Wikisource
viwikisource
https://vi.wikisource.org/wiki/Trang_Ch%C3%ADnh
MediaWiki 1.39.0-wmf.23
first-letter
Phương tiện
Đặc biệt
Thảo luận
Thành viên
Thảo luận Thành viên
Wikisource
Thảo luận Wikisource
Tập tin
Thảo luận Tập tin
MediaWiki
Thảo luận MediaWiki
Bản mẫu
Thảo luận Bản mẫu
Trợ giúp
Thảo luận Trợ giúp
Thể loại
Thảo luận Thể loại
Chủ đề
Thảo luận Chủ đề
Tác gia
Thảo luận Tác gia
Trang
Thảo luận Trang
Mục lục
Thảo luận Mục lục
Biên dịch
Thảo luận Biên dịch
TimedText
TimedText talk
Mô đun
Thảo luận Mô đun
Tiện ích
Thảo luận Tiện ích
Định nghĩa tiện ích
Thảo luận Định nghĩa tiện ích
Đề tài
Luật Tài nguyên nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1998
0
11631
140846
105233
2022-08-10T16:38:42Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Luật Tài nguyên nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| năm = 1998
| phần =
| trước = [[Chủ đề:Văn kiện lập pháp]]
| sau = [[Luật Tài nguyên nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012]]
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = hết
| loại = l
| số = 08/1998/QH10
| ngày ban hành = 1998-05-20
| ngày hiệu lực = 1999-01-01
| thay cho = -
| sửa đổi = -
| thay bởi = [[Luật số 17/2012/QH13|17/2012/QH13]]
}}
}}
Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường, quyết định sự tồn tại, Phát triển bền vững của đất nước; mặt khác nước cũng có thể gây ra tai họa cho con người và môi trường;
Để tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, nâng cao trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi cá nhân trong việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Luật này quy định việc quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra,
==Chương I:Những quy định chung==
===Điều 1: Sở hữu tài nguyên nước===
1. Tài nguyên nước thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý.
2. Tổ chức, cá nhân được quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho đời sống và sản xuất, đồng thời có trách nhiệm Bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra theo quy định của pháp luật. Nhà nước bảo hộ quyền lợi hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
===Điều 2: Đối tượng và phạm vi áp dụng===
1. Tài nguyên nước quy định trong Luật này bao gồm các nguồn nước mặt, nước mưa, nước dưới đất, nước biển thuộc lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nước biển, nước dưới đất thuộc Vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa được quy định tại các văn bản pháp luật khác. Nước khoáng, Nước nóng thiên nhiên do Luật khoáng sản quy định.
2. Luật này áp dụng đối với việc quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
===Điều 3: Giải thích từ ngữ===
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Nguồn nước" chỉ các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác, sử dụng được, bao gồm sông, suối, kênh, rạch; biển, hồ, đầm, ao; các tầng chứa nước dưới đất; mưa, băng, tuyết và các dạng tích tụ nước khác.
2. "Nước mặt" là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo.
3. "Nước dưới đất" là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới mặt đất.
4. "Nước sinh hoạt" là nước dùng cho ăn uống, vệ sinh của con người.
"Nước sạch" là nước đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng nước sạch của Tiêu chuẩn Việt Nam.
5. "Nguồn nước sinh hoạt" là nguồn có thể cung cấp nước sinh hoạt hoặc nước có thể xử lý thành nước sạch một cách kinh tế.
6. "Nguồn nước quốc tế" là nguồn nước từ lãnh thổ Việt Nam chảy sang lãnh thổ các nước khác, từ lãnh thổ các nước khác chảy vào lãnh thổ Việt Nam hoặc nằm trên biên giới giữa Việt Nam và nước láng giềng.
7. "Phát triển tài nguyên nước" là biện pháp nhằm nâng cao khả năng khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên nước và nâng cao giá trị của tài nguyên nước.
8. "Bảo vệ tài nguyên nước" là biện pháp phòng, chống Suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, bảo đảm an toàn nguồn nước và bảo vệ khả năng phát triển tài nguyên nước.
9. "Khai thác nguồn nước" là hoạt động nhằm mang lại lợi ích từ nguồn nước.
10. "Sử dụng tổng hợp nguồn nước" là sử dụng hợp lý, phát triển tiềm năng của một nguồn nước và hạn chế tác hại do nước gây ra để phục vụ tổng hợp cho nhiều mục đích.
11. "Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước" là vùng phụ cận khu vực lấy nước từ nguồn nước được quy định phải bảo vệ để phòng, chống ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt.
12. "Ô nhiễm nguồn nước" là sự thay đổi tính chất vật lý, tính chất hoá học, thành phần sinh học của nước vi phạm tiêu chuẩn cho phép.
13. "Giấy phép về tài nguyên nước" bao gồm giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và giấy phép về các hoạt động phải xin phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
14. "Suy thoái, cạn kiệt nguồn nước" là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của nguồn nước.
15. "Lưu vực sông" là vùng địa lý mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông.
16. "Quy hoạch lưu vực sông" là quy hoạch về bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước, phát triển tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong lưu vực sông.
17. "Công trình thuỷ lợi" là công trình khai thác mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái.
18. "Phân lũ, chậm lũ" là việc chủ động chuyển một phần dòng nước lũ theo hướng chảy khác, tạm chứa nước lại ở một khu vực để giảm mức nước lũ.
19. "Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn" là địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng có kết cấu hạ tầng chưa phát triển, vùng có điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
20. "Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn" là địa bàn vùng dân tộc thiểu số ở miền núi cao, hải đảo, vùng có kết cấu hạ tầng yếu kém, vùng có điều kiện tự nhiên rất không thuận lợi.
===Điều 4: Quản lý tài nguyên nước===
1. Nhà nước có chính sách quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra nhằm bảo đảm nước cho sinh hoạt của nhân dân, cho các ngành kinh tế, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và phục vụ sự phát triển bền vững của đất nước.
2. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về tài nguyên nước và mọi hoạt động bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong phạm vi cả nước.
3. Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; giám sát, kiểm tra việc thi hành pháp luật về tài nguyên nước tại địa phương.
4. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện và giám sát việc thi hành pháp luật về tài nguyên nước.
5. Cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi cá nhân có trách nhiệm thi hành pháp luật về tài nguyên nước.
===Điều 5: Bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra===
1. Việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra phải tuân theo quy hoạch lưu vực sông đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; bảo đảm tính hệ thống của lưu vực sông, không chia cắt theo địa giới hành chính.
2. Việc bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước phải gắn với việc bảo vệ, phát triển rừng và khả năng tái tạo nguồn nước; xây dựng và bảo vệ công trình thủy lợi; phòng, chống ô nhiễm nguồn nước; thực hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn và có hiệu quả nguồn nước.
3. Trong việc phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra phải có kế hoạch và biện pháp chủ động phòng, tránh, giảm nhẹ, hạn chế tác hại do nước gây ra; bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi ích của cả nước với các vùng, các ngành; giữa khoa học, công nghệ hiện đại với kinh nghiệm truyền thống của nhân dân và phù hợp với khả năng của nền kinh tế.
4. Các dự án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra phải góp phần phát triển kinh tế - xã hội và phải có các biện pháp bảo đảm đời sống dân cư, quốc phòng, an ninh; bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh và môi trường.
===Điều 6: Chính sách đầu tư phát triển tài nguyên nước===
1. Nhà nước đầu tư cho việc điều tra cơ bản về tài nguyên nước, xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống thông tin dữ liệu, nâng cao khả năng dự báo lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng, tràn và các tác hại khác do nước gây ra.
2. Nhà nước có kế hoạch ưu tiên đầu tư để giải quyết nước sinh hoạt cho dân cư các vùng đặc biệt khan hiếm nước; đầu tư, hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng về tài nguyên nước.
3. Nhà nước có chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước đầu tư vốn vào việc phát triển tài nguyên nước; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến để phát triển tài nguyên nước và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của họ.
===Điều 7: Chính sách tài chính về tài nguyên nước===
1. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước có nghĩa vụ tài chính và đóng góp công sức, kinh phí cho việc xây dựng công trình bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
2. Nhà nước thực hiện chính sách miễn, giảm thuế tài nguyên nước, phí tài nguyên nước đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
===Điều 8: Quan hệ quốc tế về tài nguyên nước===
Nhà nước khuyến khích mở rộng quan hệ quốc tế và hợp tác quốc tế về điều tra cơ bản, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra nhằm phát triển tài nguyên nước theo nguyên tắc bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, các bên cùng có lợi và phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
===Điều 9: Các hành vi bị nghiêm cấm===
Nghiêm cấm mọi hành vi làm suy thoái, cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước; ngăn cản trái phép sự lưu thông của nước; phá hoại công trình bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra và cản trở quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước hợp pháp của mọi tổ chức, cá nhân.
==Chương II:Bảo vệ tài nguyên nước==
===Điều 10: Trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước===
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi cá nhân có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước.
2. Chính quyền địa phương các cấp có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước tại địa phương.
3. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thường xuyên bảo vệ nguồn nước do mình trực tiếp khai thác, sử dụng.
4. Người phát hiện hành vi, hiện tượng gây tổn hại hoặc đe dọa đến an toàn nguồn nước có trách nhiệm ngăn chặn, khắc phục hoặc báo ngay cho chính quyền địa phương, cơ quan, tổ chức gần nhất để kịp thời xử lý.
===Điều 11: Phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước===
1. Nhà nước có kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn và các loại rừng khác, xây dựng công trình thuỷ lợi, khôi phục nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt; khuyến khích tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm để bảo vệ tài nguyên nước.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nguồn nước phải tuân theo các quy định về phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
===Điều 12: Bảo vệ nước dưới đất===
1. Tổ chức, cá nhân khoan thăm dò địa chất, khoan thăm dò nước dưới đất, xử lý nền móng công trình phải thực hiện các biện pháp để bảo vệ tài nguyên nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất phải tuân theo các quy trình, quy phạm về an toàn kỹ thuật và chống sụt lún; về bảo vệ các tầng chứa nước và môi trường liên quan; về san, lấp sau khi khai thác.
