí]] (sửa đổi, bổ sung 1999)
* [[Luật Bảo hiểm xã hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Bảo hiểm xã hội]] (2006)
* [[Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1991|Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em]] (1991)
* [[Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004|Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em]] (2004)
* [[Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1994|Luật Bảo vệ môi trường]] (1994)
* [[Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Bảo vệ môi trường]] (2005)
* [[Luật bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật bảo vệ môi trường]] (2014)
* [[Luật Bảo vệ và phát triển rừng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1991|Luật Bảo vệ và phát triển rừng]] (1991)
* [[Luật Bảo vệ và phát triển rừng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004|Luật Bảo vệ và phát triển rừng]] (2004)
* [[Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1983|Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân]] (1984)
* [[Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1989|Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân]] (1989)
* [[Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1994|Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân]] (1994)
* [[Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003|Luật Bầu cử Đại biểu Hội đồng nhân dân]] (2003)
* [[Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (1960)
* [[Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1980|Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội]] (1980)
* [[Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1992|Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội]] (1992)
* [[Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1997|Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội]] (1997)
** [[Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1997 (sửa đổi, bổ sung 2001)|Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội]] (sửa đổi, bổ sung 2002)
* [[Luật Cải cách ruộng đất nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (1953)
* [[Luật Cạnh tranh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004|Luật Cạnh tranh]] (2004)
* [[Luật Chuyển giao công nghệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Chuyển giao công nghệ]] (2006)
* [[Luật Công an Nhân dân (Việt Nam) 2005|Luật Công an nhân dân]] (2005)
* [[Luật Công an nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật Công an nhân dân]] (2014)
* [[Luật Công đoàn nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (1957)
* [[Luật Công đoàn nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1990|Luật Công đoàn]] (1990)
* [[Luật Công chứng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Công chứng]] (2006)
* [[Luật Công ty nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1991|Luật Công ty]] (1991)
** [[Luật Công ty nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1990 (sửa đổi, bổ sung 1994)|Luật Công ty]] (sửa đổi 1994)
* [[Luật Cư trú nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Cư trú]] (2006)
<!-- D -->
* [[Luật Dạy nghề nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (2006)
* [[Luật Doanh nghiệp Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1995|Luật Doanh nghiệp Nhà nước]] (1995)
* [[Luật Doanh nghiệp nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003|Luật Doanh nghiệp nhà nước]] (2003)
* [[Luật Doanh nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1999|Luật Doanh nghiệp]] (1999)
* [[Luật Doanh nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Doanh nghiệp]] (2005)
** [[Luật Doanh nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009)|Luật Doanh nghiệp]] (sửa đổi, bổ sung 2009)
* [[Luật Doanh nghiệp tư nhân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1991|Luật Doanh nghiệp tư nhân]] (1991)
** [[Luật Doanh nghiệp tư nhân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1991 (sửa đổi, bổ sung 1994)|Luật Doanh nghiệp tư nhân]] (sửa đổi 1994)
* [[Luật Du lịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Du lịch]] (2005)
* [[Luật Dược nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Dược]] (2005)
<!-- Đ -->
* [[Luật Đảm bảo quyền tự do thân thể và quyền bất khả xâm phạm đối với nhà ở, đồ vật, thư tín của nhân dân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (1957)
* [[Luật Đặc xá nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Đặc xá]] (2007)
* [[Luật Đất đai nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1987|Luật Đất đai]] (1988)
* [[Luật Đất đai nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993|Luật Đất đai]] (1993)
** [[Luật Đất đai nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993 (sửa đổi, bổ sung 1998)|Luật Đất đai]] (sửa đổi, bổ sung 1998)
** [[Luật Đất đai nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993 (sửa đổi, bổ sung 2001)|Luật Đất đai]] (sửa đổi, bổ sung 2001)
* [[Luật Đất đai nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003|Luật Đất đai]] (2003)
** [[Luật Đất đai nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003 (sửa đổi, bổ sung 2008)|Luật Đất đai]] (sửa đổi, bổ sung 2008)
** [[Luật Đất đai nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003 (sửa đổi, bổ sung 2009)|Luật Đất đai]] (sửa đổi, bổ sung 2009)
** [[Luật Đất đai nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003 (sửa đổi, bổ sung 2010)|Luật Đất đai]] (sửa đổi, bổ sung 2010)
* [[Luật Đầu tư nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Đầu tư]] (2005)
* [[Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1987|Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]] (1988)
** [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1990|Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]] (sửa đổi, bổ sung 1990)
** [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1993|Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]] (sửa đổi, bổ sung 1993)
* [[Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996|Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]] (1996)
** [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 2000|Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]] (sửa đổi, bổ sung 2000)
* [[Luật Đấu thầu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Đấu thầu]] (2005)
** [[Luật Đấu thầu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009)|Luật Đấu thầu]] (sửa đổi, bổ sung 2009)
* [[Luật Đường sắt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Đường sắt]] (2005)
* [[Luật Giao thông đường bộ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2001|Luật Giao thông đường bộ]] (2001)
* [[Luật Giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1998|Luật Giáo dục]] (1998)
* [[Luật Giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Giáo dục]] (2005)
** [[Luật Giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009)|Luật Giáo dục]] (sửa đổi, bổ sung 2009)
* [[Luật Hải quan nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2001|Luật Hải quan]] (2001)
** [[Luật Hải quan nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2001 (sửa đổi, bổ sung 2005)|Luật Hải quan]] (sửa đổi, bổ sung 2005)
* [[Luật Hàng không dân dụng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1991|Luật Hàng không dân dụng]] (1991)
** [[Luật Hàng không dân dụng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1991 (sửa đổi, bổ sung 1995)|Luật Hàng không dân dụng]] (sửa đổi, bổ sung 1995)
* [[Luật Hôn nhân và gia đình nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (1960)
* [[Luật Hôn nhân và gia đình nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1986|Luật Hôn nhân và gia đình]] (1987)
* [[Luật Hôn nhân và gia đình nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000|Luật Hôn nhân và gia đình]] (2000)
** [[Luật Hôn nhân và gia đình nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000 (sửa đổi, bổ sung 2010)|Luật Hôn nhân và gia đình]] (sửa đổi, bổ sung 2010)
* [[Luật Hợp tác xã nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1996|Luật Hợp tác xã]] (1996)
* [[Luật Hợp tác xã nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003|Luật Hợp tác xã]] (2003)
* [[Luật Khiếu nại, tố cáo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1998|Luật Khiếu nại, tố cáo]] (1998)
** [[Luật Khiếu nại, tố cáo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1998 (sửa đổi, bổ sung 2004)|Luật Khiếu nại, tố cáo]] (sửa đổi, bổ sung 2004)
** [[Luật Khiếu nại, tố cáo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1998 (sửa đổi, bổ sung 2005)|Luật Khiếu nại, tố cáo]] (sửa đổi, bổ sung 2005)
* [[Luật Khoa học và Công nghệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000|Luật Khoa học và Công nghệ]] (2000)
** [[Luật Khoa học và Công nghệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi, bổ sung 2005|Luật Khoa học và Công nghệ]] (sửa đổi, bổ sung 2005)
* [[Luật Khoáng sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1996|Luật Khoáng sản]] (1996)
** [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Khoáng sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Khoáng sản]] (sửa đổi, bổ sung 2005)
* [[Luật Khuyến khích đầu tư trong nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1994|Luật Khuyến khích đầu tư trong nước]] (1994)
* [[Luật Khuyến khích đầu tư trong nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1998|Luật Khuyến khích đầu tư trong nước]] (1998)
* [[Luật Kiểm toán nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (2005)
* [[Luật Kinh doanh bất động sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (2006)
* [[Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện Điều ước quốc tế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (2005)
* [[Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 1999|Luật Mặt trận Tổ quốc]] (1999)
* [[Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 1997|Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]] (1997)
** [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2003|Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]] (sửa đổi, bổ sung 2003)
* [[Luật Ngân sách Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1996|Luật Ngân sách Nhà nước]] (1996)
** [[Luật Ngân sách Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1996 (sửa đổi, bổ sung 1998)|Luật Ngân sách Nhà nước]] (sửa đổi, bổ sung 1998)
* [[Luật Ngân sách Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2002|Luật Ngân sách Nhà nước]] (2002)
* [[Luật Nghĩa vụ quân sự nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 1960|Luật Nghĩa vụ quân sự nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (1960)
** [[Luật Nghĩa vụ quân sự nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 1960 (sửa đổi, bổ sung 1962)|Luật Nghĩa vụ quân sự nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (sửa đổi, bổ sung 1962)
** [[Luật Nghĩa vụ quân sự nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 1960 (sửa đổi, bổ sung 1965)|Luật Nghĩa vụ quân sự nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (sửa đổi, bổ sung 1965)
* [[Luật Nghĩa vụ quân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1981|Luật Nghĩa vụ quân sự]] (1982)
** [[Luật Nghĩa vụ quân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1981 (sửa đổi, bổ sung 1990)|Luật Nghĩa vụ quân sự]] (sửa đổi, bổ sung 1990)
** [[Luật Nghĩa vụ quân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1981 (sửa đổi, bổ sung 1994)|Luật Nghĩa vụ quân sự]] (sửa đổi, bổ sung 1994)
** [[Luật Nghĩa vụ quân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1981 (sửa đổi, bổ sung 2005)|Luật Nghĩa vụ quân sự]] (sửa đổi, bổ sung 2005)
* [[Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006|Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng]] (2006)
* [[Luật Nhà ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Nhà ở]] (2005)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Nhà ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Nhà ở]] (sửa đổi, bổ sung 2009)
* [[Luật Phá sản doanh nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993|Luật Phá sản doanh nghiệp]] (1993)
* [[Luật Phá sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004|Luật Phá sản]] (2004)
* [[Luật Phòng, chống ma tuý nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000|Luật Phòng, chống ma tuý]] (2000)
** [[Luật Phòng, chống ma tuý nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000 (sửa đổi, bổ sung 2008)|Luật Phòng, chống ma tuý]] (sửa đổi, bổ sung 2008)
* [[Luật Phòng, chống tham nhũng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Phòng, chống tham nhũng]] (2005)
** [[Luật Phòng, chống tham nhũng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005 (sửa đổi, bổ sung 2007)|Luật Phòng, chống tham nhũng]] (sửa đổi, bổ sung 2007)
* [[Luật Phổ cập giáo dục tiểu học nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (1991)
* [[Luật Quản lý nợ công nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009]] (2009)
* [[Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước]] (2008)
* [[Luật Quốc phòng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Quốc phòng]] (2005)
* [[Luật Quốc tịch Việt Nam 1988|Luật Quốc tịch Việt Nam]] (1988)
* [[Luật Quốc tịch Việt Nam 1998|Luật Quốc tịch Việt Nam]] (1998)
* [[Luật Quy định chế độ phục vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1958|Luật Quy định chế độ phục vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam]] (1958)
* [[Luật Quy định quyền lập hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (1957)
* [[Luật Quy định quyền tự do hội họp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (1957)
* [[Luật Tài nguyên nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1998|Luật Tài nguyên nước]] (1998)
* [[Luật Thanh tra nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004|Luật Thanh tra]] (2004)
* [[Luật Thi hành án hình sự Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (2010)
* [[Luật Thống kê nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (2003)
* [[Luật Thuế Chuyển quyền sử dụng Đất nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1994|Luật Thuế Chuyển quyền sử dụng Đất]] (1994)
* [[Luật Sửa đổi bổ sung Luật Thuế Chuyển quyền sử dụng Đất nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000|Luật Thuế Chuyển quyền sử dụng Đất]] (sửa đổi, bổ sung 2000)
* [[Luật Thuế Doanh thu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1990|Luật Thuế Doanh thu]] (1990)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Thuế Doanh thu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993|Luật Thuế Doanh thu]] (sửa đổi, bổ sung 1993)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Thuế Doanh thu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1995|Luật Thuế Doanh thu]] (sửa đổi, bổ sung 1995)
* [[Luật Thuế giá trị gia tăng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1997|Luật Thuế giá trị gia tăng]] (1997)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Thuế giá trị gia tăng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003|Luật Thuế giá trị gia tăng]] (sửa đổi, bổ sung 2003)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Thuế giá trị gia tăng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Thuế giá trị gia tăng]] (sửa đổi, bổ sung 2005)
* [[Luật Thuế Lợi tức nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1990|Luật Thuế Lợi tức]] (1990)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Thuế Lợi tức nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993|Luật Thuế Lợi tức]] (sửa đổi, bổ sung 1993)
* [[Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1997|Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp]] (1997)
* [[Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003|Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp]] (2003)
* [[Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1990|Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1990]] (1990)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993|Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt]] (sửa đổi, bổ sung 1993)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1995|Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt]] (sửa đổi, bổ sung 1995)
* [[Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1998|Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt]] (1998)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003|Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt]] (sửa đổi, bổ sung 1998)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt]] (sửa đổi, bổ sung 2005)
* [[Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (1988)
* [[Luật Thuế Xuất khẩu, Thuế Nhập khẩu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (1992)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993|Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu]] (sửa đổi, bổ sung 1993)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1998|Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu]] (sửa đổi, bổ sung 1998)
* [[Luật Thuế Xuất khẩu, Thuế Nhập khẩu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Thuế Xuất khẩu, Thuế Nhập khẩu]] (2005)
* [[Luật Thuỷ sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (2003)
* [[Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (2005)
* [[Luật Thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1997|Luật Thương mại]] (1997)
* [[Luật Tố cáo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (2011)
* [[Luật Tố tụng hành chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (2010)
* [[Luật Tổ chức Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1992|Luật Tổ chức Chính phủ]] (1992)
* [[Luật Tổ chức Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2002|Luật Tổ chức Chính phủ]] (2002)
* [[Luật Tổ chức chính quyền địa phương nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (1958)
* [[Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1981|Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng]] (1981)
* [[Luật Tổ chức Hội đồng Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (1960)
* [[Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban hành chính các cấp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (1953)
* [[Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1983|Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân]] (1983)
* [[Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1989|Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân]] (1989)
* [[Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1994|Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân]] (1994)
* [[Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003|Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân]] (2003)
* [[Luật Tổ chức Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1992|Luật Tổ chức Quốc hội]] (1992)
* [[Luật Tổ chức Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2002|Luật Tổ chức Quốc hội]] (2002)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Tổ chức Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Tổ chức Quốc hội]] (sửa đổi, bổ sung 2007)
* [[Luật Tổ chức Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (1960)
* [[Luật Tổ chức Quốc hội và Hội đồng Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1981|Luật Tổ chức Quốc hội và Hội đồng Nhà]] (1981)
* [[Luật Các tổ chức tín dụng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1997|Luật Các tổ chức tín dụng]] (1997)
* [[Luật sửa đổi, bổ sung Luật Các tổ chức tín dụng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004|Luật Các tổ chức tín dụng]] (sửa đổi, bổ sung 2004)
* [[Luật Tổ chức Toà án nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1981|Luật Tổ chức Toà án nhân dân]] (1981)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Tổ chức Toà án nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1988|Luật Tổ chức Toà án nhân dân]] (sửa đổi, bổ sung 1989)
* [[Luật Tổ chức Toà án nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1992|Luật Tổ chức Toà án nhân dân]] (1992)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Tổ chức Toà án nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1994|Luật Tổ chức Toà án nhân dân]] (sửa đổi, bổ sung 1994)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Tổ chức Toà án nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1995|Luật Tổ chức Toà án nhân dân]] (sửa đổi, bổ sung 1995)
* [[Luật Tổ chức Toà án nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2002|Luật Tổ chức Toà án nhân dân]] (2002)
* [[Luật Tổ chức Toà án nhân dân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (1960)
* [[Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1981|Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân]] (1981)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1988|Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân]] (sửa đổi, bổ sung 1989)
* [[Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1992|Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân]] (1992)
* [[Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2002|Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân]] (2002)
* [[Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (1960)
* [[Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (2009)
* [[Luật Trợ giúp pháp lý nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (2006)
* [[Luật về chế độ báo chí nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (1957)
* [[Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1981|Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân]] (1982)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật về Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 1990|Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân]] (sửa đổi, bổ sung 1991)
* [[Luật Xây dựng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003|Luật Xây dựng]] (2003)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Xây dựng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Xây dựng]] (sửa đổi, bổ sung 2009)
* [[Luật Xuất bản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993]]
* [[Luật Xuất bản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004|Luật Xuất bản]] (2004)
* [[Luật sửa đổi bổ sung Luật Xuất bản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Xuất bản]] (sửa đổi, bổ sung 2008)
== Nghị quyết ==