3. Tổ chức, cá nhân khai khoáng, xây dựng công trình ngầm dưới đất, thi công công trình khai thác nước dưới đất phải tuân theo quy trình, quy phạm về an toàn kỹ thuật, chống Suy thoái, cạn kiệt nguồn nước dưới đất và gây sụt lún nghiêm trọng mặt đất.
===Điều 13: Bảo vệ chất lượng nước===
1. Trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và từng địa phương phải có kế hoạch phòng, chống ô nhiễm nguồn nước và khôi phục chất lượng nguồn nước bị ô nhiễm.
2. Việc quy hoạch và quản lý các khu công nghiệp, khu du lịch, khu dân cư tập trung, bệnh viện, khu chăn nuôi và giết mổ gia súc có quy mô lớn, bãi chứa chất thải, khu chôn cất chất phóng xạ, rác thải, khu nghĩa trang phải tuân theo các quy định của Luật này và pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo đảm không gây ô nhiễm nguồn nước.
3. Nghiêm cấm việc đưa vào nguồn nước các chất thải độc hại, nước thải chưa xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn cho phép theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
===Điều 14: Bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt===
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các biện pháp vệ sinh môi trường để bảo vệ nguồn nước sinh hoạt.
2. Cấm xả nước thải, đưa các chất thải gây ô nhiễm vào vùng bảo hộ vệ sinh của khu vực lấy nước sinh hoạt.
Uỷ ban nhân dân các cấp quy định vùng bảo hộ vệ sinh của khu vực lấy nước sinh hoạt trong phạm vi địa phương.
===Điều 15: Bảo vệ chất lượng nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi, trồng thuỷ, hải sản, sản xuất công nghiệp, khai khoáng===
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất trong sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng thuỷ, hải sản không được gây ô nhiễm nguồn nước.
2. Các cơ sở sản xuất công nghiệp, khai khoáng không được xả khí thải, nước thải chưa xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn cho phép vào không khí, nguồn nước dẫn đến gây ô nhiễm nguồn nước.
===Điều 16: Bảo vệ chất lượng nước trong các hoạt động khác===
Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các mục đích giao thông vận tải thuỷ, thể thao, giải trí, du lịch, y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học và các mục đích khác không được gây ô nhiễm nguồn nước; nếu vi phạm thì phải bị xử lý theo quy định của Luật này và pháp luật về bảo vệ môi trường.
===Điều 17: Bảo vệ nguồn nước ở đô thị, khu dân cư tập trung===
1. Uỷ ban nhân dân các cấp có kế hoạch và tổ chức thực hiện việc xử lý nước thải ở đô thị, khu dân cư tập trung trong phạm vi địa phương, bảo đảm tiêu chuẩn cho phép trước khi xả vào nguồn nước.
2. Nghiêm cấm các hành vi gây bồi lấp lòng dẫn, san lấp ao, hồ công cộng trái phép.
===Điều 18: Xả nước thải vào nguồn nước===
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng nước trong sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác nếu xả nước thải vào nguồn nước thì phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Việc cấp phép xả nước thải vào nguồn nước phải căn cứ vào khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước, bảo đảm không gây ô nhiễm nguồn nước và việc bảo vệ tài nguyên nước.
Chính phủ quy định cụ thể việc cấp phép xả nước thải vào nguồn nước.
===Điều 19: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được phép xả nước thải===
1. Tổ chức, cá nhân được phép xả nước thải vào nguồn nước có những quyền sau đây:
a) Được đền bù thiệt hại theo quy định của pháp luật trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải thay đổi vị trí hoặc rút ngắn thời hạn cho phép xả nước thải;
b) Khiếu nại, khởi kiện về hành vi vi phạm quyền xả nước thải và lợi ích hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân được phép xả nước thải vào nguồn nước có những nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện việc xử lý nước thải để đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi xả vào nguồn nước; nếu vi phạm những quy định về việc xả nước thải mà gây thiệt hại thì phải bồi thường;
b) Nộp lệ phí cấp phép, phí xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
==Chương III:Khai thác, sử dụng tài nguyên nước==
===Điều 20: Điều hòa, phân phối tài nguyên nước===
1. Việc điều hoà, phân phối tài nguyên nước cho các mục đích sử dụng phải căn cứ vào quy hoạch lưu vực sông, tiềm năng thực tế của nguồn nước, bảo đảm nguyên tắc công bằng, hợp lý và ưu tiên về số lượng, chất lượng cho nước sinh hoạt.
2. Trong trường hợp thiếu nước, việc điều hoà, phân phối phải ưu tiên cho mục đích sinh hoạt; các mục đích sử dụng khác được điều hòa, phân phối theo tỷ lệ quy định trong quy hoạch lưu vực sông và bảo đảm nguyên tắc công bằng, hợp lý.
Chính phủ quy định cụ thể việc điều hoà, phân phối tài nguyên nước.
===Điều 21: Chuyển nước từ lưu vực sông này sang lưu vực sông khác===
1. Việc xây dựng dự án chuyển nước từ lưu vực sông này sang lưu vực sông khác phải căn cứ vào chiến lược quốc gia về tài nguyên nước, quy hoạch lưu vực các sông có liên quan, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương trong lưu vực sông có liên quan và phải tính toán đầy đủ khả năng của các nguồn nước, nhu cầu dùng nước và Tác động môi trường.
2. Thẩm quyền phê duyệt dự án chuyển nước từ lưu vực sông này sang lưu vực sông khác được thực hiện theo quy định tại Điều 59 của Luật này; trường hợp có liên quan đến nguồn nước quốc tế thì việc phê duyệt dự án còn phải thực hiện theo các quy định tại Điều 53 của Luật này.
===Điều 22: Quyền của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước===
Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước có những quyền sau đây:
1. Được quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các mục đích sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, khai khoáng, phát điện, giao thông thủy, nuôi trồng thủy, hải sản, sản xuất muối, thể thao, giải trí, du lịch, y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học và các mục đích khác theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật;
2. Được hưởng lợi từ việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước; được chuyển nhượng, cho thuê, để thừa kế, thế chấp tài sản đầu tư vào việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phát triển tài nguyên nước theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật;
3. Được Bồi thường thiệt hại trong trường hợp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước bị thu hồi trước thời hạn vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật;
4. Khiếu nại, khởi kiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước và các lợi ích hợp pháp khác;
5. Được Nhà nước bảo hộ quyền lợi hợp pháp trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
===Điều 23: Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước===
1. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước có những nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật về tài nguyên nước;
b) Sử dụng nước đúng mục đích, tiết kiệm, an toàn và có hiệu quả;
c) Cung cấp thông tin để kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước khi có yêu cầu;
d) Không gây cản trở hoặc làm thiệt hại đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác;
đ) Bảo vệ tài nguyên nước đang được khai thác, sử dụng;
e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính; bồi thường thiệt hại do mình gây ra trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong các trường hợp phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này, còn phải thực hiện các quy định ghi trong giấy phép.
===Điều 24: Cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước===
1. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các trường hợp không phải xin phép:
a) Khai thác, sử dụng nguồn nước mặt, nguồn nước dưới đất với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình cho sinh hoạt;
b) Khai thác, sử dụng nguồn nước mặt, nguồn nước dưới đất với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp, thủy điện và cho các mục đích khác;
c) Khai thác, sử dụng nguồn nước biển với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình cho sản xuất muối và nuôi trồng hải sản;
d) Khai thác, sử dụng nước mưa, nước mặt, nước biển trên đất đã được giao, được thuê theo quy định của pháp luật về đất đai, quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật;
đ) Các trường hợp khác do Chính phủ quy định.
Chính phủ quy định việc cấp phép và việc khai thác, sử dụng nguồn nước với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình nói tại Điều này.
===Điều 25: Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sinh hoạt===
1. Nhà nước ưu tiên việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho mục đích sinh hoạt bằng các biện pháp sau đây:
a) Đầu tư, hỗ trợ các dự án cấp nước sinh hoạt, nước sạch, ưu tiên đối với vùng đặc biệt khan hiếm nước, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có nguồn nước bị ô nhiễm nặng;
b) Khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước đầu tư khai thác nguồn nước sinh hoạt.
2. Uỷ ban nhân dân các cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, dự án cấp nước sinh hoạt, nước sạch; thực hiện biện pháp khẩn cấp để bảo đảm nước sinh hoạt trong trường hợp có thiên tai hoặc sự cố gây ra thiếu nước.
3. Tổ chức, cá nhân được cấp nước sinh hoạt, nước sạch có trách nhiệm tham gia đóng góp công sức, tài chính cho việc khai thác, xử lý nước sinh hoạt, nước sạch theo quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
===Điều 26: Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất nông nghiệp===
1. Nhà nước đầu tư, hỗ trợ cho việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước để sản xuất nông nghiệp.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước để sản xuất nông nghiệp phải có biện pháp tiết kiệm nước, phòng, chống chua mặn, lầy thụt, xói mòn đất và không gây ô nhiễm nguồn nước.
3. Tổ chức, cá nhân chỉ được khai thác, sử dụng nước thải khi đã bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng nước theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để sản xuất nông nghiệp.
===Điều 27: Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất muối và nuôi trồng thuỷ, hải sản===
1. Nhà nước khuyến khích đầu tư khai thác, sử dụng nước biển để sản xuất muối. Tổ chức, cá nhân sử dụng nước biển để sản xuất muối không được gây xâm nhập mặn và làm ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp và môi trường.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được sử dụng nước thải khi đã bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng nước theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho nuôi trồng thủy, hải sản. Việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho khai thác, nuôi trồng thuỷ, hải sản không được làm suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, cản trở dòng chảy, hư hại công trình thuỷ lợi, gây trở ngại cho giao thông thuỷ, gây nhiễm mặn nguồn nước và đất nông nghiệp.
===Điều 28: Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp, khai khoáng===
1. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp phải tiết kiệm nước, được khuyến khích sử dụng nước tuần hoàn, dùng lại nước và không được gây ô nhiễm nguồn nước.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho khai khoáng sau khi sử dụng nước phải có biện pháp xử lý và đưa nước vào nguồn theo quy hoạch.
===Điều 29: Khai thác, sử dụng nguồn nước cho thuỷ điện===
1. Nhà nước khuyến khích việc khai thác, sử dụng nguồn nước cho thủy điện.
2. Việc xây dựng các công trình thủy điện phải tuân theo quy hoạch lưu vực sông và quy định về bảo vệ môi trường.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nguồn nước cho thuỷ điện phải tuân theo quy trình vận hành điều tiết nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm sử dụng tổng hợp nguồn nước, trừ trường hợp khai thác, sử dụng nguồn nước cho thủy điện với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình.
===Điều 30: Khai thác, sử dụng nguồn nước cho giao thông thuỷ===
1. Nhà nước khuyến khích khai thác, sử dụng nguồn nước để phát triển giao thông thủy.
2. Hoạt động giao thông thuỷ không được gây ô nhiễm nguồn nước, cản trở dòng chảy, gây hư hại lòng, bờ nguồn nước và các công trình trên nguồn nước; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Việc xây dựng công trình, quy hoạch tuyến giao thông thuỷ phải tuân theo quy hoạch lưu vực sông và quy hoạch phát triển các vùng ven biển.
4. Việc xây dựng và quản lý các công trình khác liên quan đến nguồn nước phải bảo đảm an toàn và hoạt động bình thường cho các phương tiện giao thông thuỷ và không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.
===Điều 31: Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các mục đích khác===
Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho nghiên cứu khoa học, y tế, an dưỡng, thể thao, giải trí, du lịch, làm nhà trên mặt nước và cho các mục đích khác phải sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm; không được gây suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, cản trở dòng chảy, xâm nhập mặn và các ảnh hưởng xấu khác đến nguồn nước.
===Điều 32: Gây mưa nhân tạo===
Việc gây mưa nhân tạo phải căn cứ vào nhu cầu về nước của vùng thiếu nước và điều kiện cho phép để quyết định biện pháp, quy mô hợp lý và phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
===Điều 33: Quyền dẫn nước chảy qua===
Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước hợp pháp được quyền dẫn nước chảy qua đất hoặc bất động sản liền kề thuộc quyền quản lý, sử dụng của tổ chức, cá nhân khác theo quy định của Luật này và của Bộ Luật dân sự.
===Điều 34: Thăm dò, khai thác nước dưới đất===
1. Tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác nước dưới đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều 24 của Luật này.
2. Việc cấp phép khai thác nước dưới đất phải căn cứ vào kết quả điều tra cơ bản, thăm dò nước dưới đất và tiềm năng, trữ lượng nước dưới đất.
3. Tổ chức, cá nhân thực hiện việc khoan điều tra, khảo sát địa chất, thăm dò, thi công công trình khai thác nước dưới đất phải có giấy phép hành nghề.
===Điều 35: Bổ sung, thay đổi mục đích, quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước===
Tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước khi bổ sung, thay đổi mục đích, quy mô khai thác, sử dụng thì phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
==Chương IV:Phòng, chống, khắc phục hậu quả lũ, lụt và tác hại do nước gây ra==
===Điều 36: Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả lũ, lụt và tác hại khác do nước gây ra===
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi cá nhân có nghĩa vụ tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả lũ, lụt và tác hại khác do nước gây ra.
2. Chính phủ quyết định và chỉ đạo các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện các biện pháp phòng, chống, khắc phục hậu quả lũ, lụt và tác hại khác do nước gây ra.
3. Các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống, khắc phục hậu quả lũ, lụt và tác hại khác do nước gây ra.
===Điều 37: Lập tiêu chuẩn và phương án phòng, chống lũ, lụt===
1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước có trách nhiệm lập tiêu chuẩn phòng, chống lũ, lụt cho từng vùng của lưu vực sông để làm cơ sở cho việc lập quy hoạch, xây dựng công trình và phương án phòng, chống lũ, lụt của lưu vực sông.
2. Các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân các cấp căn cứ vào tiêu chuẩn phòng, chống lũ, lụt cho từng vùng của lưu vực sông và quy hoạch phòng, chống lũ, lụt của lưu vực sông để xây dựng phương án phòng, chống lũ, lụt của Bộ, ngành và địa phương.
3. Căn cứ vào phương án phòng, chống lũ, lụt, các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân các cấp xây dựng kế hoạch chuẩn bị lực lượng, vật tư, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để xử lý khi lũ, lụt xảy ra.
4. Cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn có trách nhiệm tổ chức quan trắc, dự báo và thông báo kịp thời về mưa, lũ và nước biển dâng trong phạm vi cả nước.
===Điều 38: Quy hoạch bố trí dân cư, bố trí sản xuất và xây dựng cơ sở hạ tầng trong vùng ngập lũ===
Việc quy hoạch bố trí dân cư, bố trí sản xuất và xây dựng cơ sở hạ tầng trong vùng ngập lũ phải tuân theo quy hoạch phòng, chống lũ, lụt của lưu vực sông và phù hợp với đặc điểm lũ, lụt của từng vùng.
Việc xây dựng các kho chứa lương thực, chất độc hại, chất nổ, nhiên liệu, vật tư thiết yếu và tài sản quan trọng khác trong vùng phân lũ, chậm lũ, vùng thường bị ngập lũ phải tuân theo quy hoạch phòng, chống lũ, lụt của lưu vực sông và phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
===Điều 39: Hồ chứa nước và phòng, chống lũ, lụt===
1. Việc xây dựng hồ chứa nước phải tuân theo quy định tại Điều 5 của Luật này và bảo đảm tiêu chuẩn phòng, chống lũ.
2. Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ hồ chứa nước phải có phương án bảo đảm an toàn công trình, phòng, chống lũ, lụt cho hạ lưu phù hợp với quy hoạch phòng, chống lũ, lụt của lưu vực sông và phải thực hiện đúng quy trình vận hành hồ chứa nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Chính phủ quy định việc phân công, phân cấp điều hành các hồ chứa nước lớn.
===Điều 40: Quyết định phân lũ, chậm lũ===
1. Trong tình huống khẩn cấp khi hệ thống đê bị uy hiếp nghiêm trọng, Thủ tướng Chính phủ quyết định biện pháp phân lũ, chậm lũ có liên quan đến hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên theo phương án đã được Chính phủ phê duyệt; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định biện pháp phân lũ, chậm lũ trong địa phương theo phương án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Chính phủ quy định cụ thể các tình huống khẩn cấp cần phân lũ, chậm lũ, các biện pháp di dân an toàn, bảo đảm sản xuất và đời sống của nhân dân, khắc phục hậu quả ngập lụt, trợ cấp cho nhân dân vùng bị ảnh hưởng phân lũ, chậm lũ.
===Điều 41: Huy động lực lượng, phương tiện cho việc phòng, chống và khắc phục hậu quả lũ, lụt===
1. Trong tình huống khẩn cấp, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp có quyền huy động lực lượng, vật tư, phương tiện của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào để cứu hộ người, cứu hộ công trình và tài sản bị lũ, lụt uy hiếp hoặc gây hư hại và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình.
2. Tổ chức, cá nhân được huy động phải chấp hành các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Tổ chức, cá nhân có vật tư, phương tiện được huy động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu bị thiệt hại thì được bồi thường theo quy định của pháp luật.
4. Trong trường hợp đê điều, công trình phòng, chống lũ, lụt hoặc công trình có liên quan đến phòng, chống lũ, lụt đang bị sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố thì chính quyền địa phương phải huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để bảo vệ và cứu hộ theo quy định tại Điều 51 của Luật này, đồng thời báo cáo cơ quan quản lý công trình và chính quyền cấp trên.
5. Chính phủ quyết định và chỉ đạo các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện việc khắc phục hậu quả lũ, lụt.
6. Các Bộ, ngành và ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả lũ, lụt.
===Điều 42: Tiêu nước cho vùng ngập úng===
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có vùng thường bị ngập úng phải xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch tiêu úng phù hợp với quy hoạch lưu vực sông, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
2. Các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện việc tiêu úng theo sự phân công trong quy hoạch tiêu úng của địa phương.
3. Nhà nước đầu tư, hỗ trợ cho việc xây dựng, khai thác, bảo vệ công trình tiêu úng, ưu tiên cho các vùng đặc biệt quan trọng.
===Điều 43: Phòng, chống và khắc phục hậu quả hạn hán===
1. Nhà nước đầu tư, hỗ trợ cho việc xây dựng các công trình thủy lợi ở các vùng thường xuyên xảy ra hạn hán để có nguồn nước cho sinh hoạt, sản xuất và phòng, chống cháy rừng.
2. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ tham gia phòng, chống và khắc phục hậu quả hạn hán .
3. Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước, Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm lập phương án và tổ chức, chỉ đạo có hiệu quả việc phòng, chống và khắc phục hậu quả hạn hán.
4. Cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn có trách nhiệm cung cấp kịp thời thông tin, dự báo về khí tượng thủy văn để phục vụ phòng, chống hạn hán.
===Điều 44: Phòng, chống xâm nhập mặn, nước biển dâng, tràn===
1. Nhà nước đầu tư, hỗ trợ cho việc xây dựng đê biển, cống ngăn mặn, giữ ngọt, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ chắn sóng để phòng, chống xâm nhập mặn và nước biển dâng, tràn.
2. Việc quản lý, vận hành các cống ngăn mặn, giữ ngọt và các hồ chứa nước, công trình điều tiết dòng chảy phải tuân theo quy trình, quy phạm bảo đảm phòng, chống xâm nhập mặn.
3. Việc thăm dò, khai thác nước dưới đất vùng ven biển phải bảo đảm phòng, chống xâm nhập mặn cho các tầng chứa nước dưới đất.
===Điều 45: Phòng, chống mưa đá, mưa axít===
1. Cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn có trách nhiệm cung cấp kịp thời thông tin, dự báo về khả năng xuất hiện mưa đá và thông báo kịp thời cho nhân dân biết để có biện pháp phòng, chống và giảm nhẹ thiệt hại.
2. Tổ chức, cá nhân phải có biện pháp xử lý khí thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường để tránh gây mưa axít; trường hợp khí thải chưa xử lý tạo ra mưa axít gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
===Điều 46: Nguồn tài chính để phòng, chống, khắc phục hậu quả lũ, lụt, hạn hán và các tác hại nghiêm trọng khác do nước gây ra===
Nguồn tài chính để phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại nghiêm trọng do nước gây ra bao gồm:
1. Ngân sách nhà nước để xây dựng, tu bổ đê điều, công trình phòng, chống lũ, lụt, hạn hán và các tác hại nghiêm trọng khác do nước gây ra;
2. Ngân sách nhà nước dự phòng chi cho việc khắc phục hậu quả lũ, lụt, hạn hán và các tác hại nghiêm trọng khác do nước gây ra;
3. Quỹ phòng, chống lụt, bão của địa phương do nhân dân đóng góp theo quy định của Chính phủ;
4. Các khoản tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước; của các Chính phủ; của tổ chức, cá nhân ngoài nước và tổ chức quốc tế.