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về chính sách đại đoàn kết của Chính phủ]] (1946)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về chính sách chung của Chính phủ và việc thành lập Chính phủ mới]] (1946)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về chính sách ngoại giao với nước Pháp]] (1946)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về chủ quyền quan thuế và ngoại thương của nước Việt Nam]] (1946)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về giấy bạc Việt Nam]] (1946)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về giấy bạc 500 đồng]] (1946)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa hoan nghênh thái độ của các báo chí và các đoàn thể Nam bộ]] (1946)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ủy nhiệm Chính phủ và Ban Thường trực Quốc hội thi hành Hiến pháp]] (1946)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa biểu dương các đại biểu Quốc hội đã từ trần vì nước]] (1953)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tín nhiệm Chính phủ]] (1953)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa truất quyền đại biểu Quốc hội của những đại biểu trốn nhiệm vụ kháng chiến]] (1953)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề hiệp định đình chiến]] (1955)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về chính sách kinh tế tài chính của Chính phủ]] (1955)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về chính sách lập khu vực tự trị của các dân tộc thiểu số]] (1955)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề quốc phòng]] (1955)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về chính sách cải cách ruộng đất]] (1955)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề tôn giáo]] (1955)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa hoàn toàn tán thành toàn bộ chính sách và công tác của Chính phủ, tuyệt đối tín nhiệm và ủng hộ Hồ Chủ tịch và Chính phủ]] (1955)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với báo cáo chung của Chính phủ]] (1955)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về công tác cải cách ruộng đất]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về công tác khôi phục kinh tế]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề tài chính ngân sách]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa hoàn toàn tín nhiệm Chính phủ]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về công tác văn hóa xã hội]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về công tác dân tộc]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề ngoại giao]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề sửa đổi Hiến pháp]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc ban hành Luật Công đoàn]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề kiện toàn tổ chức Quốc hội]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuẩn y Sắc luật 001/SLt cấm chỉ mọi hành động đầu cơ về kinh tế, sau khi sửa đổi và bổ sung Điều 3 của Sắc luật|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuẩn y Sắc luật 001/SLt ngày 19 tháng 4 năm 1957 cấm chỉ mọi hành động đầu cơ về kinh tế, sau khi sửa đổi và bổ sung Điều 3 của Sắc luật]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuẩn y Sắc luật số 002/SLt ngày 18 tháng 6 năm 1957 quy định những trường hợp phạm pháp quả tang và những trường hợp khẩn cấp|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuẩn y Sắc luật số 002/SLt ngày 18 tháng 6 năm 1957 quy định những trường hợp phạm pháp quả tang và những trường hợp khẩn cấp, và bổ sung Điều 10 của Luật 103-SL/L5 ngày 20/5/1957 về việc khám người phạm pháp quả tang]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuẩn y Sắc luật số 003/SLt ngày 18 tháng 6 năm 1957 quy định chế độ xuất bản]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuẩn y Sắc luật số 004/SLt ngày 20 tháng 7 năm 1957 quy định thể lệ bầu cử Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua tổng quyết toán quốc gia năm 1956 và tổng dự toán quốc gia năm 1957]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về kế hoạch Nhà nước năm 1957]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề tuyển cử bổ sung 1957|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề tuyển cử bổ sung]] (1957)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo chính trị của Chính phủ 1958|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo chính trị của Chính phủ]] (1958)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về nhiệm vụ kế hoạch 3 năm và kế hoạch phát triển kinh tế năm 1958]] (1958)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về tình hình thực hiện tổng dự toán nhà nước 1957 và về tổng dự toán nhà nước năm 1958]] (1958)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề tuyển cử bổ sung 1958|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề tuyển cử bổ sung]] (1958)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về tình hình, nhiệm vụ và kế hoạch 3 năm (1958-1960) phát triển và cải tạo kinh tế, phát triển văn hóa]] (1958)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề Luật Hôn nhân và gia đình]] (1958)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc thành lập Đoàn đại biểu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tham gia Liên minh Quốc hội]] (1959)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về kế hoạch Nhà nước năm 1959]] (1959)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề hợp tác hóa nông nghiệp]] (1959)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về tổng quyết toán nhà nước năm 1958 và về tổng dự toán nhà nước năm 1959]] (1959)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về dự luật hôn nhân và gia đình]] (1959)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo của Chính phủ về công tác năm 1959 và những chủ trương công tác lớn trong năm 1960]] (1959)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc thi hành Hiến pháp]] (1959)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kéo dài nhiệm kỳ của các đại biểu miền Nam trong Quốc hội]] (1959)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về tình hình chấp hành ngân sách nhà nước năm 1959 và về dự án ngân sách nhà nước năm 1960]] (1960)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về kế hoạch Nhà nước năm 1960]] (1960)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về chế độ phụ cấp và các quyền lợi khác của đại biểu Quốc hội, Ủy ban thường vụ và các Ủy ban của Quốc hội]] (1960)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác nhận tư cách đại biểu của đại biểu Quốc hội 1960|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác nhận tư cách đại biểu của đại biểu Quốc hội]] (1960)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo của Chính phủ 1960|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo của Chính phủ]] (1960)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo của Chính phủ 1961|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo của Chính phủ]] (1961)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về kế hoạch Nhà nước năm 1961]] (1961)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề ngân sách]] (1961)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc mở rộng thành phố Hà Nội]] (1961)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 1960]] (1961)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc sáp nhập huyện Đông Triều, thuộc tỉnh Hải Dương, vào khu Hồng Quảng]] (1961)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về tình hình thế giới và công tác ngoại giao của Chính phủ]] (1961)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác nhận tư cách đại biểu của hai đại biểu trúng cử trong cuộc bầu cử bổ sung Quốc hội khoá II ngày 25 tháng 3 năm 1962]] (1962)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về kế hoạch Nhà nước năm 1962]] (1962)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về phê chuẩn dự án ngân sách nhà nước năm 1962]] (1962)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 1961]] (1962)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc đổi tên khu tự trị Thái Mèo thành khu tự trị Tây Bắc và thành lập ba tỉnh trong khu]] (1962)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc hợp nhất thành phố Hải Phòng và tỉnh Kiến An, hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang]] (1962)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc thành lập Ủy ban thống nhất của Quốc hội]] (1963)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề miễn nhiệm và bổ nhiệm một số chức vụ trong bộ máy Nhà nước]] (1963)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo của Chính phủ 1963|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo của Chính phủ]] (1963)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) và kế hoạch Nhà nước năm 1963]] (1963)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 1962]] (1963)
* [[Nghị quyết về việc hợp nhất tỉnh Hải Ninh và khu Hồng Quảng, và sáp nhập xã Hữu Sản thuộc huyện Đình Lập, tỉnh Hải Ninh, vào huyện Sơn Động, tỉnh Hà Bắc]] (1963)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về kế hoạch Nhà nước năm 1964]] (1964)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về ngân sách nhà nước năm 1964]] (1964)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về kết quả của Hội nghị chính trị đặc biệt]] (1964)
* [[Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết ngày 6 tháng 7 năm 1960 của Quốc hội về chế độ phụ cấp và các quyền lợi khác của đại biểu Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các Ủy ban của Quốc hội]] (1964)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc xác nhận tư cách đại biểu của đại biểu Quốc hội]] (1964)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc thành lập Ủy ban văn hóa và xã hội của Quốc hội]] (1964)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo chính trị của Hội đồng Chính phủ]] (1964)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề giao cho Ủy ban Thường vụ Quốc hội một số quyền hạn trong tình hình mới]] (1965)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo của Chính phủ 1965|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo của Chính phủ]] (1965)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác nhận tư cách đại biểu Quốc hội của ông Trịnh Huy Thoan tức Đoan]] (1966)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo chính trị của Chính phủ 1966|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo chính trị của Chính phủ]] (1966)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về phương hướng, nhiệm vụ xây dựng và phát triển kinh tế 2 năm 1966-1967 và kế hoạch Nhà nước năm 1966]] (1966)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc phê chuẩn các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội 1966|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc phê chuẩn các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] (1966)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo chính trị của Chính phủ 1968|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo chính trị của Chính phủ]] (1968)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc kéo dài nhiệm kỳ của Quốc hội khóa III]] (1968)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phê chuẩn các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội 1968|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phê chuẩn các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] (1968)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo chính trị của Chính phủ 1970|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo chính trị của Chính phủ]] (1970)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phê chuẩn các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội 1970|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phê chuẩn các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] (1970)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo của Chính phủ 1971|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo của Chính phủ]] (1971)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phê chuẩn nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội 1971|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phê chuẩn nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] (1971)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc thôi lưu nhiệm các đại biểu miền Nam trong Quốc hội]] (1971)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác nhận tư cách đại biểu của đại biểu Quốc hội 1971|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác nhận tư cách đại biểu của đại biểu Quốc hội]] (1971)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phê chuẩn các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội 1971|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phê chuẩn các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] (1971)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo chính trị của Chính phủ 1972|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về báo cáo chính trị của Chính phủ]] (1972)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phê chuẩn nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 1970]] (1972)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về thông qua phương hướng, nhiệm vụ và những chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch Nhà nước năm 1972]] (1972)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 1972]] (1972)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc ký kết hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam]] (1973)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua phương hướng, nhiệm vụ khôi phục và phát triển kinh tế 2 năm 1974-1975 và những chỉ tiêu của kế hoạch Nhà nước năm 1974]] (1974)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 1974]] (1974)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phê chuẩn các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (9 tháng 2 năm 1974)|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phê chuẩn các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] (9 tháng 2 năm 1974)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc thành lập Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội]] (1974)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua phương hướng, nhiệm vụ và những chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch Nhà nước năm 1975]] (1974)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua phương hướng, nhiệm vụ và những chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch Nhà nước năm 1975]] (1974)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 1975]] (1974)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phê chuẩn các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (28 tháng 12 năm 1974)|Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phê chuẩn các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] (28 tháng 12 năm 1974)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc sửa đổi Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] (1974)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác nhận tư cách đại biểu của các đại biểu Quốc hội khóa V]] (1975)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phê chuẩn kết quả của Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất Tổ quốc]] (1975)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua phương hướng, nhiệm vụ và những chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch Nhà nước năm 1976]] (1975)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 1976]] (1975)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 1974]] (1975)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc cải tiến hệ thống các đơn vị hành chính]] (1975)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc hợp nhất một số tỉnh]] (1975)
* [[Nghị quyết của Quốc hội chung của cả nước xác nhận tư cách đại biểu của các đại biểu Quốc hội]] (1976)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tên nước, quốc kỳ, quốc huy, thủ đô, quốc ca]] (1976)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về khóa Quốc hội được bầu trong cuộc tổng tuyển cử ngày 25 tháng 4 năm 1976]] (1976)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tổ chức và hoạt động của Nhà nước trong khi chưa có Hiến pháp mới]] (1976)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc chính thức đặt tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh]] (1976)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc thành lập Ủy ban dự thảo Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (1976)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua phương hướng, nhiệm vụ và những chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch Nhà nước năm 1977]] (1977)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 1977]] (1977)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 1975]] (1977)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn việc sáp nhập huyện Côn Đảo vào tỉnh Hậu Giang]] (1977)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 1975]] (1977)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc bổ sung thành viên một số Ủy ban của Quốc hội]] (1977)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm 1976-1980 và nhiệm vụ cụ thể của kế hoạch Nhà nước năm 1978]] (1977)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn dự án ngân sách nhà nước năm 1978]] (1977)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 1976]] (1977)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua nhiệm vụ kế hoạch Nhà nước năm 1979]] (1978)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 1979]] (1978)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 1977]] (1978)
* [[Nghị quyết phê chuẩn việc phân vạch lại địa giới thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Hà Sơn Bình, Vĩnh Phú, Cao Lạng, Bắc Thái, Quảng Ninh và Đồng Nai]] (1978)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn nghị quyết và pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] (1978)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về thắng lợi vĩ đại của hai cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và nhiệm vụ của nhân dân ta trước tình hình mới]] (1979)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc thành lập đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo trực thuộc Trung ương]] (1979)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xác nhận tư cách đại biểu của đồng chí Hoàng Minh Côn]] (1979)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua nhiệm vụ kế hoạch Nhà nước năm 1980]] (1979)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 1980]] (1979)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 1978]] (1979)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc kéo dài nhiệm kỳ Quốc hội của Quốc hội khóa VI]] (1979)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định một số điểm về việc thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (1980)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua kế hoạch Nhà nước năm 1981]] (1980)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 1981]] (1980)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 1979]] (1980)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc phê chuẩn Pháp lệnh ngày 23-6-1980 sửa đổi và bổ sung một số điểm về thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh]] (1980)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xác nhận tư cách đại biểu của các đại biểu Quốc hội khóa VII]] (1981)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc sáp nhập xã Đồng Nai thuộc huyện Phước Long, tỉnh Sông Bé vào huyện Đa Houai, tỉnh Lâm Đồng]] (1981)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về kế hoạch Nhà nước và ngân sách Nhà nước năm 1982]] (1981)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 1980]] (1981)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định một số điểm về việc thi hành Luật Nghĩa vụ quân sự]] (1981)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 1982]] (1982)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn Quyết định của Hội đồng Nhà nước về việc cử và miễn nhiệm một số thành viên của Hội đồng Bộ trưởng]] (1982)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xác nhận tư cách đại biểu Quốc hội của 6 đại biểu được bầu bổ sung vào Quốc hội khóa VII]] (1982)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua nhiệm vụ kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1983]] (1982)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 1983]] (1982)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 1981]] (1982)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc ủy quyền cho Hội đồng Nhà nước sửa đổi các thứ thuế]] (1982)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc sáp nhập huyện Trường Sa thuộc tỉnh Đồng Nai vào tỉnh Phú Khánh]] (1982)
* [[Nghị quyết phê chuẩn Nghị quyết của Hội đồng Nhà nước về việc thành lập Ủy ban hợp tác kinh tế, văn hóa với Lào và Campuchia và cử một số thành viên của Hội đồng Bộ trưởng]] (1982)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua sơ bộ Phần chung của Bộ luật Hình sự]] (1983)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn Nghị quyết của Hội đồng Nhà nước về việc cử đồng chí Võ Đông Giang giữ chức Bộ trưởng]] (1983)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1984]] (1983)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về dự toán ngân sách nhà nước năm 1984]] (1983)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 1982]] (1983)
* [[Nghị quyết phê chuẩn Nghị quyết của Hội đồng Nhà nước về việc cử đồng chí Hoàng Quy giữ chức Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm thứ nhất Ủy ban Kế hoạch Nhà nước]] (1983)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn Nghị quyết của Hội đồng Nhà nước về việc cử một số thành viên của Hội đồng Bộ trưởng]] (1984)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1985]] (1984)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về dự toán ngân sách nhà nước năm 1985]] (1984)
* [[Nghị quyết phê chuẩn Nghị quyết của Hội đồng Nhà nước về việc cử đồng chí Cù Huy Cận giữ chức Bộ trưởng, đặc trách công tác văn hóa, nghệ thuật tại Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng]] (1984)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc thi hành Bộ luật Hình sự]] (1985)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc kéo dài nhiệm kỳ của Quốc hội khóa VII]] (1985)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1986]] (1985)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về dự toán ngân sách nhà nước năm 1986]] (1985)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 1984]] (1985)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về dự thảo Luật Hôn nhân và gia đình]] (1986)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn Quyết định của Hội đồng Nhà nước về nhân sự của Hội đồng Bộ trưởng]] (1986)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội năm 1987]] (1986)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về dự toán ngân sách nhà nước năm 1987]] (1986)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 1985]] (1986)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xác nhận tư cách đại biểu của các đại biểu Quốc hội khóa VIII]] (1987)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về dự thảo Luật Đất đai]] (1987)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 1986 - 1990 và năm 1988]] (1987)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về dự toán ngân sách nhà nước năm 1988 (1987)|Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về dự toán ngân sách nhà nước năm 1988]] (1987)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 1986]] (1987)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về dự án Bộ luật Tố tụng hình sự]] (1987)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc sửa Lời nói đầu của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (1988)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc thi hành Bộ luật Tố tụng hình sự]] (1988)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về dự toán ngân sách nhà nước năm 1988 (1988)|Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về dự toán ngân sách nhà nước năm 1988]] (1988)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về một số vấn đề quốc tế và hoạt động đối ngoại của Nhà nước]] (1988)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn các Nghị quyết của Hội đồng Nhà nước về tổ chức và nhân sự của Hội đồng Bộ trưởng]] (1988)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1989]] (1988)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về dự toán ngân sách nhà nước năm 1989]] (1988)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 1987]] (1988)
* [[Nghị quyết về việc sửa Lời nói đầu của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (1988)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc thành lập Ủy ban dự thảo sửa đổi và bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] (1988)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về dự thảo Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân]] (1988)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về công tác bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội]] (1988)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn các Quyết định của Hội đồng Nhà nước về tổ chức và nhân sự của Hội đồng Bộ trưởng]] (1988)
* [[Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc bầu bổ sung thành viên Ủy ban Pháp luật và Ủy ban Kinh tế, kế hoạch và ngân sách của Quốc hội]] (1988)
{{PVCC-CPVN}}
{{kiểm soát chỉ mục}}
{{Luật pháp Việt Nam}}
7313ih8wfs7kbgfm65a7kl02mz7nkpl
Tam quốc diễn nghĩa/Hồi 17
0
4195
140973
140408
2022-08-11T22:15:27Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả = La Quán Trung
| ghi đè dịch giả = [[Tác gia:Phan Kế Bính|Phan Kế Bính]], hiệu đính: [[Tác gia:Bùi Kỷ|Bùi Kỷ]]
| phần = Hồi 17
| trước = [[../Hồi 16|Hồi 16]]
| sau = [[../Hồi 18|Hồi 18]]
| ghi chú =
}}
{{g|
HỒI THỨ MƯỜI BẢY
'''<poem>
Viên Công-lộ khởi bảy cánh quân,
Tào Mạnh-đức gặp ba ông tướng.
</poem>'''
}}
Viên Thuật ở Hoài-nam đất rộng lương nhiều, lại có ngọc-tỉ của Tôn Sách gửi làm tin, có ý muốn tiếm xưng đế-hiệu, hội cả các bầy tôi bàn rằng:
- Xưa Hán Cao-tổ chẳng qua là một người đình trưởng ở Tứ-thượng, thế mà lấy được thiên hạ. Từ bấy giờ đến nay đã bốn trăm năm, khí số đã hết. Trong bốn bể loạn tứ tung như vạc sôi. Mà nhà ta thì bốn đời làm đến tam công, trăm họ ai cũng trông ngóng. Ta muốn ứng vận giời, thuận lòng người, lên ngôi cửu-ngũ, các ngươi nghĩ thế nào?
Chủ-bạ là Diêm Tượng can rằng:
- Xưa Hậu Tắc nhà Chu, chứa đức chất công; đến đời Văn Vương, thiên hạ chia ba có hai phần, còn phải thờ nhà Ân. Nay minh công gia thế tuy rằng quý, nhưng chưa được thịnh bằng nhà Chu. Nhà Hán tuy rằng suy, nhưng chưa đến nỗi như Ân Kiệt. Việc ấy quyết không nên làm.
Thuật giận nói rằng:
- Ta họ Viên do từ họ Trần mà ra, mà họ Trần vốn là cháu vua Ðại Thuấn ngày xưa; thuộc về hành Thổ, lấy Thổ kế vào Hỏa chính ứng vận trời. Vả lại có câu sấm rằng: ''Thay nhà Hán ấy là chỗ cao ở giữa đường''. Tên tự ta là Công-lộ, thế thì chính ứng câu sấm ấy. Lại có ngọc-tỉ truyền quốc, nếu ta không làm vua, thì hóa ra trái đạo trời mất. Ý ta đã quyết, ai còn can nữa ta chém.
Lập tức đặt hiệu gọi là Trọng-thị, lập ra các quan, đài, sảnh<ref>Cũng như các bộ thượng thư.</ref>; cưỡi kiệu long phượng; tế thần Nam-giao, Bắc-giao; lập con gái Phùng Phương làm hoàng hậu; dụng con giai làm Ðông cung, rồi sai sứ sang Từ-châu để xin cưới con gái Lã Bố về làm Ðông cung phi.
Nhưng nghe nói Lã Bố đã đem giải Hàn Dận vào Hứa-đô và đã bị Tào Tháo chém rồi, Thuật giận lắm, liền cử Trương Huân làm đại tướng quân thống lĩnh đại quân hơn hai mươi vạn, rồi chia làm bảy đạo sang đánh Từ-châu: 1. Trương Huân đi giữa; 2. Thượng-tướng Kiều Dị đi bên tả; 3. Trần Kỷ đi bên hữu; 4. Phó-tướng Lôi Bạc đi bên tả; 5. Trần Lan đi bên hữu; 6. Hàng tướng Hàn Tiêm đi bên tả; 7. Dương Phụng đi bên hữu. Ðạo nào cũng thống lĩnh tướng đội, chọn ngày cất quân; lại sai thứ-sử Duyện-châu Kim Thượng làm thái-uý coi vận tiền lương cho bảy đạo quân. Thượng không nghe, Thuật giết Thượng, lấy Kỷ Linh làm đô-cứu ứng-sứ để tiếp ứng cho bảy đạo quân.
Thuật tự lĩnh ba vạn quân sai Lý Phong, Lương Cương, Nhạc Tựu làm thôi-tiến-sứ, để đi lại cứu ứng quân bảy đạo.
Lã Bố sai người đi do thám, biết tin đạo quân Trương Huân đi theo đường cái lớn đến lấy Từ-châu; đạo Kiều Dị thì lấy Tiểu-bái; đạo Trần Kỷ lấy Nghi-đô; đạo Lôi Bạc thì lấy Lương-gia; đạo Trần Lan thì lấy Kệ-thạch; đạo Hàn Tiêm thì lấy Hạ-bì; đạo Dương Phụng thì lấy Tuấn-sơn. Cả bảy đạo quân mã, mỗi ngày đi được 50 dặm, đi đến đâu cướp phá đến đấy.
Bố nghe thám về báo thế, cho đi mời các mưu sĩ lại để bàn. Trần Cung và cha con Trần Khuê cũng đến cả. Trần Cung nói:
- Cái vạ Từ-châu này chỉ là do bố con Trần Khuê gây ra, nịnh triều đình để cầu tước lộc, mà để vạ lây đến tướng quân. Nay nên đem hai người ấy chém đi, mang đầu sang nộp Viên Thuật, thì lập tức Thuật rút quân về ngay.
Lã Bố lập tức sai người lôi bố con Trần Khuê, Trần Ðăng ra chém, Trần Ðăng cười to lên nói rằng:
- Sao lại có hèn đến thế? Bảy đạo quân Viên Thuật ta coi như cỏ rác mà thôi. Việc gì phải lo cuồng lên như vậy?
Bố truyền khoan chém rồi bảo Trần Ðăng rằng:
- Hễ mày có kế gì phá được giặc thì ta tha cho.
Ðăng nói:
- Nếu tướng quân nghe lời tôi, thì Từ-châu quyết không lo ngại gì cả.
Bố nói:
- Thử nói đi!
Ðăng nói:
- Quân Thuật dù nhiều nhưng cũng như đàn quạ họp nhau lại mà thôi, không thân tín nhau. Nếu ta lấy chính binh mà giữ, lấy kỳ binh mà đánh, tất nhiên thành công. Tôi lại có một kế nữa: không những là giữ vững được Từ-châu lại còn bắt sống được Viên Thuật.
Lã Bố hỏi kế ra làm sao, Ðăng nói:
- Hàn Tiêm, Dương Phụng nguyên là cựu thần nhà Hán; nhân sợ Tào Tháo mà chạy; không có nơi nương tựa cho nên phải theo Viên Thuật. Thuật tất cũng khinh thường họ, mà họ hẳn cũng không vui lòng để cho Thuật sai khiến. Nếu bây giờ ta đưa thư cho hai người ấy, nhử họ làm nội ứng, rồi ta lại nhờ Lưu Bị làm ngoại hợp, chắc là bắt sống được Thuật.
Bố nói:
- Mày phải đem thư cho Dương Phụng, Hàn Tiêm nhé?
Ðăng xin vâng.
Bố liền dâng biểu đến Hứa-đô, và đưa thư sang Dự-châu cho Lưu Bị, rồi mới sai Trần Ðăng dẫn vài quân kị, sang trước đường Hạ-bì để đón Hàn Tiêm. Khi Hàn Tiêm dẫn binh đến, lập trại rồi, Ðăng vào yết kiến, Tiêm hỏi:
- Mày là người Lã Bố lại đây việc gì?
Ðăng nói:
- Ta là công khanh nhà Hán, sao lại gọi là người của Lã Bố? Như tướng quân trước làm tôi nhà Hán, bây giờ lại làm tôi thằng phản tặc, để cho công phu cứu giá Quan-trung ngày xưa bỏ đi mất cả. Tôi trộm nghĩ lấy làm tiếc cho tướng quân. Vả lại tính Viên Thuật là đứa đa nghi, tướng quân theo nó rồi sau hại tới thân. Nay không sớm liệu đi, sau hối không kịp nữa!
Tiêm than rằng:
- Tôi cũng muốn về với nhà Hán, ngặt vì không có đường về.
Bấy giờ Ðăng mới đưa thư của Lã Bố ra. Tiêm xem xong nói rằng:
- Tôi xin lĩnh lời Lã Ôn-hầu. Xin ông cứ về trước, để tôi cùng Dương tướng quân sẽ trở giáo đánh lại Viên Thuật. Ông về nói với Lã Ôn-hầu hễ thấy lửa cháy làm hiệu thì đem binh đến tiếp ứng, tất là được.
Ðăng từ Tiêm về trình với Lã Bố.
Bố chia quân ra làm năm đạo: Cao Thuận dẫn một đạo tiến lên đến Tiểu-bái để chống với Kiều Dị; Trần Cung dẫn một đạo đến Nghi-đô để địch với Trần Kỷ; Trương Liêu và Tang Bá dẫn một đạo đến Lương-gia để địch với Lôi Bạc; Tống Hiến, Ngụy Tục dẫn một đạo đến Kê-thạch để địch với Trần Lan; Lã Bố thì tự dẫn một đạo đi ra đường cái lớn để đón Trương Huân. Mỗi đạo đem đi một vạn quân, còn thừa để lại giữ thành.
Lã Bố ra khỏi thành được ba mươi dặm đóng trại. Quân Trương Huân kéo đến, liệu chừng địch với Lã Bố không nổi, lùi lại hai mươi dặm đóng đồn để đợi quân bốn đạo tiếp ứng.
Canh hai đêm hôm ấy Hàn Tiêm, Dương Phụng đem quân kéo lại đốt lửa làm hiệu, quân Lã Bố ùa vào trại Trương Huân. Quân Huân cuống cuồng. Lã Bố thừa thế đánh dấn vào. Huân thua chạy. Lã Bố đuổi vừa đến sáng, gặp quân Kỷ Linh tiếp ứng cho Trương Huân vừa đến. Hai bên sắp sửa đánh nhau, thì Hàn Tiêm, Dương Phụng hai đạo cùng đánh xổ đến. Kỷ Linh cũng thua chạy nốt.
Lã Bố đuổi theo đánh. Bỗng thấy ở mé sau núi có một toán quân kéo ra.
Ở ngoài có một hàng cờ bay phấp phới, trong một đội quân mã, vác những cờ vẽ rồng rẽ phượng, cùng là gươm vàng búa bạc, mao trắng, việt vàng; ở dưới thì tán tía lọng vàng. Viên Thuật mình mặc áo giáp vàng, nách đeo đôi đao, cưỡi ngựa đứng trước cửa trận, gọi mắng Lã Bố là đứa phản chủ.
Bố giận vác kích xông vào.
Tướng Thuật là Lý Phong, vác giáo ra địch. Đánh nhau chưa được ba hợp, bị Lã Bố đâm vào cánh tay. Phong bỏ giáo chạy. Bố thúc quân vào đánh giết. Quân Viên Thuật cuống cuồng chạy trốn. Lã Bố dẫn quân đuổi theo, cướp giật được ngựa và áo giáp vô số.
Viên Thuật dẫn bại quân chạy, mới được vài dặm, sau núi có một toán quân kéo ra, chẹn ngang đường đi. Một tướng đứng đầu toán quân ấy là Quan Vân-trường, gọi to lên rằng:
- Phản tặc, không chịu chết đi, còn chạy đâu?
Viên Thuật cắm đầu cắm cổ chạy, quân sĩ tán loạn bị Quan-công đánh một trận thật dữ dội. Viên Thuật thu nhặt được ít tàn quân chạy về Hoài-nam.
Lã Bố thắng trận, mời Quan-công, Hàn Tiêm, Dương Phụng về cả Từ-châu, mở một tiệc yến to ăn mừng. Quân sĩ cùng được khao thưởng cả.
Hôm sau Quan Vũ từ xin về.
Lã Bố tâu xin cho Hàn Tiêm làm mục ở Nghi-đô; Dương Phụng làm mục ở Lương-gia. Lúc Bố muốn lưu hai người lại ở Từ-châu, Trần Khuê nói:
- Hai người ấy không nên để ở Từ-châu. Cứ cho họ sang giữ ở Sơn-đông thì tôi chắc chỉ trong một năm, bao nhiêu thành quách đất Sơn-đông bao nhiêu tên về tay tướng quân cả.
Bố nghe Khuê, tạm cho hai người ra đóng ở Nghi-đô, Lương-gia để đợi ân mệnh.
Trần Ðăng thấy vậy mới hỏi cha rằng:
- Sao cha không để hai người ấy ở Từ-châu, làm tay trong cho mình để giết Lã Bố?
Khuê nói:
- Thế ngộ hai người cùng hiệp sức giúp Lã Bố thì có phải hóa ra thêm nanh vuốt cho hổ không?
Ðăng phục cao kiến của cha.
Viên Thuật thua về Hoài-nam, sai người sang Giang-đông, hỏi Tôn Sách cho mượn binh để báo thù. Sách giận mà nói rằng:
- Mày lấy không ngọc-tỉ của ta, tiếm xưng đế-hiệu, làm phản nhà Hán, xấc láo không biết đạo; tao đang muốn đem binh sang hỏi tội mày, tao nào lại đi giúp đứa phản tặc?
Bèn viết thư cự tuyệt Viên Thuật.
Thuật xem thư giận nói rằng:
- Thằng trẻ con miệng còn hơi sữa mà dám xấc à, ta phải đánh trước nó đi mới được.
Trưởng-sử là Dương Đại-tướng ngăn can mãi Thuật mới thôi.
Tôn Sách tự khi đưa thư, sợ Viên Thuật đem quân đến, điểm binh giữ cửa sông. Chợt có sứ Tào Tháo đến, đem chiếu chỉ cho Sách làm thái-thú ở Cối-kê, và sai khởi binh sang đánh Viên Thuật.
Sách bàn bạc với các tướng, muốn khởi binh, trưởng-sử là Trương Chiêu can rằng:
- Thuật tuy rằng mới thua, nhưng binh nhiều lương đủ, chưa dễ đánh được, không bằng đưa thư cho Tào Tháo, bảo hắn cứ sang đánh trước, rồi ta làm hậu ứng. Hai bên cùng hiệp lại đánh, quân Thuật phải thua, vậy ta chắc được vạn phần, vạn nhất có thua, có Tào Tháo cứu đỡ.
Sách nghe lời, sai sứ giả cứ như thế sang trình với Tào công.
Tào Tháo về đến Hứa-đô thương nhớ Ðiển Vi lập miếu để thờ, rồi phong cho con Ðiển Vi là Ðiển Mãn làm trung-lang, đem về phủ nuôi.
Bấy giờ có quân báo Tôn Sách sai sứ giả đem thư đến.
Tháo xem xong thư, lại có người báo rằng:
- Viên Thuật thiếu lương ra cướp ở Trần-lưu.
Tháo muốn thừa cơ sang đánh, sai Tào Nhân giữ lấy Hứa-đô, còn bao nhiêu tướng sĩ bắt phải đi cả. Quân mã bộ cả thảy mười bảy vạn người, xe lương hơn một nghìn chiếc, một mặt sai người ra hẹn với Tôn Sách, Lưu Bị, Lã Bố.
Khi quân đi đến địa giới Dự-châu, Lưu Bị dẫn quân ra đón. Tháo sai mời vào trại, Lưu Bị vào dâng hai cái đầu.
Tháo giật mình hỏi:
- Ðầu nào?
Lưu Bị nói:
- Ðây là đầu Dương Phụng, Hàn Tiêm.
Tháo hỏi:
- Sao lại giết hai người ấy?
Lưu Bị thưa:
- Lã Bố sai hai người quyền coi Nghi-đô, Lương-gia và tâu xin cho được thực thụ chức mục hai nơi ấy. Không ngờ hai đứa thả binh cho ăn cướp của dân, ai cũng ca thán. Bởi thế tôi có làm một tiệc rượu, mời hai người đến bàn việc. Trong khi uống rượu, tôi ném chén làm hiệu sai Quan, Trương là hai em tôi đem hai đứa giết đi, bắt hết quân hàng phục. Vì thế nên nay lại thú tội với thừa tướng.
Tháo nói:
- Ông trừ hại cho nhà nước, ấy là công to, sao lại gọi là tội?
Tháo thưởng cho Lưu Bị, rồi hai bên cùng hợp binh lại, đến địa giới Từ-châu.
Lã Bố ra đón.
Tháo lấy lời ngọt ngào dỗ dành Lã Bố, phong cho làm tả-tướng-quân, hứa rằng: khi nào về Hứa-đô sẽ đổi ấn khác.
Bố mừng lắm.
Tháo chia quân Lã Bố ở tả, quân Lưu Bị ở hữu, còn mình tự lĩnh đại quân ở giữa; sai Hạ Hầu-đôn, Vu Cấm làm tiên phong.
Viên Thuật biết quân Tào đã đến nơi, sai Kiều Dị đem năm vạn quân làm tiên phong.
Hai bên gặp nhau ở giáp giới Thọ-xuân. Kiều Dị tế ngựa ra trước, đánh nhau với Hạ Hầu-đôn, chưa được ba hợp, bị Ðôn đâm chết.
Quân Thuật thua chạy về thành. Giữa lúc ấy lại có người bảo rằng:
- Tôn Sách đem thuyền đánh mặt tây; Lã Bố đem binh đánh mặt đông; ba anh em Lưu, Quan, Trương dẫn binh đánh mặt nam; Tào Tháo thì dẫn mười bảy vạn quân đánh mặt bắc.
Thuật nghe báo vội vàng họp cả văn vũ lại để bàn. Dương Đại-tướng nói:
- Ðất Thọ-xuân luôn mấy năm nay nước lụt rồi nắng to, dân gian đói khát cực khổ. Nếu bây giờ lại động binh thì nhiễu dân quá, tất dân oán mình, giặc đến khó lòng mà cự được, không bằng đóng quân ở Thọ-xuân, không đánh nhau với quân địch, đợi quân địch cạn lương tất nhiên sinh biến. Bây giờ bệ hạ hãy nên đem quân ngự lâm qua sông Hoài, trước nữa là sang chỗ lúa chín, sau nữa là hãy tạm lánh thế mạnh của quân địch.
Thuật nghe lời, cho Lý Phong, Nhạc Tựu, Lương Cương và Trần Kỷ, cả thảy bốn tướng với mười vạn quân để giữ Thọ-xuân, còn bao nhiêu tướng giỏi, cùng là vàng bạc châu báu trong kho, thu xếp nhặt nhạnh hết đem sang Hoài-nam.
Quân Tào Tháo mười bảy vạn mỗi ngày ăn lương tốn lắm. Các quận lại mất mùa, chuyển vận không kịp. Tháo thúc quân đánh mau.
Lũ Lý Phong cứ đóng chặt cửa thành không ra. Quân Tháo đánh thành hơn một tháng, lương ăn gần hết.
Tháo đưa thư sang vay Tôn Sách được mười vạn hộc lương. Quan coi lương là Vương Hậu thấy ít quá không đủ phát cho quân, vào bẩm với Tháo, hỏi xem nên làm thế nào?
Tháo nói:
- Ðem hộc nhỏ mà phát cho chúng nó, tạm cấp cứu lấy một lúc.
Hậu lại hỏi:
- Thế ngộ quân sĩ kêu ca thì nói thế nào?
Tháo nói:
- Ta đã có cách.
Hậu vâng lệnh, lấy hộc nhỏ đong lương phát cho quân.
Tháo cho người đi dò các trại, chỗ nào cũng thấy quân ca thán rằng: thừa tướng đánh lừa quân.
Tháo thấy vậy cho người ra sẽ đòi Vương Hậu vào bảo rằng:
- Nay ta muốn mượn ngươi một cái, để dẹp yên lòng quân, ngươi đừng nên tiếc.
Hậu hỏi:
- Thừa tướng muốn dùng cái gì?
Tháo nói:
- Ta muốn mượn cái đầu ngươi để dẹp yên lòng quân.
Hậu thất kinh, kêu oan, Tháo lại nói:
- Ta cũng biết ngươi không có tội, nhưng không giết ngươi thì lòng quân sinh biến, sau khi ngươi chết, vợ con ngươi ta nuôi cho, ngươi đừng lo.
Vương Hậu muốn nói nữa, nhưng Tháo đã gọi ngay đao phủ vào lôi Hậu ra ngoài cửa chém rồi bêu đầu lên một cái sào dài, yết thị rằng: “Vương Hậu cố làm đấu nhỏ, để hà lạm lương vua, nay chiếu quân pháp trị tội”.
Bởi thế quân sĩ không oán gì nữa.
Hôm sau Tào Tháo hạ lệnh cho các tướng rằng:
“Hạn cho ba ngày, hễ không cố sức phá được thành, các tướng phải chém cả”.
Tháo thân đến tận dưới thành, đốc thúc đội đất để lấp hào. Trên thành tên đá bắn xuống như mưa. Có hai tì tướng sợ hãi lui ra, Tháo rút ngay gươm chém liền ngay ở dưới thành, rồi xuống ngựa để đỡ lấy đất lấp hố. Bởi thế tướng sĩ lớn nhỏ, ai cũng phải cố lăn vào. Trên thành chống cự không nổi, quân Tào tranh nhau lên thành, chặt gẫy khóa cửa thành, đại đội kéo vào.
Lý Phong, Trần Kỷ, Nhạc Tựu, Lương Cương đều bị bắt sống. Tháo sai đem cả bốn tướng ra chợ chém, đốt sạch cả đền đài cung miếu, và bao nhiêu những đồ phạm cấm trong thành Thọ-xuân, cho quân cướp lấy sạch.
Tháo bàn muốn tiến binh sang sông Hoài đuổi theo Viên Thuật. Tuân Úc can rằng:
- Mấy năm nay đói kém, lương thực khan thiếu, nếu lại tiến binh thì nhọc quân và hại dân, vị tất đã có lợi, không bằng tạm về Hứa-đô, đợi sang xuân lúa chín, quân lương đủ dùng, bấy giờ ta sẽ liệu.
Tháo ngần ngừ chưa quyết, chợt có kỵ mã đến báo rằng:
- Trương Tú nương nhờ Lưu Biểu, nay lại tung hoành lắm. Các huyện Nam-dương, huyện Giang-lăng lại làm phản. Tào Hồng chống với giặc không nổi, thua luôn mấy trận, nên sai đến cáo cấp.
Tháo đưa ngay thư sang cho Tôn Sách, sai vượt qua sông bày trận làm nghi binh để Lưu Biểu không dám động; Tháo thì ngay hôm ấy rút quân về, để bàn việc sang đánh Trương Tú. Lúc đi, sai Lưu Bị lại về đóng đồn ở Tiểu-bái, cùng Lã Bố kết làm anh em, phải cứu giúp lẫn nhau, không được xâm phạm nhau nữa.
Lã Bố đem quân về Từ-châu, Tháo nói thầm với Lưu Bị rằng:
- Tôi sai ông đóng ở Tiểu-bái cũng là mẹo đào hố sẵn để bắt hổ đó. Ông nên cùng với bố con Trần Khuê bàn bạc, đừng để lầm lỡ điều gì, tôi sẽ làm ngoại viện.
Dặn dò xong rồi từ biệt nhau.
Tào Tháo dẫn binh về Hứa-đô, có người báo rằng:
- Ðoàn Ổi đã giết được Lý Thôi, Ngũ Tập giết được Quách Dĩ, mang đầu lại dâng; Ổi lại bắt được họ hàng Lý Thôi, già trẻ hơn hai trăm người, giải vào Hứa-đô đem nộp.
Tháo sai đem chia ra các cửa thành chém bêu đầu; nhân dân ai cũng hả bụng.
Vua lên điện hội tập các triều thần văn võ, mở tiệc yến thái bình ăn mừng, phong cho Ðoàn Ổi làm đảng-khấu tướng-quân; Ngũ Tập làm điễn-nỗ tướng-quân, đều đem quân ra trấn thủ Tràng-an.
Hai người tạ ấn rồi trở ra.
Tháo tâu rằng:
- Trương Tú làm loạn, Tháo xin cất quân ra đánh.
Vua thân ngự loan giá tiễn Tháo.
Bấy giờ về tháng tư năm thứ ba niên hiệu Kiến-an. Tháo lưu Tuân Úc ở lại Hứa-đô, sai binh kén tướng tự thống lĩnh đại quân kéo đi.
Khi quân đi qua một nơi lúa đã chín, dân thấy binh đến chạy trốn không dám ra gặt lúa. Tháo sai người đi hiểu dụ hết cả phụ lão thôn quê cùng các quan sở tại rằng:
- Ta phụng chiếu vua, đem quân đánh giặc, trừ hại cho dân. Nay đang mùa lúa chín, bắt đắc dĩ phải khởi binh. Quân tướng lớn nhỏ đi qua những ruộng, ai dẫm lên lúa đều bị chém. Quân pháp thực nghiêm, nhân dân không việc gì lo sợ cả.
Trăm họ nghe lời hiểu, chỗ nào cũng vui mừng ca tụng, bày đồ bái vọng đầy cả đường.
Quan quân đi qua các ruộng lúa đều phải xuống ngựa, lấy tay đỡ từng bông lúa mạch, lần lượt truyền tay nhau mà đi, không ai dám dẫm bừa.
Tháo cưỡi ngựa đang đi, bỗng có một con chim bồ câu ở trong bụi lúa bay vụt ra. Ngựa Tháo giật mình lồng lên, nhảy ngay vào trong đám lúa, xéo nát cả một vùng lúa mạch.
Tháo lập tức gọi hành quân chủ hộ, truyền phải nghị tội mình xéo lúa.
Chủ hộ nói:
- Sao lại có thể nghị tội thừa-tướng?
Tháo nói:
- Ta đặt ra phép, ta lại tự phạm, thì sao chúng phục?
Liền rút gươm ra toan tự vẫn. Chúng vội vàng ngăn lại.
Quách Gia nói:
- Cứ như nghĩa sách Xuân Thu, ngày xưa hình phép không nghị được vào người Tôn, thừa-tướng thân cầm quân lớn, sao nên tự sát?