==Chương V:Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi==
===Điều 47: Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi===
1. Mỗi công trình thủy lợi phải do một tổ chức hoặc cá nhân trực tiếp chịu trách nhiệm quản lý khai thác và bảo vệ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi phải thực hiện theo quy hoạch, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật và các quy định về khai thác công trình của dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác và hưởng lợi từ công trình thủy lợi phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật .
===Điều 48: Trách nhiệm bảo vệ công trình thuỷ lợi===
1. Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Chính phủ quyết định và chỉ đạo các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện việc bảo vệ công trình thủy lợi.
3. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm bảo vệ công trình thủy lợi thuộc phạm vi địa phương.
4. Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi chịu Trách nhiệm trực tiếp bảo vệ công trình.
5. Người phát hiện hành vi, hiện tượng gây tổn hại hoặc đe dọa đến an toàn công trình thủy lợi có trách nhiệm ngăn chặn, khắc phục hoặc báo ngay cho chính quyền địa phương, đơn vị quản lý công trình, cơ quan, tổ chức gần nhất để kịp thời xử lý.
===Điều 49: Phương án bảo vệ công trình thuỷ lợi===
1. Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi phải xây dựng phương án bảo vệ công trình.
2. Chính phủ quy định cụ thể thẩm quyền phê duyệt và phân cấp thực hiện phương án bảo vệ công trình thủy lợi.
===Điều 50: Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi===
1. Phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi bao gồm công trình và vùng phụ cận.
Việc quy định phạm vi vùng phụ cận phải căn cứ vào đặc điểm công trình, tiêu chuẩn thiết kế và phải bảo đảm an toàn công trình, thuận lợi cho việc vận hành, duy tu, bảo dưỡng và quản lý công trình.
2. Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi phải xác định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và lập phương án sử dụng đất của vùng phụ cận theo quy định của Chính phủ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi có thể gây mất an toàn cho công trình thì phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chính phủ quy định cụ thể phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, thẩm quyền phê duyệt phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và các hoạt động phải có phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
===Điều 51: Bảo vệ đê điều===
1. Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thường xuyên bảo vệ đê và các công trình có liên quan.
2. Hộ đê phải được tiến hành thường xuyên trong mùa lũ, bão và phải bảo đảm cứu hộ đê kịp thời khi đê bị lũ, bão uy hiếp hoặc có nguy cơ bị lũ, bão uy hiếp.
3. Chính phủ quyết định và chỉ đạo các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện việc bảo đảm an toàn đê.
4. Các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc tu bổ đê, hộ đê, cứu hộ đê để bảo đảm an toàn đê.
Căn cứ vào quy định của Luật này và pháp luật về đê điều, Chính phủ quy định cụ thể việc phân công, phân cấp nhiệm vụ bảo vệ đê.
===Điều 52: Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi===
Nghiêm cấm các hành vi sau đây:
1. Lấn chiếm, sử dụng đất trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi; các hoạt động gây cản trở đến việc quản lý, sửa chữa và xử lý công trình khi có sự cố;
2. Các hoạt động trái phép gây mất an toàn công trình thuỷ lợi trong phạm vi bảo vệ công trình gồm:
a) Khoan, đào đất đá, xây dựng công trình trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và lòng sông, bãi sông; gây mất an toàn cho công trình và ảnh hưởng đến thoát lũ nhanh;
b) Sử dụng đê, kè, cống vào mục đích giao thông vận tải gây mất an toàn cho đê điều;
c) Sử dụng chất nổ gây hại; tự ý dỡ bỏ hoặc lấp công trình thủy lợi phục vụ lợi ích công cộng;
d) Xây dựng bổ sung công trình thuỷ lợi mới vào Hệ thống công trình thuỷ lợi đã có khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
3. Vận hành công trình thuỷ lợi trái với quy trình, quy phạm kỹ thuật đã được quy định;
4. Các hành vi khác gây mất an toàn công trình thủy lợi.
==Chương VI:Quan hệ quốc tế về tài nguyên nước==
===Điều 53: Nguyên tắc áp dụng trong quan hệ quốc tế về tài nguyên nước===
Nhà nước Việt Nam áp dụng những nguyên tắc sau đây trong việc điều tra cơ bản, bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước quốc tế; phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; hợp tác quốc tế và giải quyết tranh chấp về nguồn nước quốc tế:
1. Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích của các nước có chung nguồn nước;
2. Bảo đảm công bằng, hợp lý, các bên cùng có lợi và phát triển bền vững trong khai thác, sử dụng nguồn nước quốc tế;
3. Không làm phương hại tới quyền và lợi ích của các nước có chung nguồn nước phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia;
4. Tuân theo pháp luật Việt Nam và thực hiện điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia; tôn trọng pháp luật quốc tế.
===Điều 54: Trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam đối với nguồn nước quốc tế===
1. Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia theo đường biên giới trên biển, sông, suối giữa Việt Nam và các nước láng giềng hoặc vùng biển quốc tế.
2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam trong việc điều tra cơ bản, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường liên quan đến nguồn nước quốc tế theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
===Điều 55: Hợp tác quốc tế trong quản lý và phát triển tài nguyên nước===
1. Nhà nước Việt Nam mở rộng hợp tác với các nước, các tổ chức, cá nhân nước ngoài trong việc điều tra cơ bản, bảo vệ, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước; đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học về tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
2. Nhà nước Việt Nam khuyến khích việc trao đổi các thông tin có liên quan đến nguồn nước quốc tế, phối hợp nghiên cứu và lập quy hoạch bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước quốc tế; phối hợp kế hoạch phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra theo quy định của pháp luật; tạo thuận lợi cho việc quản lý, lập và thực hiện các dự án làm tăng lợi ích chung và hạn chế thiệt hại cho dân cư của các nước có chung nguồn nước.
===Điều 56: Giải quyết tranh chấp về nguồn nước quốc tế===
Khi giải quyết tranh chấp về nguồn nước quốc tế có liên quan đến các nước trong lưu vực sông, ngoài việc áp dụng những nguyên tắc quy định tại Điều 53 của Luật này, còn phải tuân theo những quy định sau đây:
1. Mọi tranh chấp về chủ quyền trong việc điều tra cơ bản, bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước quốc tế; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra giữa các nước có chung nguồn nước trong đó có Việt Nam do Nhà nước Việt Nam và các Nhà nước liên quan giải quyết trên cơ sở thương lượng, phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia và thông lệ quốc tế;
2. Mọi tranh chấp về nguồn nước quốc tế xảy ra trong lưu vực sông có tổ chức Lưu vực sông quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia do Nhà nước Việt Nam và các Nhà nước liên quan giải quyết trong khuôn khổ tổ chức lưu vực sông quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
==Chương VII:Quản lý nhà nước về tài nguyên nước==
===Điều 57: Nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên nước===
Nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên nước bao gồm:
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về bảo vệ, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn về tài nguyên nước;
3. Quản lý công tác điều tra cơ bản về tài nguyên nước; dự báo khí tượng thủy văn, cảnh báo lũ, lụt, hạn hán và các tác hại khác do nước gây ra; tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, lưu trữ tài liệu về tài nguyên nước;
4. Cấp, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước;
5. Quyết định biện pháp, huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để phòng, chống, khắc phục hậu quả lũ, lụt, hạn hán, xử lý sự cố công trình thuỷ lợi và các tác hại khác do nước gây ra;
6. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước; giải quyết tranh chấp, khiếu nại và tố cáo về các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước;
7. Quan hệ quốc tế trong lĩnh vực tài nguyên nước; thực hiện điều ước quốc tế về tài nguyên nước mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia;
8. Tổ chức bộ máy quản lý, đào tạo cán bộ; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tài nguyên nước.
===Điều 58: Thẩm quyền quản lý nhà nước về tài nguyên nước===
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về tài nguyên nước.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện Chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên nước.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên nước theo sự phân công của Chính phủ.
4. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước trong phạm vi địa phương theo quy định của Luật này, các quy định khác của pháp luật và sự phân cấp của Chính phủ.
5. Hệ thống tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Uỷ ban nhân dân các cấp do Chính phủ quy định.
===Điều 59: Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, dự án về tài nguyên nước===
1. Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư đối với các công trình quan trọng quốc gia về tài nguyên nước.
2. Chính phủ phê duyệt danh mục, quy hoạch các lưu vực sông lớn và các dự án công trình quan trọng về tài nguyên nước.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt các quy hoạch lưu vực sông, quy hoạch hệ thống công trình thủy lợi theo sự uỷ quyền của Chính phủ.
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, căn cứ vào quy hoạch về tài nguyên nước phê duyệt các dự án công trình về tài nguyên nước theo sự uỷ quyền và phân cấp của Chính phủ.
5. Chính phủ quy định việc uỷ quyền và phân cấp phê duyệt các quy hoạch, dự án công trình quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
===Điều 60: Điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước===
1. Chính phủ thống nhất quản lý công tác điều tra cơ bản về tài nguyên nước.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện việc điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước theo sự phân công của Chính phủ.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, quản lý kết quả điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước và xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước.
4. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực hiện việc điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước tại địa phương theo sự phân cấp của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan.
Chính phủ quy định cụ thể việc phân công, phân cấp và quản lý kết quả điều tra cơ bản về tài nguyên nước.
===Điều 61: Thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước===
Việc phân công, phân cấp thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước phải bảo đảm quyền quản lý tập trung thống nhất của Chính phủ và bảo hộ quyền khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân.
Chính phủ quy định cụ thể thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước.
===Điều 62: Giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước===
1. Nhà nước khuyến khích việc hòa giải các tranh chấp về tài nguyên nước.
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc hòa giải các tranh chấp về tài nguyên nước phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp loại giấy phép về tài nguyên nước nào thì có trách nhiệm Giải quyết khiếu nại phát sinh từ việc thực hiện giấy phép đó. Trong trường hợp đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khiếu nại đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật.