Tháo dùng dằng một hồi rồi nói rằng:
- Có phải sách Xuân Thu có nghĩa thế, thì ta hãy tạm tha tội cho ta khỏi chết.
Rồi lấy gươm cắt tóc mình vất xuống đất mà nói rằng:
- Cắt tóc để thay đầu!
Rồi sai người cầm nắm tóc ra, truyền bảo ba quân rằng:
- Thừa-tướng xéo phải lúa, đáng lẽ chém đầu hiệu-lệnh. Nay hãy cắt tóc để thay!
Quân tướng nghe thấy đều rợn tóc gáy, không ai dám sai phép quân.
Ðời sau có thơ rằng:
''<poem>
Mười vạn tì-hưu bụng biết bao?
Một người hiệu-lệnh cấm làm sao?
Thay đầu, cắt tóc, nghiêm quân pháp,
Trí trá Tào-man ấy mới cao!
</poem>''
Trương Tú nghe thấy Tháo dẫn binh đến, đưa ngay thư sang báp Lưu Biểu, nhờ làm hậu ứng; một mặt cùng với Lôi Tự, Trương Tiên hai tướng, đem quân ra ngoài thành nghênh địch.
Hai trận quây tròn lấy nhau. Trương Tú cưỡi ngựa ra, trỏ vào Tháo mắng rằng:
- Mày là đứa giả nhân giả nghĩa, không biết liêm sỉ, sánh với cầm thú không khác gì!
Tháo giận lắm sai Hứa Chử ra. Tú sai Trương Tiên ra tiếp chiến. Ðánh nhau được ba hợp, Chử chém Trương Tiên chết.
Quân Tú thua to, Tháo đem quân đuổi đánh đến dưới thành Nam-dương. Tú vào thành đóng cửa không dám ra.
Tháo vây đánh thành, thấy hào rộng nước sâu, khó đến được gần thành, sai quân sĩ đổ đất lấp hào; lại dùng những đẫy vải đựng đất và những củi gỗ cỏ rác, chồng chất lẫn lộn cả ở bên thành, để làm bậc trèo vào; lại làm thang cao để dòm vào trong thành.
Tháo cưỡi ngựa đi diễu chung quanh thành ba hôm để nhìn xem địa thế, rồi truyền quân sĩ chất củi gỗ cỏ rác ở góc cửa tây, hội họp chư tướng, theo góc ấy trèo vào thành.
Giả Hủ ở trong thành, trông thấy quang cảnh như thế bảo với Trương Tú rằng:
- Ta biết ý Tào Tháo rồi, nay nên nhân kế nó mà dùng kế ta.
Thế thực là:
''<poem>
Ðã khôn gặp phải người khôn nữa;
Hay dối trêu ngay kẻ dối hơn.
</poem>''
Chưa biết kế Giả Hủ ra làm sao, xem đến hồi sau mới rõ.
{{chú thích cuối trang}}
dix78jasmyqdit5ribj8j1kezut7qig
Luật thống kê nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015
0
40587
140943
136576
2022-08-11T12:15:18Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{tương tự|Luật Thống kê nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam}}
{{đầu đề
| tựa đề = Luật thống kê nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Luật Thống kê nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003]]
| sau =
| năm = 2015
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = một phần
| loại = l
| số = 89/2015/QH13
| ngày ban hành = 2015-11-23
| ngày hiệu lực = 2016-07-01
| thay cho = <s>[[Luật số 04/2003/QH11|04/2003/QH11]]</s>
| sửa đổi = [[Luật số 01/2021/QH15|01/2021/QH15]]
| thay bởi = -
}}
}}
{{bố cục mặc định|Bố cục 5}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1241 1242 nam 2015.pdf" include=38 onlysection=dau />
{{ngắt trang|nhãn=}}
{{Mục lục bổ trợ|
* [[/Chương I|Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG]] (Điều 1 - 11)
* [[/Chương II|Chương II. HỆ THỐNG THÔNG TIN THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC]] (Điều 12 - 26)
* [[/Chương III|Chương III. THU THẬP THÔNG TIN THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC]] (Điều 27 - 44)
* [[/Chương IV|Chương IV. PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỐNG KÊ, CÔNG BỐ VÀ PHỔ BIẾN THÔNG TIN THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC]] (Điều 45 - 49)
* [[/Chương V|Chương V. NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC]] (Điều 50 - 52)
* [[/Chương VI|Chương VI. SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỐNG KÊ VÀ THÔNG TIN THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC]] (Điều 53 - 60)
* [[/Chương VII|Chương VII. TỔ CHỨC THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC]] (Điều 61 - 66)
* [[/Chương VIII|Chương VIII. HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ, SỬ DỤNG THÔNG TIN THỐNG KÊ NGOÀI THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC]] (Điều 67 - 69)
* [[/Chương IX|Chương IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH]] (Điều 70 - 72)
* [[/Phụ lục|Phụ lục. DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA]]
}}
{{ngắt trang|nhãn=}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1241 1242 nam 2015.pdf" include=64 onlysection=ket />
{{pháp luật Việt Nam}}
{{PVCC-CPVN}}
fa065p7zbfrwyipocmd4jjif22496r5
Luật thống kê nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015/Chương IX
0
40596
140944
116364
2022-08-11T12:15:38Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
| trước = [[../Chương VIII|Chương VIII]]
| sau = [[../Phụ lục|Phụ lục]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1241 1242 nam 2015.pdf" include=64 onlysection=c9 />
6nj54d7jl8cxjri43ajtawhpkovb5r1
Tác gia:Nguyễn Xuân Phúc
102
42924
140971
140018
2022-08-11T13:27:12Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{tác gia
| tên-họ =
| tên = Phúc
| họ = Nguyễn Xuân
| chữ đầu tên = P
| năm sinh = <!--hiện dữ liệu được lấy từ wikidata, hãy xóa tham số này nếu khớp-->
| năm mất = <!--hiện dữ liệu được lấy từ wikidata, hãy xóa tham số này nếu khớp-->
| mô tả = '''Nguyễn Xuân Phúc''' là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Chủ tịch nước thứ 10 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
}}
==Tác phẩm==
=== Trong vai trò Chủ tịch nước (2021–) ===
==== Lệnh Chủ tịch nước 2021 ====
[[Lệnh số 01/2021/L-CTN|01]]{{·}}[[Lệnh số 02/2021/L-CTN|02]]{{·}}[[Lệnh số 03/2021/L-CTN|03]]
==== Lệnh Chủ tịch nước 2022 ====
[[Lệnh số 01/2022/L-CTN|01]]{{·}}[[Lệnh số 02/2022/L-CTN|02]]{{·}}[[Lệnh số 03/2022/L-CTN|03]]{{·}}[[Lệnh số 04/2022/L-CTN|04]]{{·}}[[Lệnh số 05/2022/L-CTN|05]]{{·}}[[Lệnh số 06/2022/L-CTN|06]]{{·}}[[Lệnh số 07/2022/L-CTN|07]]
{{PVCC-CPVN}}
{{kiểm soát chỉ mục}}
[[Thể loại:Chủ tịch nước Việt Nam]]
pk8rn00udnrn6nyt8qf31sripr2hpct
Công báo năm 2022/Số 573 - 574
0
47575
140947
139233
2022-08-11T12:54:59Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Số 573 - 574
| trước = [[../Số 571 - 572|Số 571 - 572]]
| sau = [[../Số 575 - 576|Số 575 - 576]]
| ghi chú =
}}
{| style="width: 100%"
| '''Số: 573 + 574'''
| style="text-align: right;" | '''Ngày 16 tháng 07 năm 2022'''
|}
{{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|28-06-2022|[[Lệnh số 07/2022/L-CTN|Lệnh số 07/2022/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|2|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|16-06-2022|[[Luật số 07/2022/QH15|Luật số 07/2022/QH15 luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ]].|{{DJVU page link|3|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|15-06-2022|Nghị quyết số 53/2022/QH15 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020.|{{DJVU page link|75|-1}}}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC'''}}
{{ML h g|3|'''CHỦ TỊCH NƯỚC'''}}
{{ML h 1-1-1|05-07-2022|Quyết định số 771/QĐ-CTN về việc cho thôi quốc tịch Việt Nam.|{{DJVU page link|90|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|05-07-2022|Quyết định số 772/QĐ-CTN về việc cho thôi quốc tịch Việt Nam.|{{DJVU page link|95|-1}}}}
{{ML c}}
mog4g06dgkdojw4thr459o4vtfkgvpi
Lệnh số 07/2022/L-CTN
0
47651
140969
139329
2022-08-11T13:25:54Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Lệnh số 07/2022/L-CTN
| tác giả = Nguyễn Xuân Phúc
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Lệnh số 06/2022/L-CTN]]
| sau = [[Lệnh số 08/2022/L-CTN]]
| năm = 2022
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 573 574 nam 2022.pdf" include=1 onlysection="lenh" />
{{PVCC-CPVN}}
[[Thể loại:Lệnh Việt Nam]]
bmyn29bpzs2hw426zdi2yalhbybzz9m
140970
140969
2022-08-11T13:26:27Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Lệnh về việc công bố Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ
| tác giả = Nguyễn Xuân Phúc
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Lệnh số 06/2022/L-CTN]]
| sau = [[Lệnh số 08/2022/L-CTN]]
| năm = 2022
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 573 574 nam 2022.pdf" include=1 onlysection="lenh" />
{{PVCC-CPVN}}
[[Thể loại:Lệnh Việt Nam]]
3z397ih2hy41u9j6plv8vbanvi2uabl
Trang:Cong bao Chinh phu 711 712 nam 2020.pdf/61
104
48101
140974
140089
2022-08-12T09:10:04Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|62|CÔNG BÁO/Số 711 + 712/Ngày 23-7-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''QUỐC HỘI''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Luật số: 63/2020/QH14
|}
{{g|'''LUẬT<br />SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA<br/>LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{khối nghiêng/đ}}
Căn cứ [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của [[Luật số 80/2015/QH13|Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13]].
{{khối nghiêng/c}}
'''Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật'''
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên
tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 và bổ sung khoản 8a vào sau khoản 8 như sau:
“8. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ; quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
8a. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ. Không ban hành thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“'''Điều 6. Tham gia góp ý kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thực hiện phản biện xã hội đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật'''
1. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam,
các tổ chức thành viên khác của Mặt trận và các cơ quan, tổ chức khác, cá nhân có<noinclude></noinclude>
lxdi8kxpl5pi3tgb404c1djxjmxnq2h
Mục lục:Cong bao Chinh phu 1241 1242 nam 2015.pdf/styles.css
106
48814
140942
2022-08-11T12:14:27Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “.phuluc td:nth-child(1), .phuluc td:nth-child(2) { text-align: center; }”
sanitized-css
text/css
.phuluc td:nth-child(1),
.phuluc td:nth-child(2) {
text-align: center;
}
9zuj04rcd3sq9fl7ztdupomdj996v5y
Luật thống kê nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015/Phụ lục
0
48815
140945
2022-08-11T12:16:12Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Phụ lục. DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA | trước = [[../Chương IX|Chương IX]] | sau = | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1241 1242 nam 2015.pdf" from=65 to=71 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Phụ lục. DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA
| trước = [[../Chương IX|Chương IX]]
| sau =
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1241 1242 nam 2015.pdf" from=65 to=71 />
tth3k1pc3e9cp1u4sihz2bphqrmsf54
Công báo năm 2022/Số 235 - 236
0
48816
140946
2022-08-11T12:54:44Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Số 235 - 236 | trước = [[../Số 233 - 234|Số 233 - 234]] | sau = [[../Số 237 - 238|Số 237 - 238]] | ghi chú = }} {| style="width: 100%" | '''Số: 235 + 236''' | style="text-align: right;" | '''Ngày 17 tháng 02 năm 2022''' |} {{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}} {{ML đ}} {{ML h p|3|Trang}} {{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Số 235 - 236
| trước = [[../Số 233 - 234|Số 233 - 234]]
| sau = [[../Số 237 - 238|Số 237 - 238]]
| ghi chú =
}}
{| style="width: 100%"
| '''Số: 235 + 236'''
| style="text-align: right;" | '''Ngày 17 tháng 02 năm 2022'''
|}
{{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|15-01-2022|[[Lệnh số 01/2022/L-CTN|Lệnh số 01/2022/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|2|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|11-01-2022|[[Luật số 03/2022/QH15|Luật số 03/2022/QH15 luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự.]].|{{DJVU page link|3|-1}}}}
{{ML h g|3|'''CHÍNH PHỦ'''}}
{{ML h 1-1-1|28-01-2022|Nghị định số 16/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng.|{{DJVU page link|18|-1}}}}
{{ML h 1-1-1| | col2-align=right | (Đăng từ Công báo số 235 + 236 đến số 237 + 238)| }}
{{ML c}}
ehm6ea6yk5zu3tg7mg7jcv0g14yd3zv
140949
140946
2022-08-11T12:58:00Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Số 235 - 236
| trước = [[../Số 233 - 234|Số 233 - 234]]
| sau = [[../Số 237 - 238|Số 237 - 238]]
| ghi chú =
}}
{| style="width: 100%"
| '''Số: 235 + 236'''
| style="text-align: right;" | '''Ngày 17 tháng 02 năm 2022'''
|}
{{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|15-01-2022|[[Lệnh số 01/2022/L-CTN|Lệnh số 01/2022/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|2|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|11-01-2022|[[Luật số 03/2022/QH15|Luật số 03/2022/QH15 luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự]].|{{DJVU page link|3|-1}}}}
{{ML h g|3|'''CHÍNH PHỦ'''}}
{{ML h 1-1-1|28-01-2022|Nghị định số 16/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng.|{{DJVU page link|18|-1}}}}
{{ML h 1-1-1| | col2-align=right | (Đăng từ Công báo số 235 + 236 đến số 237 + 238)| }}
{{ML c}}
d9qkrdcb8unsbobn9l4j8zei12z2be7
Công báo năm 2022/Số 569 - 570
0
48817
140948
2022-08-11T12:57:54Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Số 569 - 570 | trước = [[../Số 567 - 568|Số 567 - 568]] | sau = [[../Số 571 - 572|Số 571 - 572]] | ghi chú = }} {| style="width: 100%" | '''Số: 569 + 570''' | style="text-align: right;" | '''Ngày 14 tháng 07 năm 2022''' |} {{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}} {{ML đ}} {{ML h p|3|Trang}} {{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Số 569 - 570
| trước = [[../Số 567 - 568|Số 567 - 568]]
| sau = [[../Số 571 - 572|Số 571 - 572]]
| ghi chú =
}}
{| style="width: 100%"
| '''Số: 569 + 570'''
| style="text-align: right;" | '''Ngày 14 tháng 07 năm 2022'''
|}
{{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|28-06-2022|[[Lệnh số 03/2022/L-CTN|Lệnh số 03/2022/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|3|-2}}}}
{{ML h 1-1-1|14-06-2022|[[Luật số 04/2022/QH15|Luật số 04/2022/QH15 luật Cảnh sát cơ động]].|{{DJVU page link|4|-2}}}}
{{ML h g|3|'''BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|30-06-2022|Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.|{{DJVU page link|19|-2}}}}
{{ML h g|3|'''BỘ XÂY DỰNG'''}}
{{ML h 1-1-1|30-06-2022|Thông tư số 01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.|{{DJVU page link|39|-2}}}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC'''}}
{{ML h g|3|'''HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐẶC XÁ'''}}
{{ML h 1-1-1|04-07-2022|Hướng dẫn số 73/HD-HĐTVĐX về việc triển khai thực hiện Quyết định số 766/2022/QĐ-CTN ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2022.|{{DJVU page link|67|-2}}}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN HỢP NHẤT - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI'''}}
{{ML h 1-1-1|30-06-2022|Văn bản hợp nhất số 28/VBHN-BGTVT hợp nhất Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.|{{DJVU page link|85|-2}}}}
{{ML c}}
r0835dp17gh5pqu1wxsij6dabdp9s2b
Công báo năm 2022/Số 571 - 572
0
48818
140950
2022-08-11T12:59:42Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Số 571 - 572 | trước = [[../Số 569 - 570|Số 569 - 570]] | sau = [[../Số 573 - 574|Số 573 - 574]] | ghi chú = }} {| style="width: 100%" | '''Số: 571 + 572''' | style="text-align: right;" | '''Ngày 15 tháng 07 năm 2022''' |} {{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}} {{ML đ}} {{ML h p|3|Trang}} {{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Số 571 - 572
| trước = [[../Số 569 - 570|Số 569 - 570]]
| sau = [[../Số 573 - 574|Số 573 - 574]]
| ghi chú =
}}
{| style="width: 100%"
| '''Số: 571 + 572'''
| style="text-align: right;" | '''Ngày 15 tháng 07 năm 2022'''
|}
{{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|28-06-2022|[[Lệnh số 04/2022/L-CTN|Lệnh số 04/2022/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|2|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|15-06-2022|[[Luật số 06/2022/QH15|Luật số 06/2022/QH15 luật Thi đua, khen thưởng]].|{{DJVU page link|3|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|28-06-2022|[[Lệnh số 05/2022/L-CTN|Lệnh số 05/2022/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|68|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|15-06-2022|[[Luật số 05/2022/QH15|Luật số 05/2022/QH15 luật Điện ảnh]].|{{DJVU page link|69|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|06-06-2022|Nghị quyết số 47/2022/QH15 về Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2023.|{{DJVU page link|99|-1}}}}
{{ML c}}
1h26d55xjldxa4u1p23dnsfs7o1xt5z
Công báo năm 2022/Số 575 - 576
0
48819
140951
2022-08-11T13:00:50Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Số 575 - 576 | trước = [[../Số 573 - 574|Số 573 - 574]] | sau = [[../Số 577 - 578|Số 577 - 578]] | ghi chú = }} {| style="width: 100%" | '''Số: 575 + 576''' | style="text-align: right;" | '''Ngày 17 tháng 07 năm 2022''' |} {{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}} {{ML đ}} {{ML h p|3|Trang}} {{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Số 575 - 576
| trước = [[../Số 573 - 574|Số 573 - 574]]
| sau = [[../Số 577 - 578|Số 577 - 578]]
| ghi chú =
}}
{| style="width: 100%"
| '''Số: 575 + 576'''
| style="text-align: right;" | '''Ngày 17 tháng 07 năm 2022'''
|}
{{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|28-06-2022|[[Lệnh số 06/2022/L-CTN|Lệnh số 06/2022/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|2|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|16-06-2022|[[Luật số 08/2022/QH15|Luật số 08/2022/QH15 luật Kinh doanh bảo hiểm]].|{{DJVU page link|3|-1}}}}
{{ML h 1-1-1| | col2-align=right | (Đăng từ Công báo số 575 + 576 đến số 577 + 578)| }}
{{ML c}}
rf9lmc9i9vdd9mfhviq3dbw4ms7vkt5
Công báo năm 2022/Số 577 - 578
0
48820
140952
2022-08-11T13:02:13Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Số 577 - 578 | trước = [[../Số 575 - 576|Số 575 - 576]] | sau = [[../Số 579 - 580|Số 579 - 580]] | ghi chú = }} {| style="width: 100%" | '''Số: 577 + 578''' | style="text-align: right;" | '''Ngày 17 tháng 07 năm 2022''' |} {{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}} {{ML đ}} {{ML h p|3|Trang}} {{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Số 577 - 578
| trước = [[../Số 575 - 576|Số 575 - 576]]
| sau = [[../Số 579 - 580|Số 579 - 580]]
| ghi chú =
}}
{| style="width: 100%"
| '''Số: 577 + 578'''
| style="text-align: right;" | '''Ngày 17 tháng 07 năm 2022'''
|}
{{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|16-06-2022|[[Luật số 08/2022/QH15|Luật số 08/2022/QH15 luật Kinh doanh bảo hiểm]].|{{DJVU page link|2|-1}}}}
{{ML h 1-1-1| | col2-align=right | (Đăng từ Công báo số 575 + 576 đến số 577 + 578)| }}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC'''}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN HỢP NHẤT - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI'''}}
{{ML h 1-1-1|05-07-2022|Văn bản hợp nhất số 30/VBHN-BGTVT hợp nhất Thông tư quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô.|{{DJVU page link|20|-1}}}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN HỢP NHẤT - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO'''}}
{{ML h 1-1-1|06-07-2022|Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT hợp nhất Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.|{{DJVU page link|58|-1}}}}
{{ML c}}
1icfzvjy9wrplrsner2qizj6yabnhze
Mục lục:Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf
106
48821
140953
2022-08-11T13:05:05Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “”
proofread-index
text/x-wiki
{{:MediaWiki:Proofreadpage_index_template
|Loại=book
|wikidata_item=Q113494870
|Tựa đề=
|Tập=
|Tác giả=
|Dịch giả=
|Biên tập viên=
|Họa sĩ=
|Trường=
|Nhà xuất bản=
|Nơi xuất bản=
|Năm=
|Từ khóa=
|Nguồn=pdf
|Hình=1
|Tiến triển=OCR
|Trang=<pagelist 1="2" />
|Các tập=
|Tóm tắt={{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|15-01-2022|[[Lệnh số 01/2022/L-CTN|Lệnh số 01/2022/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|2|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|11-01-2022|[[Luật số 03/2022/QH15|Luật số 03/2022/QH15 luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự]].|{{DJVU page link|3|-1}}}}
{{ML h g|3|'''CHÍNH PHỦ'''}}
{{ML h 1-1-1|28-01-2022|Nghị định số 16/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng.|{{DJVU page link|18|-1}}}}
{{ML h 1-1-1| | col2-align=right | (Đăng từ Công báo số 235 + 236 đến số 237 + 238)| }}
{{ML c}}
|Rộng=
|Css=
|Header={{đầu chẵn lẻ|{{{pagenum}}}|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}
|Footer=
}}
9dsnbi5pehomwnni3lsvaj74yan5pr4
Mục lục:Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf
106
48822
140954
2022-08-11T13:06:13Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “”
proofread-index
text/x-wiki
{{:MediaWiki:Proofreadpage_index_template
|Loại=book
|wikidata_item=Q113494873
|Tựa đề=
|Tập=
|Tác giả=
|Dịch giả=
|Biên tập viên=
|Họa sĩ=
|Trường=
|Nhà xuất bản=
|Nơi xuất bản=
|Năm=
|Từ khóa=
|Nguồn=pdf
|Hình=1
|Tiến triển=OCR
|Trang=<pagelist 1="3" />
|Các tập=
|Tóm tắt={{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|28-06-2022|[[Lệnh số 03/2022/L-CTN|Lệnh số 03/2022/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|3|-2}}}}
{{ML h 1-1-1|14-06-2022|[[Luật số 04/2022/QH15|Luật số 04/2022/QH15 luật Cảnh sát cơ động]].|{{DJVU page link|4|-2}}}}
{{ML h g|3|'''BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|30-06-2022|Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.|{{DJVU page link|19|-2}}}}
{{ML h g|3|'''BỘ XÂY DỰNG'''}}
{{ML h 1-1-1|30-06-2022|Thông tư số 01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.|{{DJVU page link|39|-2}}}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC'''}}
{{ML h g|3|'''HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐẶC XÁ'''}}
{{ML h 1-1-1|04-07-2022|Hướng dẫn số 73/HD-HĐTVĐX về việc triển khai thực hiện Quyết định số 766/2022/QĐ-CTN ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2022.|{{DJVU page link|67|-2}}}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN HỢP NHẤT - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI'''}}
{{ML h 1-1-1|30-06-2022|Văn bản hợp nhất số 28/VBHN-BGTVT hợp nhất Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.|{{DJVU page link|85|-2}}}}
{{ML c}}
|Rộng=
|Css=
|Header={{đầu chẵn lẻ|{{{pagenum}}}|CÔNG BÁO/Số 569 + 570/Ngày 14-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}
|Footer=
}}
8oepv1yfb865u05r02dmwpy1giqvp8m
Mục lục:Cong bao Chinh phu 571 572 nam 2022.pdf
106
48823
140955
2022-08-11T13:07:08Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “”
proofread-index
text/x-wiki
{{:MediaWiki:Proofreadpage_index_template
|Loại=book
|wikidata_item=Q113494883
|Tựa đề=
|Tập=
|Tác giả=
|Dịch giả=
|Biên tập viên=
|Họa sĩ=
|Trường=
|Nhà xuất bản=
|Nơi xuất bản=
|Năm=
|Từ khóa=
|Nguồn=pdf
|Hình=1
|Tiến triển=OCR
|Trang=<pagelist 1="2" />
|Các tập=
|Tóm tắt={{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|28-06-2022|[[Lệnh số 04/2022/L-CTN|Lệnh số 04/2022/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|2|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|15-06-2022|[[Luật số 06/2022/QH15|Luật số 06/2022/QH15 luật Thi đua, khen thưởng]].|{{DJVU page link|3|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|28-06-2022|[[Lệnh số 05/2022/L-CTN|Lệnh số 05/2022/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|68|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|15-06-2022|[[Luật số 05/2022/QH15|Luật số 05/2022/QH15 luật Điện ảnh]].|{{DJVU page link|69|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|06-06-2022|Nghị quyết số 47/2022/QH15 về Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2023.|{{DJVU page link|99|-1}}}}
{{ML c}}
|Rộng=
|Css=
|Header={{đầu chẵn lẻ|{{{pagenum}}}|CÔNG BÁO/Số 571 + 572/Ngày 15-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}
|Footer=
}}
3rzw09lsoa6tgjh7gli9m2ebs1j7fhe
Mục lục:Cong bao Chinh phu 575 576 nam 2022.pdf
106
48824
140956
2022-08-11T13:08:01Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “”
proofread-index
text/x-wiki
{{:MediaWiki:Proofreadpage_index_template
|Loại=book
|wikidata_item=Q113494890
|Tựa đề=
|Tập=
|Tác giả=
|Dịch giả=
|Biên tập viên=
|Họa sĩ=
|Trường=
|Nhà xuất bản=
|Nơi xuất bản=
|Năm=
|Từ khóa=
|Nguồn=pdf
|Hình=1
|Tiến triển=OCR
|Trang=<pagelist 1="2" />
|Các tập=
|Tóm tắt={{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|28-06-2022|[[Lệnh số 06/2022/L-CTN|Lệnh số 06/2022/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|2|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|16-06-2022|[[Luật số 08/2022/QH15|Luật số 08/2022/QH15 luật Kinh doanh bảo hiểm]].|{{DJVU page link|3|-1}}}}
{{ML h 1-1-1| | col2-align=right | (Đăng từ Công báo số 575 + 576 đến số 577 + 578)| }}
{{ML c}}
|Rộng=
|Css=
|Header={{đầu chẵn lẻ|{{{pagenum}}}|CÔNG BÁO/Số 575 + 576/Ngày 17-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}
|Footer=
}}
gbdl6wiodc2fl5ybn71ze3lqjefj7it
Mục lục:Cong bao Chinh phu 577 578 nam 2022.pdf
106
48825
140957
2022-08-11T13:09:01Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “”
proofread-index
text/x-wiki
{{:MediaWiki:Proofreadpage_index_template
|Loại=book
|wikidata_item=Q113494898
|Tựa đề=
|Tập=
|Tác giả=
|Dịch giả=
|Biên tập viên=
|Họa sĩ=
|Trường=
|Nhà xuất bản=
|Nơi xuất bản=
|Năm=
|Từ khóa=
|Nguồn=pdf
|Hình=1
|Tiến triển=OCR
|Trang=<pagelist 1="2" />
|Các tập=
|Tóm tắt={{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|16-06-2022|[[Luật số 08/2022/QH15|Luật số 08/2022/QH15 luật Kinh doanh bảo hiểm]].|{{DJVU page link|2|-1}}}}
{{ML h 1-1-1| | col2-align=right | (Đăng từ Công báo số 575 + 576 đến số 577 + 578)| }}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC'''}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN HỢP NHẤT - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI'''}}
{{ML h 1-1-1|05-07-2022|Văn bản hợp nhất số 30/VBHN-BGTVT hợp nhất Thông tư quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô.|{{DJVU page link|20|-1}}}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN HỢP NHẤT - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO'''}}
{{ML h 1-1-1|06-07-2022|Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT hợp nhất Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.|{{DJVU page link|58|-1}}}}
{{ML c}}
|Rộng=
|Css=
|Header={{đầu chẵn lẻ|{{{pagenum}}}|CÔNG BÁO/Số 577 + 578/Ngày 17-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}
|Footer=
}}
g99kmkilol5ywvmlq1os0bc9wl5qp1j
Trang:Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf/1
104
48826
140958
2022-08-11T13:11:20Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|2|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|
{{x-lớn|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{lớn|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}}}
<section begin="nd" />
{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''CHỦ TỊCH NƯỚC''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Số: 01/2022/L-CTN || ''Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2022''
|}
{{g|'''LỆNH<br />Về việc công bố Luật'''}}
{{vạch|3em}}
{{g|'''CHỦ TỊCH<br/>NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM'''}}
''Căn cứ Điều 88 và Điều 91 của [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];''
''Căn cứ Điều 80 của [[Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật]];''
{{g|'''NAY CÔNG BỐ'''}}
'''[[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2020|Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự]]'''
Đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp bất thường lần thứ nhất thông qua ngày 11 tháng 01 năm 2022./.
{{khối phải|canh=giữa|
'''CHỦ TỊCH<br/>NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM'''
'''Nguyễn Xuân Phúc'''
}}<section end="nd" /><noinclude></noinclude>
1ovgbvwr34l8v49yrn8n9pitf6as3o3
140959
140958
2022-08-11T13:13:39Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|2|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|
{{x-lớn|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{lớn|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}}}
<section begin="nd" />
{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''CHỦ TỊCH NƯỚC''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Số: 01/2022/L-CTN || ''Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2022''
|}
{{g|'''LỆNH<br />Về việc công bố Luật'''}}
{{vạch|3em}}
{{g|'''CHỦ TỊCH<br/>NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM'''}}
''Căn cứ Điều 88 và Điều 91 của [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];''
''Căn cứ Điều 80 của [[Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật]];''
{{g|'''NAY CÔNG BỐ'''}}
'''[[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của một số luật 2022|Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự]]'''
Đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp bất thường lần thứ nhất thông qua ngày 11 tháng 01 năm 2022./.
{{khối phải|canh=giữa|
'''CHỦ TỊCH<br/>NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM'''
'''Nguyễn Xuân Phúc'''
}}<section end="nd" /><noinclude></noinclude>
dnjm5hn09ambh8tujrokyfch9zf5llm
Trang:Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf/1
104
48827
140960
2022-08-11T13:17:33Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|3|CÔNG BÁO/Số 569 + 570/Ngày 14-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|
{{x-lớn|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{lớn|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}}}
<section begin="nd" />
{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''CHỦ TỊCH NƯỚC''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Số: 03/2022/L-CTN || ''Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2022''
|}
{{g|'''LỆNH<br />Về việc công bố Luật'''}}
{{vạch|3em}}
{{g|'''CHỦ TỊCH<br/>NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM'''}}
''Căn cứ Điều 88 và Điều 91 của [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];''
''Căn cứ Điều 80 của [[Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật]];''
{{g|'''NAY CÔNG BỐ'''}}
'''[[Luật Cảnh sát cơ động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022|Luật Cảnh sát cơ động]]'''
Đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2022./.
{{khối phải|canh=giữa|
'''CHỦ TỊCH<br/>NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM'''
'''Nguyễn Xuân Phúc'''
}}
<section end="nd" /><noinclude></noinclude>
lxue0ic5hyi013fz3664glnru4fe5da
Trang:Cong bao Chinh phu 571 572 nam 2022.pdf/1
104
48828
140961
2022-08-11T13:18:32Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|2|CÔNG BÁO/Số 571 + 572/Ngày 15-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|
{{x-lớn|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{lớn|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}}}
<section begin="nd" />
{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''CHỦ TỊCH NƯỚC''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Số: 04/2022/L-CTN || ''Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2022''
|}
{{g|'''LỆNH<br />Về việc công bố Luật'''}}
{{vạch|3em}}
{{g|'''CHỦ TỊCH<br/>NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM'''}}
''Căn cứ Điều 88 và Điều 91 của [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];''
''Căn cứ Điều 80 của [[Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật]];''
{{g|'''NAY CÔNG BỐ'''}}
'''[[Luật Thi đua, khen thưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022|Luật Thi đua, khen thưởng]]'''
Đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 15 tháng 6 năm 2022./.
{{khối phải|canh=giữa|
'''CHỦ TỊCH<br/>NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM'''
'''Nguyễn Xuân Phúc'''
}}
<section end="nd" /><noinclude></noinclude>
joqbo1m3s8q43y14t4ojv8bwj46nd8g
Trang:Cong bao Chinh phu 575 576 nam 2022.pdf/1
104
48829
140962
2022-08-11T13:19:14Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|2|CÔNG BÁO/Số 575 + 576/Ngày 17-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|
{{x-lớn|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{lớn|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}}}
<section begin="nd" />
{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''CHỦ TỊCH NƯỚC''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Số: 06/2022/L-CTN || ''Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2022''
|}
{{g|'''LỆNH<br />Về việc công bố Luật'''}}
{{vạch|3em}}
{{g|'''CHỦ TỊCH<br/>NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM'''}}
''Căn cứ Điều 88 và Điều 91 của [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];''
''Căn cứ Điều 80 của [[Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật]];''
{{g|'''NAY CÔNG BỐ'''}}
'''[[Luật Kinh doanh bảo hiểm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022|Luật Kinh doanh bảo hiểm]]'''
Đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2022./.
{{khối phải|canh=giữa|
'''CHỦ TỊCH<br/>NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM'''
'''Nguyễn Xuân Phúc'''
}}<section end="nd" /><noinclude></noinclude>
9ltve103amvfi9ca1whp4su3gbcbzi4
Trang:Cong bao Chinh phu 571 572 nam 2022.pdf/67
104
48830
140963
2022-08-11T13:19:59Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|68|CÔNG BÁO/Số 571 + 572/Ngày 15-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''CHỦ TỊCH NƯỚC''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Số: 05/2022/L-CTN || ''Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2022''
|}
{{g|'''LỆNH<br />Về việc công bố Luật'''}}
{{vạch|3em}}
{{g|'''CHỦ TỊCH<br/>NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM'''}}
''Căn cứ Điều 88 và Điều 91 của [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];''
''Căn cứ Điều 80 của [[Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật]];''
{{g|'''NAY CÔNG BỐ'''}}
'''[[Luật Điện ảnh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022|Luật Điện ảnh]]'''
Đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 15 tháng 6 năm 2022./.
{{khối phải|canh=giữa|
'''CHỦ TỊCH<br/>NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM'''
'''Nguyễn Xuân Phúc'''
}}<noinclude></noinclude>
ccrmt239siv1hnjk2il86l92uepo91p
Lệnh số 01/2022/L-CTN
0
48831
140964
2022-08-11T13:22:10Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = Lệnh về việc công bố Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật | tác giả = Nguyễn Xuân Phúc | dịch giả = | phần = | trước = [[Lệnh số 03/2021/L-CTN]] | sau = [[Lệnh số 02/2022/L-CTN]] | năm = 2022 | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf" include=1 onlysection=nd /> Thể loại:Lệnh c…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Lệnh về việc công bố Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
| tác giả = Nguyễn Xuân Phúc
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Lệnh số 03/2021/L-CTN]]
| sau = [[Lệnh số 02/2022/L-CTN]]
| năm = 2022
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf" include=1 onlysection=nd />
[[Thể loại:Lệnh của Chủ tịch nước Việt Nam]]
dag7eyy7qf4xzvoueddsz8qdx3cck0u
Lệnh số 03/2022/L-CTN
0
48832
140965
2022-08-11T13:23:01Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = Lệnh về việc công bố Luật Cảnh sát cơ động | tác giả = Nguyễn Xuân Phúc | dịch giả = | phần = | trước = [[Lệnh số 02/2022/L-CTN]] | sau = [[Lệnh số 04/2022/L-CTN]] | năm = 2022 | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf" include=1 onlysection=nd /> [[Thể loại:Lệnh của Chủ tịch nước Việt Nam]]”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Lệnh về việc công bố Luật Cảnh sát cơ động
| tác giả = Nguyễn Xuân Phúc
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Lệnh số 02/2022/L-CTN]]
| sau = [[Lệnh số 04/2022/L-CTN]]
| năm = 2022
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf" include=1 onlysection=nd />
[[Thể loại:Lệnh của Chủ tịch nước Việt Nam]]
9a3wccps2dt5regyrisqr7777m84jdj
Lệnh số 04/2022/L-CTN
0
48833
140966
2022-08-11T13:23:31Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = Lệnh về việc công bố Luật Thi đua, khen thưởng | tác giả = Nguyễn Xuân Phúc | dịch giả = | phần = | trước = [[Lệnh số 03/2022/L-CTN]] | sau = [[Lệnh số 05/2022/L-CTN]] | năm = 2022 | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 571 572 nam 2022.pdf" include=1 onlysection=nd /> [[Thể loại:Lệnh của Chủ tịch nước Việt Nam]]”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Lệnh về việc công bố Luật Thi đua, khen thưởng
| tác giả = Nguyễn Xuân Phúc
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Lệnh số 03/2022/L-CTN]]
| sau = [[Lệnh số 05/2022/L-CTN]]
| năm = 2022
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 571 572 nam 2022.pdf" include=1 onlysection=nd />
[[Thể loại:Lệnh của Chủ tịch nước Việt Nam]]
dy5qawjslwg0nbnrkeioya8e4sw83cq
Lệnh số 05/2022/L-CTN
0
48834
140967
2022-08-11T13:24:06Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = Lệnh về việc công bố Luật Điện ảnh | tác giả = Nguyễn Xuân Phúc | dịch giả = | phần = | trước = [[Lệnh số 04/2022/L-CTN]] | sau = [[Lệnh số 06/2022/L-CTN]] | năm = 2022 | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 571 572 nam 2022.pdf" include=67 /> [[Thể loại:Lệnh của Chủ tịch nước Việt Nam]]”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Lệnh về việc công bố Luật Điện ảnh
| tác giả = Nguyễn Xuân Phúc
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Lệnh số 04/2022/L-CTN]]
| sau = [[Lệnh số 06/2022/L-CTN]]
| năm = 2022
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 571 572 nam 2022.pdf" include=67 />
[[Thể loại:Lệnh của Chủ tịch nước Việt Nam]]
cmqc9vwc8fwkkm5lhl3ivtl2g959le4
Lệnh số 06/2022/L-CTN
0
48835
140968
2022-08-11T13:25:04Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = Lệnh về việc công bố Luật Kinh doanh bảo hiểm | tác giả = Nguyễn Xuân Phúc | dịch giả = | phần = | trước = [[Lệnh số 05/2022/L-CTN]] | sau = [[Lệnh số 07/2022/L-CTN]] | năm = 2022 | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 575 576 nam 2022.pdf" include=1 onlysection=nd /> [[Thể loại:Lệnh của Chủ tịch nước Việt Nam]]”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Lệnh về việc công bố Luật Kinh doanh bảo hiểm
| tác giả = Nguyễn Xuân Phúc
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Lệnh số 05/2022/L-CTN]]
| sau = [[Lệnh số 07/2022/L-CTN]]
| năm = 2022
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 575 576 nam 2022.pdf" include=1 onlysection=nd />
[[Thể loại:Lệnh của Chủ tịch nước Việt Nam]]
8pdnymi6bsosksoafphivrehw8ks41x
Trang:Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf/2
104
48836
140975
2022-08-12T09:13:00Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|3|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''QUỐC HỘI''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Luật số: 63/2020/QH14
|}
{{g|'''LUẬT<br />SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG,<br/>LUẬT ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ,<br/>LUẬT ĐẦU TƯ, LUẬT NHÀ Ở, LUẬT ĐẤU THẦU, LUẬT ĐIỆN LỰC,<br/>LUẬT DOANH NGHIỆP, LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT<br/>VÀ LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ'''}}
{{khối nghiêng/đ}}
Căn cứ [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của [[Luật số 39/2019/QH14|Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14]] đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 64/2020/QH14]]
và [[Luật số 72/2020/QH14]]; [[Luật số 64/2020/QH14|Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14]]; [[Luật số 61/2020/QH14|Luật Đầu tư số 61/2020/QH14]] đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo [[Luật số 72/2020/QH14]]; [[Luật số 65/2014/QH13|Luật Nhà ở số 65/2014/QH13]] đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo [[Luật số 40/2019/QH14]], [[Luật số 61/2020/QH14]],
[[Luật số 62/2020/QH14]] và [[Luật số 64/2020/QH14]]; [[Luật số 43/2013/QH13|Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13]]
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 03/2016/QH14]], [[Luật số 04/2017/QH14]],
[[Luật số 40/2019/QH14]] và [[Luật số 64/2020/QH14]]; [[Luật số 28/2004/QH11|Luật Điện lực số 28/2004/QH11]] đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 24/2012/QH13]] và [[Luật số 28/2018/QH14]];
[[Luật số 59/2020/QH14|Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14]]; [[Luật số 27/2008/QH12|Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12]] đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 70/2014/QH13]], [[Luật số 71/2014/QH13]] và
[[Luật số 106/2016/QH13]]; [[Luật số 26/2008/QH12|Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12]] đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 64/2014/QH13]], [[Luật số 23/2018/QH14]] và
Luật số [[67/2020/QH14]].