3. Những tranh chấp khác về tài nguyên nước được giải quyết theo quy định của pháp luật.
===Điều 63: Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước===
1. Chính phủ thành lập Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước để tư vấn cho Chính phủ trong những quyết định quan trọng về tài nguyên nước thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ.
2. Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước gồm Chủ tịch Hội đồng là một Phó Thủ tướng Chính phủ, ủy viên thường trực là Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các ủy viên khác là đại diện của một số Bộ, ngành, địa phương và một số nhà khoa học, chuyên gia.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước do Chính phủ quy định.
===Điều 64: Nội dung quản lý quy hoạch lưu vực sông===
1. Nội dung quản lý quy hoạch lưu vực sông bao gồm:
a) Lập, trình duyệt và theo dõi việc thực hiện quy hoạch lưu vực sông, bảo đảm quản lý thống nhất quy hoạch kết hợp với địa bàn hành chính;
b) Thực hiện việc phối hợp với các cơ quan hữu quan của các Bộ, ngành và địa phương trong việc điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước của lưu vực sông và trong việc lập, trình duyệt và theo dõi việc thực hiện các quy hoạch lưu vực sông nhánh;
c) Kiến nghị giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước trong lưu vực sông.
2. Cơ quan quản lý quy hoạch lưu vực sông là cơ quan sự nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chính phủ quy định cụ thể tổ chức, hoạt động của cơ quan quản lý quy hoạch lưu vực sông.
===Điều 65: Chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống và khắc phục hậu quả lũ, lụt===
1. Ban chỉ đạo phòng, chống lụt, bão trung ương và Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão các Bộ, ngành, địa phương có trách nhiệm chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống và khắc phục hậu quả lũ, lụt theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo phòng, chống lụt, bão trung ương.
==Chương VIII:Thanh tra chuyên ngành về tài nguyên nước==
===Điều 66: Nhiệm vụ của Thanh tra chuyên ngành về tài nguyên nước===
1. Thanh tra chuyên ngành về tài nguyên nước có những nhiệm vụ sau đây:
a) Thanh tra việc lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
b) Thanh tra việc thực hiện quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
c) Thanh tra việc cấp, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước và việc thực hiện giấy phép về tài nguyên nước;
d) Phối hợp với Thanh tra nhà nước, Thanh tra chuyên ngành của các Bộ, ngành và địa phương trong thanh tra việc tuân theo pháp luật về tài nguyên nước và các hoạt động có liên quan đến tài nguyên nước .
2. Thanh tra chuyên ngành về tài nguyên nước thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về tài nguyên nước.
Chính phủ quy định cụ thể tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành về tài nguyên nước.
===Điều 67: Thẩm quyền của Thanh tra chuyên ngành về tài nguyên nước===
1. Trong quá trình thanh tra, Đoàn thanh tra và Thanh tra viên có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu, thông tin và trả lời những vấn đề cần thiết;
b) Thu thập, xác minh chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra và tiến hành những biện pháp kiểm tra kỹ thuật tại hiện trường;
c) Quyết định đình chỉ các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước không có giấy phép; tạm đình chỉ các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải và các hoạt động khác có nguy cơ gây tác hại nghiêm trọng đến nguồn nước và gây mất an toàn công trình thuỷ lợi; đồng thời báo ngay cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết;
d) Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước.
2. Đoàn thanh tra, Thanh tra viên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình.
===Điều 68: Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đối với hoạt động của Thanh tra chuyên ngành về tài nguyên nước===
1. Tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra có nghĩa vụ thực hiện yêu cầu của Đoàn thanh tra, Thanh tra viên và chấp hành quyết định của Đoàn thanh tra, Thanh tra viên.
2. Tổ chức, cá nhân khác có trách nhiệm tạo điều kiện cho Đoàn thanh tra, Thanh tra viên thi hành nhiệm vụ.
===Điều 69: Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện===
1. Tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện về quyết định hoặc biện pháp xử lý của Đoàn thanh tra hoặc Thanh tra viên theo quy định của pháp luật.
2. Cá nhân có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền những hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước.
3. Cơ quan nhận được khiếu nại, tố cáo, khởi kiện có trách nhiệm xem xét và giải quyết kịp thời theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và các quy định khác của pháp luật.
==Chương IX:Khen thưởng và xửa lý vi phạm==
===Điều 70: Khen thưởng===
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
===Điều 71: Xử lý vi phạm===
1. Người nào có hành vi gây suy thoái, cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước; không tuân theo sự huy động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có sự cố về nguồn nước; phá hoại hoặc gây mất an toàn công trình thuỷ lợi; không thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Luật này hoặc vi phạm các quy định khác của pháp luật về tài nguyên nước, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị Truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm hoặc bao che cho người có hành vi vi phạm các quy định đối với việc cấp giấy phép về tài nguyên nước và các quy định khác của Luật này; sử dụng trái pháp luật các khoản thu tiền nước, phí, lệ phí thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
==Chương X:Điều khoản thi hành==
===Điều 72: Quy định đối với giấy phép về tài nguyên nước được cấp trước ngày Luật tài nguyên nước có hiệu lực===
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép về tài nguyên nước trước ngày Luật này có hiệu lực mà giấy phép vẫn còn thời hạn và không trái với các quy định của Luật này, thì được áp dụng theo quy định của giấy phép đó, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân tự nguyện xin được cấp giấy phép mới theo quy định của Luật này.
===Điều 73: Áp dụng Luật tài nguyên nước đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài===
Luật này được áp dụng đối với hoạt động bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên lãnh thổ Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.
===Điều 74: Hiệu lực thi hành===
Luật này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1999.
Các quy định trước đây trái với Luật này đều bãi bỏ.
===Điều 75: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành===
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
----
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20 tháng 5 năm 1998.
{{Luật pháp Việt Nam}}
{{PVCC-CPVN}}
[[Thể loại:Luật pháp Việt Nam]]
cjsfzsyc2kcp7t4iskz3vm2h8715i4j
Luật Phòng, chống ma tuý nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000
0
11665
140902
126731
2022-08-11T08:02:32Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{tương tự|Luật Phòng, chống ma tuý nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam}}
{{đầu đề
| tựa đề = Luật Phòng, chống ma tuý nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| năm = 2000
| phần =
| trước = [[Chủ đề:Văn kiện lập pháp]]
| sau = [[Luật Phòng, chống ma tuý nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000 (sửa đổi, bổ sung 2008)]]
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = hết
| loại = l
| số = 23/2000/QH10
| ngày ban hành = 2000-12-09
| ngày hiệu lực = 2001-06-01
| thay cho =
| sửa đổi = [[Luật số 16/2008/QH12|16/2008/QH12]]
| thay bởi = [[Luật Phòng, chống ma tuý nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000 (sửa đổi, bổ sung 2008)|Hợp nhất 2008]]<br/>'''[[Luật số 73/2021/QH14|73/2021/QH14]]'''
}}
}}
Tệ nạn ma tuý là hiểm hoạ lớn cho toàn xã hội, gây tác hại cho sức khoẻ, làm suy thoái nòi giống, phẩm giá con người, phá hoại hạnh phúc gia đình, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến trật tự, an toàn xã hội và an ninh quốc gia.
Để phòng ngừa, ngăn chặn và đấu tranh có hiệu quả với tệ nạn ma tuý;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Luật này quy định về phòng, chống ma tuý.
==Chương I:Những quy định chung==
===Điều 1===
Luật này quy định về phòng ngừa, ngăn chặn, đấu tranh chống tệ nạn ma tuý; kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý; trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức trong phòng, chống ma tuý.
===Điều 2===
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất ma tuý là các chất gây nghiện, chất hướng thần được quy định trong các danh mục do Chính phủ ban hành.
2. Chất gây nghiện là chất kích thích hoặc ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng nghiện đối với người sử dụng.
3. Chất hướng thần là chất kích thích, ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện đối với người sử dụng.
4. Tiền chất là các hoá chất không thể thiếu được trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành.
5. Thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần là các loại thuốc chữa bệnh được quy định trong các danh mục do Bộ Y tế ban hành, có chứa các chất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
6. Cây có chứa chất ma tuý bao gồm cây thuốc phiện (cây anh túc), cây cô ca, cây cần sa hoặc cây khác có chứa chất ma tuý do Chính phủ quy định.
7. Phòng, chống ma tuý là phòng ngừa, ngăn chặn, đấu tranh chống tệ nạn ma tuý và kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý.
8. Tệ nạn ma tuý là tình trạng nghiện ma tuý, tội phạm về ma tuý và các hành vi trái phép khác về ma tuý.
9. Các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý bao gồm các hoạt động nghiên cứu, giám định, sản xuất, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ, mua bán, phân phối, sử dụng, xử lý, trao đổi, nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh các chất quy định tại các khoản 1, 4 và 5 Điều này, được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.
10. Kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý là việc cho phép, theo dõi, kiểm tra, giám sát các hoạt động quy định tại khoản 9 Điều này và phòng ngừa, ngăn chặn việc lợi dụng các hoạt động đó vào mục đích khác.
11. Người nghiện ma tuý là người sử dụng chất ma tuý, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và bị lệ thuộc vào các chất này.
===Điều 3===
Nghiêm cấm các hành vi sau đây:
1. Trồng cây có chứa chất ma tuý;
2. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, bảo quản, mua bán, phân phối, giám định, xử lý, trao đổi, xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, nghiên cứu trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;
3. Sử dụng, tổ chức sử dụng trái phép chất ma tuý; xúi giục, cưỡng bức, lôi kéo, chứa chấp, hỗ trợ việc sử dụng trái phép chất ma tuý;
4. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất, sử dụng trái phép chất ma tuý;
5. Hợp pháp hoá tiền, tài sản do phạm tội về ma tuý mà có;
6. Chống lại hoặc cản trở việc cai nghiện ma tuý;
7. Trả thù hoặc cản trở người có trách nhiệm hoặc người tham gia phòng, chống ma tuý;
8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp để vi phạm pháp luật về phòng, chống ma tuý;
9. Các hành vi trái phép khác về ma tuý.
===Điều 4===
1. Phòng, chống ma tuý là trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và của toàn xã hội.
2. Nhà nước có chính sách khuyến khích, bảo vệ cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức tham gia phòng, chống tệ nạn ma tuý; tổ chức đấu tranh chống các tội phạm về ma tuý và sử dụng đồng bộ các biện pháp kinh tế, pháp luật, văn hoá, xã hội, nghiệp vụ để tuyên truyền, vận động nhân dân, cán bộ, công chức và cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân tham gia phòng, chống tệ nạn ma tuý; kết hợp phòng, chống tệ nạn ma tuý với phòng, chống các loại tội phạm, HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội khác.