{{khối nghiêng/c}}
'''Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công'''
1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 4 như sau:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
on068pdcgzeslkmekob8nfb2n8635tt
140976
140975
2022-08-12T09:13:16Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|3|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''QUỐC HỘI''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Luật số: 63/2020/QH14
|}
{{g|'''LUẬT<br />SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG,<br/>LUẬT ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ,<br/>LUẬT ĐẦU TƯ, LUẬT NHÀ Ở, LUẬT ĐẤU THẦU, LUẬT ĐIỆN LỰC,<br/>LUẬT DOANH NGHIỆP, LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT<br/>VÀ LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ'''}}
{{khối nghiêng/đ}}
Căn cứ [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của [[Luật số 39/2019/QH14|Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14]] đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 64/2020/QH14]]
và [[Luật số 72/2020/QH14]]; [[Luật số 64/2020/QH14|Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14]]; [[Luật số 61/2020/QH14|Luật Đầu tư số 61/2020/QH14]] đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo [[Luật số 72/2020/QH14]]; [[Luật số 65/2014/QH13|Luật Nhà ở số 65/2014/QH13]] đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo [[Luật số 40/2019/QH14]], [[Luật số 61/2020/QH14]],
[[Luật số 62/2020/QH14]] và [[Luật số 64/2020/QH14]]; [[Luật số 43/2013/QH13|Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13]]
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 03/2016/QH14]], [[Luật số 04/2017/QH14]],
[[Luật số 40/2019/QH14]] và [[Luật số 64/2020/QH14]]; [[Luật số 28/2004/QH11|Luật Điện lực số 28/2004/QH11]] đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 24/2012/QH13]] và [[Luật số 28/2018/QH14]];
[[Luật số 59/2020/QH14|Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14]]; [[Luật số 27/2008/QH12|Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12]] đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 70/2014/QH13]], [[Luật số 71/2014/QH13]] và
[[Luật số 106/2016/QH13]]; [[Luật số 26/2008/QH12|Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12]] đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 64/2014/QH13]], [[Luật số 23/2018/QH14]] và
[[Luật số 67/2020/QH14]].
{{khối nghiêng/c}}
'''Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công'''
1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 4 như sau:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
mdyjeh13my5kv58dak58os9f28wjsg6
140991
140976
2022-08-12T09:22:34Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|3|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''QUỐC HỘI''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Luật số: 03/2022/QH15
|}
{{g|'''LUẬT<br />SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG,<br/>LUẬT ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ,<br/>LUẬT ĐẦU TƯ, LUẬT NHÀ Ở, LUẬT ĐẤU THẦU, LUẬT ĐIỆN LỰC,<br/>LUẬT DOANH NGHIỆP, LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT<br/>VÀ LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ'''}}
{{khối nghiêng/đ}}
Căn cứ [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của [[Luật số 39/2019/QH14|Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14]] đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 64/2020/QH14]]
và [[Luật số 72/2020/QH14]]; [[Luật số 64/2020/QH14|Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14]]; [[Luật số 61/2020/QH14|Luật Đầu tư số 61/2020/QH14]] đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo [[Luật số 72/2020/QH14]]; [[Luật số 65/2014/QH13|Luật Nhà ở số 65/2014/QH13]] đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo [[Luật số 40/2019/QH14]], [[Luật số 61/2020/QH14]],
[[Luật số 62/2020/QH14]] và [[Luật số 64/2020/QH14]]; [[Luật số 43/2013/QH13|Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13]]
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 03/2016/QH14]], [[Luật số 04/2017/QH14]],
[[Luật số 40/2019/QH14]] và [[Luật số 64/2020/QH14]]; [[Luật số 28/2004/QH11|Luật Điện lực số 28/2004/QH11]] đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 24/2012/QH13]] và [[Luật số 28/2018/QH14]];
[[Luật số 59/2020/QH14|Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14]]; [[Luật số 27/2008/QH12|Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12]] đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 70/2014/QH13]], [[Luật số 71/2014/QH13]] và
[[Luật số 106/2016/QH13]]; [[Luật số 26/2008/QH12|Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12]] đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 64/2014/QH13]], [[Luật số 23/2018/QH14]] và
[[Luật số 67/2020/QH14]].
{{khối nghiêng/c}}
'''Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công'''
1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 4 như sau:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
apj6fu7wj9yulg4i17qetk9lfwd3xb2
Trang:Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf/3
104
48837
140977
2022-08-12T09:13:40Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|4|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>“b) Chương trình, dự án đầu tư nhóm A sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, trừ chương trình mục tiêu quốc gia, chương
trình đầu tư công quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
c) Chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại trong
các trường hợp sau: chương trình, dự án nhóm A; chương trình, dự án kèm theo
khung chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, tôn
giáo; chương trình tiếp cận theo ngành; mua sắm các loại hàng hóa thuộc diện phải
được Thủ tướng Chính phủ cho phép; sự tham gia của Việt Nam vào các chương
trình, dự án khu vực;”;
b) Bãi bỏ điểm d khoản 4;
c) Bổ sung khoản 5a vào sau khoản 5 như sau:
“5a. Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương quyết định chủ trương đầu tư dự
án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài
trợ nước ngoài, quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài để chuẩn bị dự án đầu tư do cơ quan, tổ
chức mình quản lý, trừ dự án quy định tại khoản 4 Điều này.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư
nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài, quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài để chuẩn bị dự án đầu tư do địa phương
quản lý, trừ dự án quy định tại khoản 4 Điều này.
Chính phủ quy định trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu
tư, quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật quy định tại khoản này.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 25 như sau:
“8. Đối với chương trình, dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 17
của Luật này, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư được quy định như sau:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
4yjbskpqwbdhiv1c6dqsuc2avu2l7w5
Trang:Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf/4
104
48838
140978
2022-08-12T09:14:14Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|5|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư;
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư,
nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trình Thủ tướng Chính phủ;
c) Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 82 như sau:
“4. Quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại khoản 5 và khoản 5a
Điều 17 của Luật này, quyết định đầu tư dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 35
của Luật này.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 83 như sau:
“1. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại các
khoản 5a, 6 và 7 Điều 17 của Luật này.”.
'''Điều 2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 12 của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư'''
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 12 như sau:
“b) Dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm A theo quy định của
pháp luật về đầu tư công sử dụng một hoặc một số nguồn vốn sau: vốn ngân sách
trung ương do Bộ, cơ quan trung ương quản lý; vốn vay ODA; vốn vay ưu đãi của
nhà tài trợ nước ngoài;”.
'''Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư'''
1. Sửa đổi, bổ sung điểm g và bổ sung điểm g1 vào sau điểm g khoản 1 Điều 31
như sau:
“g) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị có
quy mô sử dụng đất từ 300 ha trở lên hoặc quy mô dân số từ 50.000 người trở lên;
g1) Dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không
phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ I của di tích
được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt;<noinclude></noinclude>
r5lwdbaa1yqtce2uu1t92m73hu3x5ay
Trang:Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf/5
104
48839
140979
2022-08-12T09:15:23Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|6|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>thuộc phạm vi khu vực bảo vệ II của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là
di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới;”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b và bổ sung điểm b1 vào sau điểm b khoản 1 Điều 32
như sau:
“b) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị
có quy mô sử dụng đất dưới 300 ha và quy mô dân số dưới 50.000 người;
b1) Dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa
không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ II
của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc
gia đặc biệt, trừ di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới; dự án
đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế
phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của
đô thị loại đặc biệt;”.
3. Bổ sung điểm g vào sau điểm e khoản 3 Điều 33 như sau:
“g) Đánh giá về sự phù hợp của dự án đầu tư với yêu cầu bảo vệ, phát huy giá trị
của di sản văn hóa và các điều kiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.”.
4. Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 75.
5. Bổ sung ngành, nghề số thứ tự 132a vào sau số thứ tự 132 của Phụ lục IV về
Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện như sau:
{| class="wikitable"
|-
! STT !! NGÀNH, NGHỀ
|-
| 132a || Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng (không bao gồm kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng và kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự)
|}
'''Điều 4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 23 của Luật Nhà ở'''
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 23 như sau:
“1. Có quyền sử dụng đất hợp pháp thuộc một trong các trường hợp quy định
tại điểm a, điểm b khoản này mà việc sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây<noinclude></noinclude>
fkw70xrtt1lhuzctdbvqjpob9fkh5mk
Trang:Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf/6
104
48840
140980
2022-08-12T09:15:50Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|7|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>dựng nhà ở thương mại phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai, trừ
trường hợp thuộc diện Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, thu
hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và các trường
hợp thu hồi khác theo quy định của pháp luật:
a) Có quyền sử dụng đất ở;
b) Có quyền sử dụng đất ở và đất khác không phải là đất ở đáp ứng điều kiện
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
Sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư đồng
thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, nhà đầu tư có
trách nhiệm thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án có yêu cầu
chuyển mục đích sử dụng đất và thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan theo
quy định của pháp luật về đất đai.”.
'''Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu'''
1. Bổ sung Điều 33a vào sau Điều 33 như sau:
“'''Điều 33a. Các hoạt động thực hiện trước đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi'''
1. Việc lập, trình duyệt, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, xác định danh sách ngắn đối với các hoạt động mua
sắm của dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi được thực
hiện trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về vốn hỗ trợ phát triển
chính thức, vốn vay ưu đãi.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 34 như sau:
“c) Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi, trừ trường hợp quy định tại Điều 33a của
Luật này;”.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
k53eziaxw4867ycpgr2cm8caiz5hljx
Trang:Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf/7
104
48841
140981
2022-08-12T09:16:13Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|8|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực'''
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Xây dựng và phát triển thị trường điện lực theo nguyên tắc công khai, bình
đẳng, cạnh tranh lành mạnh, có sự điều tiết của Nhà nước để nâng cao hiệu quả
trong hoạt động điện lực; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị điện
lực và khách hàng sử dụng điện; thu hút mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt
động đầu tư xây dựng lưới điện truyền tải trên cơ sở bảo đảm quốc phòng, an ninh
và theo quy hoạch phát triển điện lực, hoạt động phát điện, phân phối điện, bán
buôn điện, bán lẻ điện và tư vấn chuyên ngành điện lực.
Các thành phần kinh tế ngoài nhà nước được vận hành lưới điện truyền tải do
mình đầu tư xây dựng.
2a. Nhà nước độc quyền trong các hoạt động sau đây:
a) Điều độ hệ thống điện quốc gia;
b) Xây dựng và vận hành các nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;
c) Vận hành lưới điện truyền tải, trừ lưới điện truyền tải do các thành phần
kinh tế ngoài nhà nước đầu tư xây dựng.”.
2. Bổ sung một số điểm vào khoản 1 và khoản 2 Điều 40 như sau:
a) Bổ sung điểm d1 vào sau điểm d khoản 1 như sau:
“d1) Đấu nối vào lưới điện truyền tải do các thành phần kinh tế đầu tư xây
dựng khi đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn kỹ thuật;”;
b) Bổ sung điểm h1 vào sau điểm h khoản 2 như sau:
“h1) Bảo đảm quyền đấu nối của các tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực vào
lưới điện truyền tải do mình đầu tư xây dựng; trường hợp từ chối đấu nối thì thực
hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công Thương;”.
'''Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp'''
1. Sửa đổi, bổ sung tên điều và đoạn mở đầu khoản 1 Điều 49 như sau:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
ihhgrmx8alhwnlmnde2shsnya3x1th9
Trang:Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf/8
104
48842
140982
2022-08-12T09:16:43Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|9|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>“'''Điều 49. Quyền của thành viên công ty'''
1. Thành viên công ty có các quyền sau đây:”.
2. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 50 như sau:
“'''Điều 50. Nghĩa vụ của thành viên công ty'''”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 60 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 như sau:
“e) Họ, tên và nội dung ý kiến của người dự họp không đồng ý thông qua biên
bản họp (nếu có);”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Trường hợp chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp thì biên
bản này có hiệu lực nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng thành viên tham
dự và đồng ý thông qua biên bản họp ký và có đầy đủ nội dung theo quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 2 Điều này. Biên bản họp ghi rõ việc chủ tọa,
người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp. Người ký biên bản họp chịu trách
nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của nội dung biên bản họp Hội đồng
thành viên. Chủ tọa, người ghi biên bản chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy
ra đối với doanh nghiệp do từ chối ký biên bản họp theo quy định của Luật này,
Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 109 như sau:
“d) Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính giữa năm, bao gồm cả báo cáo tài
chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có); việc công bố phải
thực hiện trước ngày 31 tháng 7 hằng năm;”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 148 như sau:
“1. Nghị quyết về nội dung sau đây được thông qua nếu được số cổ đông đại
diện từ 65% tổng số phiếu biểu quyết trở lên của tất cả cổ đông tham dự và biểu
quyết tại cuộc họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại các khoản 3, 4 và 6
Điều này; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
fuqtp2n5rz2plq0c4puw8p2kbjoogwn
Trang:Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf/9
104
48843
140983
2022-08-12T09:17:01Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|10|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
b) Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
c) Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
d) Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công
ty quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác;
đ) Tổ chức lại, giải thể công ty;
e) Vấn đề khác do Điều lệ công ty quy định.
2. Các nghị quyết được thông qua khi được số cổ đông sở hữu trên 50% tổng
số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông tham dự và biểu quyết tại cuộc họp tán
thành, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 3, 4 và 6 Điều này; tỷ lệ cụ thể do
Điều lệ công ty quy định.”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 158 như sau:
“2. Trường hợp chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp nhưng nếu
được tất cả thành viên khác của Hội đồng quản trị tham dự và đồng ý thông qua
biên bản họp ký và có đầy đủ nội dung theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g
và h khoản 1 Điều này thì biên bản này có hiệu lực. Biên bản họp ghi rõ việc chủ
tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp. Người ký biên bản họp chịu trách
nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của nội dung biên bản họp Hội đồng
quản trị. Chủ tọa, người ghi biên bản chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra
đối với doanh nghiệp do từ chối ký biên bản họp theo quy định của Luật này,
Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 217 như sau:
“5. Căn cứ vào quy định của Luật này, Chính phủ quy định chi tiết việc tổ
chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh
hoặc kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh là doanh nghiệp nhà nước và công ty
trách nhiệm hữu hạn do doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 88 của
Luật này nắm giữ 100% vốn điều lệ.”.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
jjfwb0he55houkipryptsdp1vaa8s8h
Trang:Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf/10
104
48844
140984
2022-08-12T09:19:40Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|11|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 8. Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 4 mục I của Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt tại Điều 7 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt'''
Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 4 mục I của Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt tại
Điều 7 như sau:
{| class="wikitable"
|-
! STT !! Hàng hóa, dịch vụ !! Thuế suất (%)
|-
| || g) Xe ô tô chạy điện ||
|-
| || (1) Xe ô tô điện chạy bằng pin ||
|-
| || - Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống ||
|-
| || + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 || 3
|-
| || + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 || 11
|-
| || - Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ ||
|-
| || + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 || 2
|-
| || + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 || 7
|-
| || - Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ ||
|-
| || + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 || 1
|-
| || + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 || 4
|-
| || - Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng ||
|-
| || + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 || 2
|-
| || + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 || 7
|-
| || (2) Xe ô tô chạy điện khác ||
|-
| || - Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống || 15<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
qpmiedhmahflhqvo8w9sengfwl85aw8
Trang:Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf/11
104
48845
140985
2022-08-12T09:20:31Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|12|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="wikitable"
|-
! STT !! Hàng hóa, dịch vụ !! Thuế suất (%)
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| || - Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ || 10
|-
| || - Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ || 5
|-
| || - Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng || 10
|}
'''Điều 9. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự'''
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 55 như sau:
“'''Điều 55. Ủy thác thi hành án và ủy thác xử lý tài sản'''
1. Cơ quan thi hành án dân sự phải ủy thác thi hành án trong các trường hợp
sau đây:
a) Ủy thác thi hành án cho cơ quan thi hành án dân sự nơi người phải thi hành
án có tài sản, làm việc, cư trú hoặc có trụ sở sau khi đã xử lý xong tài sản tạm giữ,
thu giữ, tài sản kê biên trên địa bàn có liên quan đến khoản ủy thác, trừ trường hợp
quy định tại điểm b khoản này.
Trường hợp thi hành nghĩa vụ về tài sản thì ủy thác cho cơ quan thi hành án
dân sự nơi người phải thi hành án có tài sản; trường hợp không xác định được nơi
có tài sản thì ủy thác cho cơ quan thi hành án dân sự nơi người phải thi hành án
làm việc, cư trú hoặc có trụ sở.
Trường hợp thi hành nghĩa vụ liên đới mà người phải thi hành án có tài sản,
làm việc, cư trú hoặc có trụ sở ở các địa phương khác nhau thì ủy thác toàn bộ
nghĩa vụ thi hành án cho cơ quan thi hành án dân sự thuộc một trong các địa
phương nơi người phải thi hành án có điều kiện thi hành án;
b) Ủy thác thi hành án đối với khoản phải thi hành án cụ thể có tài sản bảo đảm
theo bản án, quyết định cho cơ quan thi hành án dân sự nơi có tài sản.
2. Cơ quan thi hành án dân sự xử lý tài sản trên địa bàn, đồng thời có thể ủy
thác xử lý tài sản cho cơ quan thi hành án dân sự nơi có tài sản được bản án, quyết<noinclude></noinclude>
o6ywwsmfg37ijmju0s2lrgdd73xgnoe
Trang:Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf/12
104
48846
140986
2022-08-12T09:20:49Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|13|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>định tuyên kê biên, phong tỏa hoặc xử lý tài sản để bảo đảm thi hành án mà tài sản
ở nhiều địa phương khác nhau.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 56 như sau:
“'''Điều 56. Thẩm quyền ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài sản'''
1. Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài
sản như sau:
a) Ủy thác cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh ở địa phương khác đối
với các bản án, quyết định về nhận người lao động trở lại làm việc hoặc bồi
thường thiệt hại mà người phải thi hành án là cơ quan nhà nước cấp tỉnh trở lên;
bản án, quyết định có yếu tố nước ngoài hoặc liên quan đến quyền sở hữu trí
tuệ; quyết định của Trọng tài thương mại; quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh
tranh, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của
Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định
xử lý vụ việc cạnh tranh;
b) Ủy thác cho cơ quan thi hành án cấp quân khu đối với vụ việc mà đương sự
hoặc tài sản có liên quan đến quân đội trên địa bàn;
c) Ủy thác cho cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện đối với vụ việc khác, trừ
trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
2. Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài
sản đối với vụ việc thuộc thẩm quyền thi hành án của mình cho cơ quan thi hành
án dân sự cấp tỉnh ở địa phương khác, cơ quan thi hành án cấp quân khu, cơ quan
thi hành án dân sự cấp huyện khác.
3. Cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài sản
đối với vụ việc thuộc thẩm quyền thi hành án của mình cho cơ quan thi hành án
cấp quân khu khác, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh hoặc cơ quan thi hành án
dân sự cấp huyện.”.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
jdudvxb2rcvgf1i2dic6bqjg7qr0fkw
Trang:Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf/13
104
48847
140987
2022-08-12T09:21:11Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|14|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. Sửa đổi, bổ sung Điều 57 như sau:
“'''Điều 57. Thủ tục ủy thác thi hành án và ủy thác xử lý tài sản'''
1. Thủ tục ủy thác thi hành án được quy định như sau:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xác định có căn cứ ủy thác,
Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định ủy thác. Trường hợp thi hành
quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì ra quyết định ủy thác trong
thời hạn 24 giờ, kể từ khi có căn cứ ủy thác. Trường hợp đã ra quyết định thi hành
án nhưng xét thấy cần ủy thác thì phải ra quyết định thu hồi một phần hoặc toàn bộ
quyết định thi hành án.
Hồ sơ ủy thác thi hành án bao gồm quyết định ủy thác thi hành án; bản án,
quyết định hoặc bản sao bản án, quyết định trong trường hợp ủy thác cho nhiều
nơi, ủy thác theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 55 của Luật này; bản sao biên
bản kê biên, tạm giữ tài sản và các tài liệu khác có liên quan, nếu có;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định ủy thác,
Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy thác ra quyết định thi hành án và
thông báo bằng văn bản cho cơ quan thi hành án dân sự đã ủy thác. Trường hợp thi
hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì phải ra ngay quyết định
thi hành án.
2. Thủ tục ủy thác xử lý tài sản được quy định như sau:
a) Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định ủy thác xử lý tài sản.
Hồ sơ ủy thác xử lý tài sản bao gồm quyết định ủy thác xử lý tài sản; bản
sao bản án, quyết định; quyết định thi hành án và các tài liệu khác có liên quan,
nếu có;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định ủy thác
xử lý tài sản, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy thác ra quyết định xử
lý tài sản ủy thác, phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành và thông báo bằng
văn bản cho cơ quan thi hành án dân sự đã ủy thác.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
0ikpr7srqpq9ednxhht3zh9hgv5vb6o
Trang:Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf/14
104
48848
140988
2022-08-12T09:21:26Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|15|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>Chấp hành viên căn cứ quyết định thi hành án, kết quả tổ chức thi hành án của
cơ quan thi hành án dân sự đã ủy thác và quyết định xử lý tài sản ủy thác để tiếp
tục thực hiện trình tự, thủ tục xử lý tài sản theo quy định của Luật này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày giao tài sản cho người mua
được tài sản bán đấu giá hoặc người nhận tài sản để trừ vào số tiền được thi hành
án, cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy thác xử lý tài sản chuyển số tiền thu được
cho cơ quan thi hành án dân sự đã ủy thác để thanh toán theo quy định tại Điều 47
của Luật này, sau khi trừ chi phí thi hành án, đồng thời, thông báo ngay bằng văn
bản cho cơ quan thi hành án dân sự đã ủy thác;
d) Cơ quan thi hành án dân sự đã ủy thác xử lý tài sản chịu trách nhiệm toàn bộ
về quá trình tổ chức thi hành vụ việc, trừ việc xử lý tài sản của cơ quan thi hành án
dân sự nhận ủy thác.
Trường hợp xác định kết quả thẩm định giá, bán đấu giá tài sản đủ để thanh
toán nghĩa vụ của người phải thi hành án và các chi phí liên quan hoặc có quyết
định hoãn, tạm đình chỉ thi hành án thì thông báo ngay bằng văn bản cho cơ quan
thi hành án dân sự nhận ủy thác để tạm dừng việc xử lý các tài sản còn lại. Việc
tiếp tục xử lý tài sản ủy thác được thực hiện theo thông báo của cơ quan thi hành
án dân sự đã ủy thác.
Trường hợp đã thu đủ số tiền thi hành án và các chi phí liên quan hoặc có
quyết định đình chỉ thi hành án thì thông báo ngay bằng văn bản cho cơ quan thi
hành án dân sự nhận ủy thác để chấm dứt việc xử lý các tài sản còn lại, giải tỏa kê
biên tài sản theo quy định của Luật này. Cơ quan thi hành án dân sự đã ủy thác
phải thanh toán các chi phí thi hành án phát sinh trước thời điểm chấm dứt việc xử
lý tài sản cho cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy thác theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 73 của Luật này;
đ) Cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy thác xử lý tài sản chịu trách nhiệm thực
hiện các quy định liên quan đến việc xử lý tài sản ủy thác; thông báo ngay bằng
văn bản kết quả thẩm định giá, thời điểm bán đấu giá, kết quả xử lý tài sản cho cơ<noinclude></noinclude>
670wyqvzhybkcir6udffuy8qtlntdpi
Trang:Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf/15
104
48849
140989
2022-08-12T09:21:46Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|16|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>quan thi hành án dân sự đã ủy thác; tạm dừng hoặc chấm dứt xử lý tài sản theo yêu
cầu của cơ quan thi hành án dân sự đã ủy thác.
3. Cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy thác không được từ chối thực hiện
quyết định ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài sản, trừ trường hợp quyết định ủy
thác có sự nhầm lẫn, sai sót về nội dung hoặc thẩm quyền của cơ quan thi hành án
dân sự nhận ủy thác.”.
'''Điều 10. Hiệu lực thi hành'''
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
'''Điều 11. Quy định chuyển tiếp'''
1. Đối với dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay
ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ
trương đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành và trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều này, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư quy
định tại Điều 1 của Luật này có thẩm quyền điều chỉnh chủ trương đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài đã hoàn thành thủ tục lập, thẩm định
và có văn bản thẩm định làm cơ sở cho việc quyết định chủ trương đầu tư hoặc
điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 25 và Điều 34 của Luật
Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 64/2020/QH14 và Luật số 72/2020/QH14 trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành thì tiếp tục thực hiện thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định theo quy định của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14 và Luật số 72/2020/QH14.
3. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, hồ sơ hợp lệ đề nghị chấp thuận,
điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho
thuê mua), khu đô thị thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ
tướng Chính phủ theo quy định tại Điều 31 của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14 nay thuộc
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo<noinclude></noinclude>
h79ilwphwvatr9k1yn2okn9t3rjodeq
Trang:Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf/16
104
48850
140990
2022-08-12T09:22:13Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|17|CÔNG BÁO/Số 235 + 236/Ngày 17-02-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>quy định tại Điều 3 của Luật này đã tiếp nhận và quá thời hạn giải quyết nhưng
chưa trả kết quả theo quy định của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14 thì tiếp tục thực hiện theo
quy định của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Luật số 72/2020/QH14.
4. Đối với hồ sơ hợp lệ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp
thuận nhà đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
thương mại trong trường hợp nhà đầu tư có quyền sử dụng đất ở hoặc đất ở và đất
khác đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Luật này có
hiệu lực thi hành mà chưa giải quyết xong thì tiếp tục được giải quyết theo quy
định tại Điều 4 của Luật này và pháp luật có liên quan.
5. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, các việc thi hành án dân sự chưa
được thi hành hoặc chưa thi hành xong thì áp dụng quy định của Luật này; quyết
định, hành vi của cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên đã được thực hiện
theo quy định của Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Luật số 64/2014/QH13, Luật số 23/2018/QH14 và Luật số
67/2020/QH14 có giá trị và tiếp tục được thực hiện.
{{vạch}}
''Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp bất thường lần thứ nhất thông qua ngày 11 tháng 01 năm 2022.''
{{khối phải|canh=giữa|
'''CHỦ TỊCH QUỐC HỘI'''
'''Vương Đình Huệ'''}}<noinclude></noinclude>
rd26xobnjoo4rpakxgby40luthb79fe
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của một số luật 2022
0
48851
140992
2022-08-12T09:28:46Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự | tác giả = | ghi đè tác giả = của Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Vi…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Chủ đề:Văn bản lập pháp]]
| sau =
| năm = 2022
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = toàn bộ
| đóng = có
| loại = lsd
| số = 03/2022/QH15
| nơi ban hành = [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]]
| ngày ban hành = 2022-01-11
| ngày hiệu lực = 2022-03-01
| thay cho = [[Luật số 28/2004/QH11|28/2004/QH11]]<br/>[[Luật số 43/2013/QH13|43/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 26/2008/QH12|26/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 27/2008/QH12|27/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 65/2014/QH13|65/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 39/2019/QH14|39/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]]<br/>
| sửa đổi = -
| thay bởi = -
}}
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf" from=2 to=16 />
{{PVCC-CPVN}}
67wea6dm03yd04aowfytqoyme8eiiik
140993
140992
2022-08-12T09:29:12Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Chủ đề:Văn kiện lập pháp]]
| sau =
| năm = 2022
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = toàn bộ
| đóng = có
| loại = lsd
| số = 03/2022/QH15
| nơi ban hành = [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]]
| ngày ban hành = 2022-01-11
| ngày hiệu lực = 2022-03-01
| thay cho = [[Luật số 28/2004/QH11|28/2004/QH11]]<br/>[[Luật số 43/2013/QH13|43/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 26/2008/QH12|26/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 27/2008/QH12|27/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 65/2014/QH13|65/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 39/2019/QH14|39/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]]<br/>
| sửa đổi = -
| thay bởi = -
}}
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf" from=2 to=16 />
{{PVCC-CPVN}}
digjcywcz8izajg6o07v1bt7f32h67h
140994
140993
2022-08-12T09:29:47Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Chủ đề:Văn kiện lập pháp]]
| sau =
| năm = 2022
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = toàn bộ
| đóng = có
| loại = lsd
| số = 03/2022/QH15
| nơi ban hành = [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]]
| ngày ban hành = 2022-01-11
| ngày hiệu lực = 2022-03-01
| thay cho = [[Luật số 28/2004/QH11|28/2004/QH11]]<br/>[[Luật số 26/2008/QH12|26/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 27/2008/QH12|27/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 43/2013/QH13|43/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 65/2014/QH13|65/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 39/2019/QH14|39/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]]<br/>
| sửa đổi = -
| thay bởi = -
}}
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 235 236 nam 2022.pdf" from=2 to=16 />
{{PVCC-CPVN}}
r4oa5wvaj833jvs3yxcljjlne6bf67n
Luật số 03/2022/QH15
0
48852
140995
2022-08-12T09:30:05Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của một số luật 2022]]
wikitext
text/x-wiki
#đổi [[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của một số luật 2022]]
p80jqmppmtlkgx2iu4rpnn59zpu6qkj
Trang:Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf/2
104
48853
140996
2022-08-12T09:32:30Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|4|CÔNG BÁO/Số 569 + 570/Ngày 14-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="dau" />
{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''QUỐC HỘI''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Luật số: 04/2022/QH15
|}
{{g|'''LUẬT<br/>CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG'''}}
{{khối nghiêng|
Căn cứ [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];
Quốc hội ban hành Luật Cảnh sát cơ động.}}
<section end="dau" />
<section begin="c1" />{{g|'''Chương I<br/>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG'''}}
'''Điều 1. Phạm vi điều chỉnh'''
Luật này quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và
hoạt động của Cảnh sát cơ động; bảo đảm điều kiện hoạt động, chế độ, chính
sách đối với Cảnh sát cơ động; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
'''Điều 2. Giải thích từ ngữ'''
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. ''Biện pháp vũ trang'' là cách thức, phương pháp sử dụng sức mạnh tinh thần,
thể chất, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp
vụ để Cảnh sát cơ động thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
2. ''Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động'' bao gồm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ
thuộc Cảnh sát cơ động.
'''Điều 3. Vị trí, chức năng của Cảnh sát cơ động'''
Cảnh sát cơ động là lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Công an nhân dân Việt
Nam, là lực lượng nòng cốt thực hiện biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia,
bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
'''Điều 4. Nguyên tắc hoạt động của Cảnh sát cơ động'''
1. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản
Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý nhà nước của
Chính phủ và sự chỉ đạo, chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.
{{nop}}<section end="c1" /><noinclude></noinclude>
3ukm2cmkrdydnhhjkct5wyqa8x9mmhf
Trang:Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf/3
104
48854
140997
2022-08-12T09:33:13Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|5|CÔNG BÁO/Số 569 + 570/Ngày 14-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Dựa vào Nhân dân, phát huy sức mạnh của Nhân dân và chịu sự giám sát
của Nhân dân; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ
quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
4. Kết hợp chặt chẽ biện pháp vũ trang với các biện pháp công tác khác của lực
lượng Công an nhân dân trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Bảo đảm sự chỉ đạo, chỉ huy tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương.
'''Điều 5. Xây dựng Cảnh sát cơ động'''
1. Nhà nước xây dựng Cảnh sát cơ động cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện
đại; ưu tiên nguồn lực phát triển Cảnh sát cơ động.
2. Cơ quan, tổ chức và công dân Việt Nam có trách nhiệm tham gia xây dựng
Cảnh sát cơ động trong sạch, vững mạnh.
'''Điều 6. Ngày truyền thống của Cảnh sát cơ động'''
Ngày 15 tháng 4 hằng năm là ngày truyền thống của Cảnh sát cơ động.
'''Điều 7. Hợp tác quốc tế của Cảnh sát cơ động'''
1. Hoạt động hợp tác quốc tế của Cảnh sát cơ động thực hiện theo pháp luật
Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan.
2. Nội dung hợp tác quốc tế bao gồm:
a) Trao đổi thông tin, kinh nghiệm trong thực hiện nhiệm vụ của Cảnh sát
cơ động;
b) Đào tạo, huấn luyện, diễn tập, hỗ trợ, chuyển giao trang bị, phương tiện,
khoa học và công nghệ tăng cường năng lực của Cảnh sát cơ động;
c) Phòng, chống khủng bố, bắt cóc con tin, chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy, tội
phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ;
d) Các nội dung hợp tác khác trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát
cơ động.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
h2uytcpj6tqf9avaxvxba2y0ify5x9j
Trang:Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf/4
104
48856
140998
2022-08-12T09:33:44Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|6|CÔNG BÁO/Số 569 + 570/Ngày 14-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c1" />'''Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm'''
1. Chống đối, cản trở hoạt động của Cảnh sát cơ động; trả thù, đe dọa, xâm
phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ
động, cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ Cảnh
sát cơ động trong thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ.
2. Chiếm đoạt, hủy hoại, cố ý làm hư hỏng, tàng trữ, sản xuất, mua bán, sử
dụng trái phép vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật
nghiệp vụ của Cảnh sát cơ động.
3. Mua chuộc, hối lộ hoặc có hành vi ép buộc cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ
động làm trái với nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
4. Giả danh cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động; giả mạo phương tiện, làm giả,
mua bán, sử dụng trái phép trang phục, phù hiệu, con dấu, giấy chứng nhận công
tác đặc biệt của Cảnh sát cơ động.
5. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động lạm dụng, lợi dụng chức vụ, quyền hạn,
vị trí công tác để vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ
quan, tổ chức, cá nhân hoặc có hành vi sách nhiễu, gây khó khăn đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân.
<section end="c1" />
<section begin="c2" />{{g|'''Chương II<br/>NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG'''}}
'''Điều 9. Nhiệm vụ của Cảnh sát cơ động'''
1. Tham mưu với Bộ trưởng Bộ Công an về biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh
quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; xây dựng Cảnh sát cơ động cách mạng,
chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
2. Sử dụng biện pháp vũ trang là chủ yếu để chống hành vi bạo loạn, khủng bố.
3. Sử dụng biện pháp vũ trang và các biện pháp công tác khác để thực hiện các
nhiệm vụ sau đây:
{{nop}}<section end="c2" /><noinclude></noinclude>
av2uwuuwuc6pi4wgkc31n4tl2mbgmu8
Trang:Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf/5
104
48857
140999
2022-08-12T09:34:09Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|7|CÔNG BÁO/Số 569 + 570/Ngày 14-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Tấn công, ngăn chặn đối tượng thực hiện hành vi bắt cóc con tin, sử dụng
bạo lực xâm phạm, đe dọa xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân,
tổ chức;
b) Giải tán các vụ việc tập trung đông người gây rối an ninh, trật tự;
c) Bảo vệ sự kiện, mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa
học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội và bảo vệ vận chuyển hàng đặc biệt;
d) Tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự.
4. Xây dựng, diễn tập phương án để thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 2
và khoản 3 Điều này. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình xây dựng và thực
hiện phương án của Cảnh sát cơ động.
5. Huấn luyện, bồi dưỡng điều lệnh, quân sự, võ thuật, kỹ thuật, chiến thuật đối
với cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động và cán bộ, chiến sĩ, học viên trong Công an
nhân dân; chủ trì, phối hợp huấn luyện công tác phòng, chống khủng bố cho lực
lượng chuyên trách và lực lượng được huy động tham gia chống khủng bố; tham
gia huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ cho lực lượng bảo vệ thuộc các Bộ, ngành, địa
phương theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý, huấn luyện và sử dụng động vật nghiệp vụ bảo vệ an ninh quốc gia,
bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
7. Thực hiện nghi lễ trong Công an nhân dân và các sự kiện quan trọng theo
quy định.
8. Phối hợp, hỗ trợ các lực lượng trong Công an nhân dân và cơ quan, tổ chức,
đơn vị, các lực lượng khác trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn
xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; phòng, chống, khắc phục thảm họa, thiên
tai, dịch bệnh; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Công an nhân dân và
quy định của pháp luật có liên quan.
'''Điều 10. Quyền hạn của Cảnh sát cơ động'''
1. Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật
nghiệp vụ theo quy định tại Điều 15 của Luật này.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
f90xzv4yhrpbpmfqu5pd0qrbsjis7lw
Trang:Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf/6
104
48858
141000
2022-08-12T09:34:26Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|8|CÔNG BÁO/Số 569 + 570/Ngày 14-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Được mang theo người vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết
bị kỹ thuật nghiệp vụ vào cảng hàng không, lên tàu bay dân sự để làm nhiệm vụ
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chống khủng bố, giải cứu con tin; trấn áp đối tượng thực hiện hành vi nguy
hiểm có sử dụng vũ khí, vật liệu nổ;
b) Bảo vệ vận chuyển hàng đặc biệt; áp giải bị can, bị cáo phạm tội đặc biệt
nghiêm trọng;
c) Sử dụng tàu bay do cấp có thẩm quyền huy động riêng cho Cảnh sát cơ
động để kịp thời cơ động giải quyết các vụ việc phức tạp về an ninh, trật tự.
3. Ngăn chặn, vô hiệu hóa tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu
nhẹ trực tiếp tấn công, đe dọa tấn công hoặc xâm phạm mục tiêu bảo vệ của Cảnh
sát cơ động trong phạm vi khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ.
4. Xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính.
5. Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự của cơ quan, tổ chức, cá nhân
tại Việt Nam theo quy định tại Điều 16 của Luật này và quy định của pháp luật có
liên quan.
6. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp sơ đồ, thiết kế của công trình,
trụ sở, nhà ở, phương tiện, trừ công trình quốc phòng, khu quân sự, phương tiện
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng; được vào trụ sở cơ quan, tổ chức, chỗ
ở của cá nhân theo quy định tại Điều 13 của Luật này để chống khủng bố, giải cứu
con tin.
7. Các quyền hạn khác theo quy định của Luật Công an nhân dân và quy định
của pháp luật có liên quan.