===Điều 5===
1. Nhà nước Việt Nam thực hiện các điều ước quốc tế về phòng, chống ma tuý và các điều ước quốc tế khác có liên quan mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và các bên cùng có lợi; hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài trong hoạt động phòng, chống ma tuý.
2. Cá nhân, tổ chức nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú, đi lại trên lãnh thổ Việt Nam có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam về phòng, chống ma tuý.
==Chương II:Trách nhiệm phòng, chống ma túy==
===Điều 6===
Cá nhân, gia đình có trách nhiệm:
1. Giáo dục thành viên trong gia đình, thân nhân về tác hại của ma tuý và thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống ma tuý; quản lý chặt chẽ, ngăn chặn thành viên trong gia đình tham gia tệ nạn ma tuý;
2. Thực hiện đúng chỉ định của thầy thuốc về sử dụng thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần để chữa bệnh;
3. Đấu tranh với các hành vi trái phép về ma tuý của thân nhân và của người khác;
4. Tham gia, hỗ trợ hoạt động cai nghiện ma tuý tại các cơ sở cai nghiện và tại cộng đồng; theo dõi, giúp đỡ người đã cai nghiện ma tuý hoà nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện.
===Điều 7===
Cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phát hiện, cung cấp nhanh chóng các thông tin về tệ nạn ma tuý cho cơ quan công an hoặc cơ quan khác có thẩm quyền. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải xem xét, giải quyết kịp thời những thông tin, tố giác về tệ nạn ma tuý.
===Điều 8===
1. Cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phát hiện, báo cáo kịp thời cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền việc trồng cây có chứa chất ma tuý; tham gia triệt phá cây có chứa chất ma tuý do chính quyền địa phương tổ chức.
2. Tại các vùng phải xoá bỏ cây có chứa chất ma tuý, các cơ quan nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước về phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp để thay thế việc trồng cây có chứa chất ma tuý; quy hoạch cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và thị trường phù hợp để nhân dân chuyển hướng sản xuất có hiệu quả.
===Điều 9===
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, các tổ chức khác trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
1. Tổ chức và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền tuyên truyền, giáo dục nhân dân kiến thức, pháp luật về phòng, chống ma tuý; xây dựng môi trường xã hội lành mạnh, văn minh;
2. Phòng ngừa, ngăn chặn người của tổ chức mình và mọi công dân tham gia tệ nạn ma tuý;
3. Giám sát hoạt động phòng, chống ma tuý ở cơ quan, nhà trường, các cơ sở giáo dục khác và địa bàn dân cư;
4. Phối hợp với chính quyền các cấp, các cơ quan có thẩm quyền để vận động cai nghiện ma tuý; tham gia giáo dục, dạy nghề, tìm việc làm và giúp đỡ người đã cai nghiện ma tuý hoà nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện.
===Điều 10===
Nhà trường và các cơ sở giáo dục khác có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục về phòng, chống ma tuý; giáo dục pháp luật về phòng, chống ma tuý và lối sống lành mạnh cho học sinh, sinh viên, học viên; quản lý chặt chẽ, ngăn chặn học sinh, sinh viên, học viên tham gia tệ nạn ma tuý;
2. Phối hợp với gia đình, cơ quan, tổ chức và chính quyền địa phương để quản lý, giáo dục học sinh, sinh viên, học viên về phòng, chống ma tuý;
3. Phối hợp với cơ quan y tế và chính quyền địa phương tổ chức xét nghiệm khi cần thiết để phát hiện học sinh, sinh viên, học viên nghiện ma tuý.
===Điều 11===
Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức phòng, chống ma tuý ở cơ quan, đơn vị mình; phòng ngừa, ngăn chặn cán bộ, công chức và cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân tham gia tệ nạn ma tuý; tuyên truyền, động viên cán bộ, công chức và cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân và nhân dân phát hiện, tố giác, đấu tranh với tệ nạn ma tuý.
===Điều 12===
Các cơ quan thông tin, tuyên truyền có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân tổ chức tuyên truyền, giáo dục để nhân dân nhận thức rõ về tác hại của ma tuý; chủ trương, chính sách, pháp luật, biện pháp của Nhà nước về phòng, chống ma tuý.
===Điều 13===
1. Cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm về ma tuý thuộc Công an nhân dân được tiến hành một số hoạt động sau đây:
A) Chủ trì phối hợp với các cơ quan hữu quan thực hiện các hoạt động ngăn chặn, đấu tranh chống các tội phạm về ma tuý tại các địa bàn biên giới và nội địa;
B) áp dụng các biện pháp nghiệp vụ trinh sát cần thiết để phát hiện tội phạm về ma tuý;
C) Trưng cầu giám định mẫu vật, mẫu phẩm sinh học cần thiết để phát hiện tội phạm về ma tuý;
D) Yêu cầu cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, tình hình tài chính và tài khoản tại ngân hàng khi có căn cứ cho rằng có hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 8 Điều 3 của Luật này;
Đ) Yêu cầu cơ quan bưu điện mở bưu kiện, bưu phẩm để kiểm tra khi có căn cứ cho rằng trong bưu kiện, bưu phẩm đó có chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;
E) áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ người tố giác, người làm chứng và người bị hại trong các vụ án về ma tuý.
2. Cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm d và đ khoản 1 Điều này khi được cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm về ma tuý yêu cầu có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu đó.
3. Chính phủ quy định cụ thể về điều kiện, thủ tục, thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm về ma tuý trong việc thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này.
===Điều 14===
1. Cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức tham gia các hoạt động phòng, chống ma tuý được Nhà nước bảo vệ và giữ bí mật.
2. Trường hợp cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức do tham gia phòng, chống ma tuý mà bị thiệt hại về tài sản thì được Nhà nước đền bù; trường hợp cá nhân bị thương tích, tổn hại về sức khoẻ hoặc bị thiệt hại về tính mạng thì bản thân hoặc gia đình được hưởng chế độ, chính sách đặc biệt theo quy định của Chính phủ.
3. Cơ quan công an, hải quan, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển, viện kiểm sát, toà án và chính quyền các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này.
==Chương III:Kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy==
===Điều 15===
Việc nghiên cứu, giám định, sản xuất, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ, mua bán, phân phối, sử dụng, xử lý, trao đổi, nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần phải được quản lý chặt chẽ theo quy định của pháp luật.
===Điều 16===
1. Cá nhân, cơ quan, tổ chức được vận chuyển chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần phải đóng gói, niêm phong theo quy định của cơ quan có thẩm quyền, chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng hàng của mình và có biện pháp bảo vệ an toàn, không để bị thất thoát.
2. Việc vận chuyển các chất quy định tại khoản 1 Điều này của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
===Điều 17===
Việc tồn trữ, bảo quản, kê đơn và bán thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần để chữa bệnh tại các cơ sở y tế phải thực hiện theo quy định của Bộ Y tế.
===Điều 18===
Cá nhân, cơ quan, tổ chức tiến hành các hoạt động quy định tại các điều 15, 16 và 17 của Luật này phải lập hồ sơ về các hoạt động đó theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thông báo cho các cơ quan có liên quan khi có yêu cầu để phối hợp quản lý, kiểm soát chặt chẽ.
===Điều 19===
Chỉ cơ quan, tổ chức có đủ điều kiện do Chính phủ quy định mới được phép nhập khẩu, xuất khẩu chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần.
===Điều 20===
1. Các trường hợp vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần phải có giấy phép quá cảnh của Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam. Tổ chức cần vận chuyển quá cảnh phải gửi đơn và hồ sơ xin phép quá cảnh kèm theo giấy phép của nước xuất khẩu và nước nhập khẩu đến Bộ Công an Việt Nam để làm thủ tục.
Giấy phép quá cảnh được gửi cho tổ chức xin phép, hải quan cửa khẩu nơi có hàng quá cảnh đi qua và các cơ quan khác có liên quan. Giấy phép quá cảnh có giá trị một lần trong thời hạn được ghi trong giấy phép.
2. Việc vận chuyển quá cảnh các chất quy định tại khoản 1 Điều này phải theo đúng hành trình đã ghi trong giấy phép quá cảnh. Tổ chức vận chuyển quá cảnh phải làm thủ tục, chịu sự kiểm soát của cơ quan hải quan và các cơ quan khác có thẩm quyền của Việt Nam.
===Điều 21===
Mọi trường hợp vận chuyển chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần vào, ra hoặc qua lãnh thổ Việt Nam mà không có giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hoặc không tuân thủ các quy định khác của pháp luật Việt Nam về vận chuyển, nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh thì đều bị coi là vận chuyển trái phép.
===Điều 22===
Việc giao, nhận, vận chuyển, tàng trữ, bảo quản, sử dụng, nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần vì mục đích quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.
===Điều 23===
1. Việc mang theo một số lượng hạn chế thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần dự phòng cho việc sơ cứu, cấp cứu trong cuộc hành trình hoặc du lịch quốc tế trên tàu thuỷ, tàu bay, tàu hoả, ô tô hoặc các phương tiện vận tải khác không bị coi là mang hàng xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
Người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện vận tải có trách nhiệm làm thủ tục khai báo với cơ quan hải quan của Việt Nam, giải trình về số lượng thuốc đã sử dụng và áp dụng các biện pháp an toàn thích hợp để ngăn chặn việc sử dụng không đúng mục đích hoặc vận chuyển trái phép các thuốc đó. Khi cần thiết, các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam được tiến hành kiểm tra, kiểm soát trên các phương tiện vận tải đó.
2. Việc mang theo thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần để chữa bệnh của cá nhân khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam được thực hiện theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam và phải chịu sự kiểm soát của các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
===Điều 24===
1. Chất ma tuý, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần bị thu giữ trong các vụ án hình sự phải tiêu huỷ, trừ trường hợp chất ma tuý, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần được sử dụng trong các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý bị chiếm đoạt được trả lại cho chủ sở hữu.
2. Việc xử lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần kém chất lượng hoặc quá hạn sử dụng thực hiện theo quy định của Bộ Y tế.
3. Việc xử lý chất ma tuý, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và tiền chất thực hiện theo quy định của Chính phủ.
==Chương IV:Cai nghiện ma túy==
===Điều 25===
Nhà nước có chính sách khuyến khích việc tự nguyện cai nghiện ma tuý; áp dụng chế độ cai nghiện đối với người nghiện ma tuý; tổ chức các cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc và khuyến khích cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức thực hiện các hình thức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng; khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hỗ trợ các hoạt động cai nghiện ma tuý.
===Điều 26===
1. Người nghiện ma tuý có trách nhiệm:
A) Tự khai báo về tình trạng nghiện ma tuý của mình với cơ quan, tổ chức nơi làm việc hoặc chính quyền cơ sở nơi cư trú và tự đăng ký hình thức cai nghiện;
B) Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về cai nghiện ma túy.
2. Gia đình có người nghiện ma tuý có trách nhiệm:
A) Báo cho chính quyền cơ sở về người nghiện ma tuý trong gia đình mình và tình trạng nghiện của người đó;
B) Giúp người nghiện ma tuý cai nghiện tại gia đình theo sự hướng dẫn, giám sát của cán bộ y tế và chính quyền cơ sở;
C) Theo dõi, giám sát, phòng ngừa, ngăn chặn người nghiện sử dụng trái phép chất ma tuý hoặc có hành vi gây mất trật tự, an toàn xã hội;
D) Hỗ trợ cơ quan có thẩm quyền đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở cai nghiện và đóng góp kinh phí cai nghiện theo quy định của pháp luật.
===Điều 27===
Các hình thức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng được áp dụng đối với tất cả người nghiện ma tuý. Các cơ quan, tổ chức ở địa phương có trách nhiệm hỗ trợ, kiểm tra, giám sát hoạt động cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.
Chính phủ quy định cụ thể về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng.
===Điều 28===
1. Người nghiện ma tuý từ đủ 18 tuổi trở lên đã được cai nghiện tại gia đình, cộng đồng hoặc đã được giáo dục nhiều lần tại xã, phường, thị trấn mà vẫn còn nghiện hoặc không có nơi cư trú nhất định phải được đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Việc đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở cai nghiện bắt buộc được thực hiện theo quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Thời hạn cai nghiện ma tuý tại cơ sở cai nghiện bắt buộc từ một năm đến hai năm.
3. Người nghiện ma tuý tự nguyện làm đơn xin cai nghiện thì được nhận vào cai nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc và không bị coi là bị xử lý vi phạm hành chính.
4. Tổ chức và hoạt động của cơ sở cai nghiện bắt buộc, chế độ cai nghiện bắt buộc, thủ tục đưa người nghiện ma tuý quy định tại khoản 1 Điều này vào cơ sở cai nghiện bắt buộc được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
===Điều 29===
1. Người nghiện ma tuý từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi đã được cai nghiện tại gia đình, cộng đồng hoặc đã được giáo dục nhiều lần tại xã, phường, thị trấn mà vẫn còn nghiện hoặc không có nơi cư trú nhất định thì được đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc dành riêng cho họ.
2. Người nghiện ma tuý từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi tự nguyện hoặc được gia đình làm đơn xin cai nghiện thì được nhận vào cai nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc dành riêng cho họ.
3. Việc cai nghiện ma tuý đối với người nghiện ma tuý quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không coi là việc xử lý vi phạm hành chính.
4. Tổ chức và hoạt động của cơ sở cai nghiện bắt buộc, thẩm quyền, thời gian, chế độ cai nghiện, thủ tục đưa người nghiện ma tuý quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này vào cơ sở cai nghiện bắt buộc do Chính phủ quy định.
===Điều 30===
Trong thời gian cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma tuý có trách nhiệm:
1. Tuân thủ nội quy và chịu sự quản lý, giáo dục của cơ sở cai nghiện bắt buộc;
2. Lao động, học tập, chữa bệnh để cai nghiện và góp phần đảm bảo đời sống trong thời gian cai nghiện.
===Điều 31===
Nhà nước áp dụng phương pháp cai nghiện thích hợp đối với người nghiện ma tuý là người bị tạm giam, phạm nhân, trại viên của cơ sở giáo dục, học sinh của trường giáo dưỡng. Cơ quan quản lý các cơ sở này phối hợp chặt chẽ với cơ quan y tế địa phương để thực hiện quy định này.
===Điều 32===
1. Trong cơ sở cai nghiện, những người nghiện ma tuý sau đây phải được bố trí vào các khu vực tách riêng với những người nghiện ma tuý khác để quản lý và chữa bệnh:
A) Người chưa thành niên;
B) Phụ nữ;
C) Người có bệnh truyền nhiễm nguy hiểm;
D) Người đã cai nghiện nhiều lần hoặc có hành vi gây rối trật tự.
2. Cơ sở cai nghiện ma tuý có trách nhiệm thực hiện đúng phương pháp cai nghiện đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt; tổ chức lao động, học tập, chữa bệnh cho người cai nghiện ma tuý.
3. Người đứng đầu cơ sở cai nghiện ma tuý được quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật để quản lý chặt chẽ, giáo dục, chữa bệnh cho người cai nghiện và yêu cầu chính quyền địa phương, lực lượng vũ trang nhân dân giúp đỡ khi cần thiết.
Chính quyền địa phương, lực lượng vũ trang nhân dân có trách nhiệm phối hợp thực hiện các biện pháp bảo vệ cơ sở cai nghiện ma tuý và hỗ trợ cán bộ, công chức, nhân viên tại các cơ sở này khi có yêu cầu.
4. Cơ sở cai nghiện ma tuý phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm, tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người cai nghiện ma tuý.
===Điều 33===
Người đã cai nghiện ma tuý được chính quyền cơ sở, gia đình và các tổ chức tiếp nhận, tạo điều kiện học nghề, tìm việc làm, vay vốn, tham gia các hoạt động xã hội để hoà nhập cộng đồng.
Cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm hỗ trợ chính quyền cơ sở trong việc quản lý, giáo dục, giám sát, phòng, chống tái nghiện cho người đã cai nghiện ma tuý.
===Điều 34===
Uỷ ban nhân dân các cấp nơi có người nghiện ma tuý có trách nhiệm lập kế hoạch tổ chức cai nghiện và phòng, chống tái nghiện ma tuý tại địa phương; chỉ đạo cơ quan lao động - thương binh và xã hội chủ trì phối hợp với cơ quan công an, y tế, giáo dục và đào tạo cùng cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức cai nghiện ma tuý, quản lý, giáo dục người nghiện ma tuý và người đã cai nghiện ma tuý; hỗ trợ, tạo điều kiện cho người đã cai nghiện ma tuý hoà nhập cộng đồng.
===Điều 35===
1. Kinh phí để xây dựng cơ sở vật chất, tổ chức cai nghiện bắt buộc và thực hiện các hoạt động quy định tại Điều 31 và Điều 34 của Luật này gồm:
A) Ngân sách nhà nước;
B) Đóng góp của người cai nghiện và gia đình họ;
C) Các nguồn tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
2. Người nghiện ma tuý, vợ hoặc chồng của người nghiện ma tuý, cha, mẹ của người chưa thành niên nghiện ma tuý có trách nhiệm đóng góp kinh phí cai nghiện theo quy định của Chính phủ; trường hợp có hoàn cảnh khó khăn thì được xét giảm hoặc miễn đóng góp kinh phí cai nghiện.
3. Cơ sở cai nghiện ma tuý được tiếp nhận các khoản đóng góp, tài trợ của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài để cai nghiện cho người nghiện ma tuý và phải quản lý, sử dụng các khoản đóng góp, tài trợ đó theo quy định của pháp luật.
==Chương V:Quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy==
===Điều 36===
Nội dung quản lý nhà nước về phòng, chống ma tuý bao gồm:
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chủ trương, chính sách, kế hoạch về phòng, chống ma tuý;
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống ma tuý;
3. Tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ về phòng, chống ma tuý;
4. Ban hành, sửa đổi, bổ sung, công bố danh mục chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;
5. Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý;
6. Quyết định thành lập, giải thể cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động của các cơ sở khác về cai nghiện ma tuý; tổ chức và quản lý việc cai nghiện ma tuý và hoà nhập cộng đồng cho người đã cai nghiện ma tuý;
7. Tổ chức đấu tranh phòng, chống tội phạm về ma tuý;
8. Thực hiện thống kê nhà nước về phòng, chống ma tuý;
9. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ về phòng, chống ma tuý;
10. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống ma tuý;
11. Hợp tác quốc tế về phòng, chống ma tuý;
12. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống ma tuý.
===Điều 37===
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về phòng, chống ma tuý.
2. Bộ Công an chịu trách nhiệm trước Chính phủ chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện việc thống nhất quản lý nhà nước về phòng, chống ma tuý.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện và phối hợp với các cơ quan hữu quan trong phòng, chống ma tuý.
4. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống ma tuý tại địa phương; chỉ đạo việc tuyên truyền, giáo dục, tổ chức phòng, chống ma tuý tại địa phương; quản lý việc cai nghiện ma tuý và hoà nhập cộng đồng cho người đã cai nghiện ma tuý.
===Điều 38===
1. Bộ Công an có trách nhiệm:
A) Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chủ trương, chính sách, kế hoạch phòng, chống tội phạm về ma tuý; tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phòng, chống ma tuý của các bộ, ngành trình Chính phủ;
B) Chủ trì phối hợp với các cơ quan nhà nước hữu quan trong việc đấu tranh phòng, chống tội phạm về ma tuý; tổ chức tiếp nhận và xử lý thông tin về tội phạm ma tuý;
C) Ban hành và tổ chức thực hiện quy chế quản lý chất ma tuý và tiền chất phục vụ đấu tranh chống tội phạm về ma tuý;
D) Tổ chức lực lượng điều tra các tội phạm về ma tuý, hướng dẫn các cơ quan khác tiến hành điều tra ban đầu các tội phạm này theo quy định của pháp luật;
Đ) Tổ chức công tác giám định chất ma tuý và tiền chất;
E) Tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác điều tra, đấu tranh phòng, chống tội phạm về ma tuý, giám định chất ma tuý và tiền chất;
G) Thực hiện thống kê nhà nước về phòng, chống ma tuý; quản lý thông tin về các tội phạm về ma tuý;
H) Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo việc lập hồ sơ và tổ chức đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, giữ gìn an ninh, trật tự tại các cơ sở cai nghiện, kiểm tra hoạt động cai nghiện ma tuý tại cộng đồng và trong các cơ sở cai nghiện;
I) Thực hiện hợp tác quốc tế về phòng, chống tội phạm về ma tuý.