'''Điều 11. Bảo vệ sự kiện, mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội và bảo vệ vận chuyển hàng đặc biệt'''
1. Hoạt động của Cảnh sát cơ động bảo vệ sự kiện, mục tiêu quan trọng về
chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội và bảo vệ vận
chuyển hàng đặc biệt bao gồm:
a) Canh gác, tuần tra, kiểm soát;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
j19d868y6ixmn414mvay9688rzh6daq
Trang:Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf/7
104
48859
141001
2022-08-12T09:34:45Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|9|CÔNG BÁO/Số 569 + 570/Ngày 14-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Kiểm tra, kiểm soát người, phương tiện, đồ vật, tài liệu ra vào khu vực mục
tiêu bảo vệ;
c) Phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi gây mất an toàn, đe dọa gây mất an
toàn mục tiêu bảo vệ, chuyến hàng đặc biệt.
2. Chính phủ quy định danh mục mục tiêu bảo vệ, hàng đặc biệt do Cảnh sát
cơ động bảo vệ; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc
phối hợp, hỗ trợ Cảnh sát cơ động thực hiện nhiệm vụ bảo vệ mục tiêu và bảo vệ
vận chuyển hàng đặc biệt; các hành vi gây mất an toàn, đe dọa gây mất an toàn
mục tiêu bảo vệ.
'''Điều 12. Tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự'''
1. Cảnh sát cơ động tuần tra, kiểm soát khu vực, tuyến, địa bàn phức tạp về an
ninh, trật tự hoặc khi có sự kiện chính trị quan trọng.
2. Hoạt động tuần tra, kiểm soát phải tuân thủ quy định của pháp luật, phương
án, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hoạt động tuần tra, kiểm soát của Cảnh sát cơ động bao gồm:
a) Bố trí lực lượng, phương tiện, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thực hiện
nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát;
b) Kiểm tra, kiểm soát người, phương tiện, đồ vật, tài liệu theo quy định tại
khoản 4 Điều này;
c) Phát hiện, ngăn chặn và xử lý hành vi vi phạm pháp luật.
4. Cảnh sát cơ động được kiểm tra, kiểm soát người, phương tiện, đồ vật, tài
liệu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự;
b) Phát hiện người phạm tội quả tang, người bị truy nã, bị truy tìm;
c) Có căn cứ cho rằng trong người, phương tiện có cất giấu đồ vật, tài liệu,
phương tiện được sử dụng để vi phạm pháp luật, nếu không kiểm tra, kiểm soát
ngay thì đồ vật, tài liệu, phương tiện đó bị tẩu tán, tiêu hủy.
5. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình hoạt động tuần tra, kiểm soát của
Cảnh sát cơ động.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
hkapj1jgm75u1s6wlw7u3ei73gmsodc
Trang:Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf/8
104
48860
141002
2022-08-12T09:35:05Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|10|CÔNG BÁO/Số 569 + 570/Ngày 14-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 13. Vào trụ sở cơ quan, tổ chức, chỗ ở của cá nhân để chống khủng bố, giải cứu con tin'''
1. Việc vào trụ sở của cơ quan, tổ chức, chỗ ở của cá nhân thực hiện theo quy
định của pháp luật về phòng, chống khủng bố.
2. Trường hợp vào trụ sở của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Quốc phòng thực hiện theo quy định của pháp luật về phối hợp giữa Bộ Công an
và Bộ Quốc phòng.
3. Trường hợp vào trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự
nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và chỗ ở của thành viên các cơ quan
này tại Việt Nam phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
'''Điều 14. Biện pháp công tác của Cảnh sát cơ động'''
1. Cảnh sát cơ động thực hiện các biện pháp công tác theo quy định của Luật
Công an nhân dân và quy định của pháp luật có liên quan để thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật này, trong đó biện pháp
vũ trang là chủ yếu.
2. Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định việc áp
dụng các biện pháp công tác theo quy định tại khoản 1 Điều này, chịu trách nhiệm
trước pháp luật và cấp trên về quyết định của mình.
'''Điều 15. Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ'''
1. Khi thực hiện nhiệm vụ độc lập, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động được sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và được nổ súng quân dụng theo quy định
của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
2. Khi thực hiện nhiệm vụ có tổ chức, việc sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ
hỗ trợ của Cảnh sát cơ động phải tuân theo mệnh lệnh của người chỉ huy trực tiếp.
Người ra mệnh lệnh phải tuân thủ quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ, quy định của pháp luật có liên quan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật và cấp trên về quyết định của mình.
3. Việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ khi thực hiện nhiệm
vụ của Cảnh sát cơ động theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
6htnkau7h0z9466mbd7y50pyqbbskog
Trang:Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf/9
104
48861
141003
2022-08-12T09:35:24Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|11|CÔNG BÁO/Số 569 + 570/Ngày 14-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>4. Việc sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ
thuật nghiệp vụ của Cảnh sát cơ động trong huấn luyện, diễn tập thực hiện theo kế
hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
'''Điều 16. Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự'''
1. Khi thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 của
Luật này, trong trường hợp cấp bách để bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự,
an toàn xã hội hoặc để ngăn chặn hậu quả thiệt hại cho xã hội đang xảy ra hoặc có
nguy cơ xảy ra, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động được huy động người, phương
tiện, thiết bị dân sự và người đang sử dụng, điều khiển phương tiện, thiết bị đó.
Trường hợp thực hiện nhiệm vụ chống khủng bố, việc huy động người, phương
tiện, thiết bị thực hiện theo quy định của Luật Phòng, chống khủng bố.
Trong trường hợp cấp bách theo quy định tại khoản này, cán bộ, chiến sĩ Cảnh
sát cơ động đề nghị tổ chức, cá nhân nước ngoài hỗ trợ, giúp đỡ để thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Thẩm quyền huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự của cơ quan, tổ
chức, cá nhân được quy định như sau:
a) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ thuộc Cảnh sát cơ động được huy động người,
phương tiện, thiết bị khi thực hiện nhiệm vụ độc lập;
b) Người chỉ huy trực tiếp của Cảnh sát cơ động tại hiện trường quyết định huy
động người, phương tiện, thiết bị khi thực hiện nhiệm vụ có tổ chức.
3. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động huy động người, phương tiện, thiết bị có
trách nhiệm hoàn trả ngay sau khi trường hợp cấp bách chấm dứt. Trường hợp
người, phương tiện, thiết bị được huy động làm nhiệm vụ mà bị thiệt hại thì được
hưởng chế độ, chính sách, đền bù theo quy định tại khoản 4 Điều 32 của Luật này;
đơn vị có cán bộ, chiến sĩ huy động có trách nhiệm giải quyết việc đền bù theo quy
định của pháp luật có liên quan.
'''Điều 17. Hệ thống tổ chức của Cảnh sát cơ động'''
1. Hệ thống tổ chức của Cảnh sát cơ động bao gồm:
a) Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động;
b) Cảnh sát cơ động Công an cấp tỉnh.
2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết Điều này.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
rgg8vux8rlhyhubg1nqh2n149vaf3mh
Trang:Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf/10
104
48862
141004
2022-08-12T09:35:44Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|12|CÔNG BÁO/Số 569 + 570/Ngày 14-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 18. Nghĩa vụ và trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động'''
1. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước;
nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.
2. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, kính trọng, lễ phép, tận tụy phục vụ Nhân dân.
3. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành tốt mọi
nhiệm vụ được giao; bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, kiên
quyết đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật.
4. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ, bản lĩnh chính trị, kiến thức pháp
luật, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện thể lực, kỹ
thuật, chiến thuật và sử dụng thành thạo trang thiết bị của Cảnh sát cơ động.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên về quyết định, hành vi của mình
khi thực hiện nhiệm vụ và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.
'''Điều 19. Trách nhiệm của Tư lệnh Cảnh sát cơ động và Giám đốc Công an cấp tỉnh'''
1. Tư lệnh Cảnh sát cơ động có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật này, chịu trách nhiệm trước pháp
luật và Bộ trưởng Bộ Công an về hoạt động của Cảnh sát cơ động.
2. Giám đốc Công an cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
có trách nhiệm chỉ đạo lực lượng Cảnh sát cơ động thuộc quyền thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật này, chịu trách nhiệm
trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ Công an.
'''Điều 20. Điều động Cảnh sát cơ động thực hiện nhiệm vụ'''
1. Bộ trưởng Bộ Công an điều động Cảnh sát cơ động trong phạm vi toàn quốc
để thực hiện nhiệm vụ.
2. Tư lệnh Cảnh sát cơ động điều động Cảnh sát cơ động thực hiện nhiệm vụ
trong các trường hợp sau đây:
a) Đơn vị Cảnh sát cơ động thuộc quyền thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch,
phương án thuộc thẩm quyền phê duyệt;
b) Đơn vị Cảnh sát cơ động theo phương án đã được cấp trên phê duyệt, được ủy
quyền phê duyệt hoặc khi được giao chủ trì chỉ huy giải quyết các tình huống cụ thể;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
nl7q2ghtx14l9gwuk51tqzdgqaln4lm
Trang:Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf/11
104
48863
141005
2022-08-12T09:36:03Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|13|CÔNG BÁO/Số 569 + 570/Ngày 14-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>c) Đơn vị Cảnh sát cơ động thuộc quyền để thực hiện nhiệm vụ trong trường
hợp cấp bách và đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an.
3. Giám đốc Công an cấp tỉnh điều động đơn vị Cảnh sát cơ động thuộc quyền
thực hiện nhiệm vụ trong các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch, phương án đã được cấp trên phê duyệt
hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt;
b) Thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn quản lý trong trường hợp cấp bách và đồng
thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an.
4. Chỉ huy đơn vị Cảnh sát cơ động điều động, sử dụng đơn vị thuộc quyền để
thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; điều động đơn vị thuộc quyền tham gia phòng, chống, khắc phục thảm họa,
thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ và đồng thời báo cáo chỉ huy cấp
trên trực tiếp.
5. Việc điều động Cảnh sát cơ động trong tình trạng chiến tranh, tình trạng
khẩn cấp, thiết quân luật, giới nghiêm được thực hiện theo quy định của pháp luật
và quyết định của cấp có thẩm quyền.
'''Điều 21. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ của Cảnh sát cơ động'''
1. Nguyên tắc phối hợp được quy định như sau:
a) Việc phối hợp phải trên cơ sở nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức,
lực lượng chức năng theo quy định của pháp luật, quyết định của cấp có thẩm
quyền và phù hợp với tình hình thực tế;
b) Bảo đảm sự chủ trì, điều hành tập trung, thống nhất trong công tác chỉ
đạo, chỉ huy thực hiện nhiệm vụ; giữ bí mật thông tin về quốc phòng, an ninh và
biện pháp nghiệp vụ của cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng trong quá trình
phối hợp;
c) Bảo đảm chủ động, linh hoạt, cụ thể và hiệu quả, gắn với trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan chủ trì, phối hợp.
2. Nội dung phối hợp được quy định như sau:
a) Bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng,
chống tội phạm, vi phạm pháp luật;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
b0h14q9y75dwibdvzyqmlzqq0cs6f02
Trang:Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf/12
104
48864
141006
2022-08-12T09:36:22Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|14|CÔNG BÁO/Số 569 + 570/Ngày 14-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Giải quyết các vụ việc tập trung đông người gây rối an ninh, trật tự, bạo
loạn, khủng bố, bắt cóc con tin;
c) Tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự; bảo vệ sự kiện, mục tiêu quan
trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội và bảo
vệ vận chuyển hàng đặc biệt;
d) Phòng, chống, khắc phục thảm họa, thiên tai, dịch bệnh; tìm kiếm, cứu nạn,
cứu hộ; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc;
đ) Đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng;
e) Trao đổi thông tin, tài liệu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật;
g) Thực hiện các hoạt động phối hợp khác có liên quan.
3. Cơ chế chỉ huy trong phối hợp thực hiện nhiệm vụ của Cảnh sát cơ động
được quy định như sau:
a) Khi giải quyết vụ việc phức tạp về an ninh, trật tự do cấp ủy, chính quyền
địa phương chủ trì có sự tăng cường lực lượng của Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ
động, Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động có trách nhiệm phối hợp với chính quyền
địa phương triển khai các biện pháp để giải quyết vụ việc và trực tiếp chỉ huy
Cảnh sát cơ động thực hiện nhiệm vụ theo phương án đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
b) Khi giải quyết vụ việc phức tạp về an ninh, trật tự do Bộ Công an chủ trì,
Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị để tham mưu với lãnh đạo Bộ Công an triển khai các biện pháp giải
quyết vụ việc và trực tiếp chỉ huy Cảnh sát cơ động thực hiện nhiệm vụ theo
phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Khi giải quyết vụ việc phức tạp về an ninh, trật tự do Bộ Tư lệnh Cảnh sát
cơ động được giao chủ trì, các lực lượng tham gia phối hợp chịu sự chỉ huy trực
tiếp của Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động theo phương án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
4. Chính phủ quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, chính quyền địa
phương trong phối hợp thực hiện nhiệm vụ của Cảnh sát cơ động.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
0bjym12mwjwe5wfpn5gx8mtupkpbkzg
Trang:Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf/13
104
48865
141007
2022-08-12T09:36:49Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|15|CÔNG BÁO/Số 569 + 570/Ngày 14-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|'''Chương III<br/>BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG'''}}
'''Điều 22. Kinh phí và cơ sở vật chất bảo đảm cho Cảnh sát cơ động'''
Nhà nước bảo đảm kinh phí và cơ sở vật chất, đất đai, trụ sở, công trình cho
hoạt động của Cảnh sát cơ động theo quy định của pháp luật có liên quan.
'''Điều 23. Trang bị của Cảnh sát cơ động'''
1. Nhà nước ưu tiên đầu tư trang bị hiện đại, nghiên cứu, ứng dụng thành tựu
khoa học và công nghệ cho các hoạt động của Cảnh sát cơ động.
2. Cảnh sát cơ động được trang bị vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, tàu bay,
tàu thuyền, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn được giao.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 24. Trang phục, công an hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, giấy chứng minh Công an nhân dân, giấy chứng nhận công tác đặc biệt của Cảnh sát cơ động'''
1. Cảnh sát cơ động sử dụng trang phục, công an hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, phù
hiệu, giấy chứng minh Công an nhân dân theo quy định của Luật Công an nhân dân.
2. Cảnh sát cơ động có phù hiệu, giấy chứng nhận công tác đặc biệt, trang
phục huấn luyện, trang phục chiến đấu riêng.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết khoản 2 Điều này.
'''Điều 25. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động'''
1. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động được hưởng chế độ, chính sách theo quy
định của pháp luật đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
2. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động khi phục vụ tại ngũ được hưởng các chính
sách ưu đãi và chế độ đặc thù phù hợp với tính chất nhiệm vụ và địa bàn hoạt động.
3. Sĩ quan Cảnh sát cơ động được bố trí nhà ở công vụ.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
boqpqtfx2edr1npjlet0ud6hjs6u2qc
Trang:Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf/14
104
48866
141008
2022-08-12T09:37:30Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|16|CÔNG BÁO/Số 569 + 570/Ngày 14-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c3" />'''Điều 26. Tuyển chọn công dân vào Cảnh sát cơ động'''
1. Công dân Việt Nam không phân biệt nam, nữ, có phẩm chất chính trị, đạo
đức, có sức khỏe, độ tuổi phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và tự nguyện thì được
tuyển chọn vào Cảnh sát cơ động.
2. Cảnh sát cơ động được ưu tiên tuyển chọn công dân theo quy định tại
khoản 1 Điều này có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ hoặc có năng
khiếu, tài năng phù hợp để phục vụ lâu dài trong Cảnh sát cơ động.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 27. Đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng và bố trí sử dụng cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động'''
1. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động được đào tạo, bồi dưỡng về chính trị,
pháp luật, nghiệp vụ; huấn luyện quân sự, võ thuật và kiến thức cần thiết khác phù
hợp với nhiệm vụ, quyền hạn được giao; khuyến khích phát triển tài năng để phục
vụ lâu dài trong Cảnh sát cơ động.
2. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động được tổ chức theo biểu biên chế và bố trí
sử dụng phù hợp với tính chất, yêu cầu nhiệm vụ, địa bàn hoạt động của từng đơn
vị, lực lượng.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết khoản 2 Điều này.
<section end="c3" />
<section begin="c4" />{{g|'''Chương IV<br/>QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG'''}}
'''Điều 28. Nội dung quản lý nhà nước đối với Cảnh sát cơ động'''
1. Ban hành, trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chiến
lược, chính sách, pháp luật về Cảnh sát cơ động.
2. Tổ chức, chỉ đạo hoạt động của Cảnh sát cơ động.
3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về Cảnh sát cơ động.
4. Tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động.
5. Thực hiện chế độ, chính sách đối với Cảnh sát cơ động.
{{nop}}<section end="c4" /><noinclude></noinclude>
79dopnvszip1gif0pbg2kyemgbgv3ba
Trang:Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf/15
104
48867
141009
2022-08-12T09:38:01Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|17|CÔNG BÁO/Số 569 + 570/Ngày 14-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>6. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; sơ kết, tổng kết, khen
thưởng, xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động của Cảnh sát cơ động.
7. Hợp tác quốc tế của Cảnh sát cơ động.
'''Điều 29. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với Cảnh sát cơ động'''
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với Cảnh sát cơ động.
2. Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý
nhà nước đối với Cảnh sát cơ động.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ trưởng
Bộ Công an thực hiện quản lý nhà nước đối với Cảnh sát cơ động.
'''Điều 30. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh'''
1. Phối hợp với Bộ Công an quy hoạch quỹ đất phù hợp để xây dựng trụ sở
đóng quân, thao trường huấn luyện cho Cảnh sát cơ động.
2. Hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất cho hoạt động của Cảnh sát cơ động phù
hợp với khả năng của địa phương và theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về Cảnh sát cơ động.
4. Ưu tiên thực hiện chính sách về nhà ở xã hội cho cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát
cơ động theo quy định của pháp luật.
'''Điều 31. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận'''
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ
chức có liên quan tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện pháp luật về Cảnh
sát cơ động; giám sát việc thực hiện pháp luật về Cảnh sát cơ động; hỗ trợ, giúp đỡ
Cảnh sát cơ động thực hiện nhiệm vụ.
'''Điều 32. Trách nhiệm và chế độ chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ Cảnh sát cơ động'''
1. Cung cấp kịp thời cho người có thẩm quyền thông tin, tài liệu có liên quan
đến công tác của Cảnh sát cơ động.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
iis8v695uawe6bslsamfw053ohyiupy
Trang:Cong bao Chinh phu 569 570 nam 2022.pdf/16
104
48868
141010
2022-08-12T09:38:43Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|18|CÔNG BÁO/Số 569 + 570/Ngày 14-7-2022}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c4" />2. Chấp hành quyết định, yêu cầu của Cảnh sát cơ động theo quy định tại
khoản 6 Điều 10 và Điều 16 của Luật này.
3. Nhà nước bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ Cảnh sát cơ động thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định của pháp luật và giữ bí mật thông tin khi có yêu cầu.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ Cảnh
sát cơ động thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn có thành tích thì được khen thưởng; bị
thiệt hại về tài sản thì được đền bù, bị tổn hại về danh dự, nhân phẩm thì được khôi
phục; người bị thương tích, tổn hại về sức khỏe, tính mạng thì bản thân, gia đình
được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
<section end="c4" />
<section begin="c5" />{{g|'''Chương V<br/>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH'''}}
'''Điều 33. Hiệu lực thi hành'''
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Pháp lệnh Cảnh sát cơ động số 08/2013/PL-UBTVQH13 hết hiệu lực kể từ
ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
<section end="c5" />
<section begin="ket" />{{vạch}}
''Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2022./.''
{{khối phải|canh=giữa|
'''CHỦ TỊCH QUỐC HỘI'''
'''Vương Đình Huệ'''}}<section end="ket" /><noinclude></noinclude>
cd36r16uufdpmb7xfp87jxrtlmn1tmq