2. Bộ trưởng Bộ Công an cấp, thu hồi giấy phép quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần; cấp, thu hồi giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu chất ma tuý sử dụng trong lĩnh vực đấu tranh chống tội phạm.
===Điều 39===
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chủ trương, chính sách, kế hoạch tổ chức cai nghiện ma tuý; chỉ đạo tổ chức cai nghiện ma tuý và giải quyết các vấn đề xã hội sau cai nghiện;
2. Tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác cai nghiện ma tuý và giải quyết các vấn đề xã hội sau cai nghiện;
3. Chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan và chính quyền địa phương xây dựng, hướng dẫn hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma tuý; dạy nghề, tạo việc làm, tư vấn, hỗ trợ, tạo điều kiện vật chất và tinh thần để giúp đỡ người đã cai nghiện ma tuý hoà nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện;
4. Thống kê, đánh giá tình hình cai nghiện ma tuý và giải quyết các vấn đề xã hội sau cai nghiện;
5. Hướng dẫn, chỉ đạo việc thành lập, giải thể cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động của các cơ sở khác về cai nghiện ma tuý;
6. Thực hiện hợp tác quốc tế về cai nghiện ma tuý và giải quyết các vấn đề xã hội sau cai nghiện.
===Điều 40===
1. Bộ Y tế có trách nhiệm:
A) Ban hành danh mục, quy chế quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, tiền chất sử dụng trong lĩnh vực y tế và tổ chức thực hiện quy chế đó; ban hành và chủ trì phối hợp với các cơ quan hữu quan tổ chức thực hiện quy chế quản lý chất ma tuý sử dụng trong lĩnh vực y tế, phân tích, kiểm nghiệm và nghiên cứu khoa học;
B) Quy định việc nghiên cứu thuốc và phương pháp cai nghiện ma tuý; cấp, thu hồi giấy phép lưu hành thuốc, phương pháp cai nghiện ma tuý; hỗ trợ về người, chuyên môn kỹ thuật y tế để cai nghiện ma tuý;
C) Thực hiện hợp tác quốc tế về kiểm soát thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, tiền chất sử dụng trong lĩnh vực y tế, phân tích, kiểm nghiệm và nghiên cứu khoa học.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế cấp, thu hồi giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu thuốc cai nghiện ma tuý, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, chất ma tuý, tiền chất sử dụng trong lĩnh vực y tế, phân tích, kiểm nghiệm và nghiên cứu khoa học.
===Điều 41===
1. Bộ Công nghiệp có trách nhiệm:
A) Ban hành danh mục, quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp và tổ chức thực hiện quy chế đó;
B) Thực hiện hợp tác quốc tế về kiểm soát tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp.
2. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp cấp, thu hồi giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu tiền chất sử dụng trong các lĩnh vực sản xuất, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này.
===Điều 42===
Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm ban hành và tổ chức thực hiện chương trình giáo dục phòng, chống ma tuý; xây dựng, tổ chức thực hiện các dự án giáo dục phòng, chống ma tuý trong nhà trường, các cơ sở giáo dục khác.
===Điều 43===
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với Uỷ ban Dân tộc và Miền núi và các cơ quan, tổ chức hữu quan khác tuyên truyền, giáo dục, tổ chức xoá bỏ cây có chứa chất ma tuý; thực hiện chương trình trợ giúp chuyển hướng sản xuất có hiệu quả, ổn định đời sống của nhân dân.
===Điều 44===
1. Cơ quan hải quan, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với cơ quan công an và chính quyền địa phương để kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý các hành vi mua bán, vận chuyển trái phép chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần qua biên giới theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này được phối hợp với các cơ quan hữu quan của nước khác theo các quy định tại Chương VI của Luật này để phát hiện, ngăn chặn các hành vi mua bán, vận chuyển trái phép chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần qua biên giới.
===Điều 45===
Các cơ quan quy định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 44 của Luật này, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
1. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về quản lý các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý; phòng ngừa, ngăn chặn và đấu tranh chống tệ nạn ma tuý; cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện; nghiên cứu khoa học, huấn luyện nghiệp vụ phòng, chống ma tuý;
2. Xử lý các vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và yêu cầu cơ quan điều tra khởi tố, điều tra các hành vi có dấu hiệu của tội phạm về ma tuý.
==Chương VI:Hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy==
===Điều 46===
Nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách hợp tác quốc tế đa phương và song phương trong lĩnh vực phòng, chống ma tuý trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền quốc gia với các nước trong khu vực Đông Nam á và các nước khác trên thế giới; khuyến khích các tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác với các cơ quan, tổ chức của Việt Nam hỗ trợ lẫn nhau về cơ sở vật chất, tăng cường năng lực pháp luật, thông tin, công nghệ và đào tạo cho hoạt động phòng, chống ma tuý.
===Điều 47===
Trên cơ sở các quy định của Luật này và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia, các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện các chương trình hợp tác về phòng, chống ma tuý với các cơ quan hữu quan của các nước, các tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
===Điều 48===
Việc phối hợp giữa các cơ quan hữu quan của Việt Nam với nước có liên quan để giải quyết vụ việc cụ thể về ma tuý phải tuân theo các quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước có liên quan đã ký kết hoặc tham gia, hoặc theo thoả thuận trực tiếp giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước có liên quan.
===Điều 49===
1. Nhà nước Việt Nam dành ưu tiên cho nước ký kết điều ước quốc tế song phương với Việt Nam sự tương trợ tư pháp trong điều tra, truy tố, xét xử các tội phạm về ma tuý.
2. Nhà nước Việt Nam có thể từ chối tương trợ tư pháp trong các trường hợp sau:
A) Yêu cầu tương trợ tư pháp không phù hợp với các điều ước quốc tế về phòng, chống ma tuý mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia và pháp luật Việt Nam;
B) Việc thực hiện yêu cầu tương trợ tư pháp gây tổn hại đến chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc lợi ích quan trọng khác của Việt Nam.
===Điều 50===
Trong trường hợp Việt Nam và nước có liên quan không cùng tham gia điều ước quốc tế đa phương hoặc chưa ký với nhau điều ước quốc tế song phương thì các cơ quan tư pháp của Việt Nam trong khuôn khổ pháp luật và thực tiễn của mình, được thoả thuận trực tiếp với cơ quan tư pháp của nước có liên quan trong việc điều tra, truy tố, xét xử tội phạm về ma tuý.
===Điều 51===
Nhà nước Việt Nam thực hiện yêu cầu chuyển giao hàng hoá có kiểm soát trên cơ sở điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia để phát hiện và truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội về ma tuý. Quyết định sử dụng biện pháp này được tiến hành theo thoả thuận giữa các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và của nước có liên quan.
==Chương VII:Khen thưởng và xử lý vi phạm==
===Điều 52===
Cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức có thành tích trong đấu tranh phòng, chống ma tuý thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
===Điều 53===
1. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống ma tuý phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật; việc xử lý phải kiên quyết, công khai và thông báo cho cơ quan, tổ chức, chính quyền cơ sở nơi người vi phạm làm việc hoặc cư trú.
2. Người nào sử dụng tài sản, phương tiện của mình để chứa chấp hoặc tạo điều kiện cho các hoạt động trái phép về ma tuý; không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về phòng, chống ma tuý; cản trở, chống đối, xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người tố giác, người làm chứng, người bị hại, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm các quy định của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm các quy định của Luật này trong khi thi hành nhiệm vụ về phòng, chống ma tuý thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
===Điều 54===
Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với các vi phạm pháp luật về phòng, chống ma tuý được thực hiện theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
==Chương VIII:Điều khoản thi hành==
===Điều 55===
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2001.
Những quy định trước đây trái với Luật này đều bãi bỏ.
===Điều 56===
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
----
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2000.
{{PVCC-CPVN}}
[[Thể loại:Luật pháp Việt Nam]]
1batc7hlfs8eog0dwewyd7feer4axoh
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006
0
12219
140645
110144
2022-08-10T14:59:46Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| năm = 2006
| phần =
| trước = [[Chủ đề:Văn kiện lập pháp]]
| sau = [[Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020]]
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = hết
| loại = l
| số = 72/2006/QH11
| ngày ban hành = 2006-11-29
| ngày hiệu lực = 2007-07-01
| thay cho = -
| sửa đổi = [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]]
| thay bởi = [[Luật số 69/2020/QH14|69/2020/QH14]]
}}
}}
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Luật này quy định về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
==Chương I:Những quy định chung==
===Điều 1: Phạm vi điều chỉnh===
Luật này quy định về hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; quyền và nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
===Điều 2: Đối tượng áp dụng===
Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sau đây:
1. Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
2. Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo các hình thức quy định tại Điều 6 của Luật này;
3. Người bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
4. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
===Điều 3: Giải thích từ ngữ===
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây gọi là người lao động đi làm việc ở nước ngoài) là công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam, có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận người lao động, đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Luật này.
2. Hợp đồng cung ứng lao động là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp của Việt Nam với bên nước ngoài về điều kiện, nghĩa vụ của các bên trong việc cung ứng và tiếp nhận người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
3. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp với người lao động về quyền, nghĩa vụ của các bên trong việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
4. Hợp đồng cá nhân là sự thỏa thuận trực tiếp bằng văn bản giữa người lao động với bên nước ngoài về việc người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
5. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa người lao động và người sử dụng lao động về quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động.
6. Bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài là việc người thứ ba (sau đây gọi là người bảo lãnh) cam kết với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho người lao động trong trường hợp người lao động không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
===Điều 4: Nội dung hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài===
Hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài bao gồm các nội dung sau đây:
1. Ký kết các hợp đồng liên quan đến việc người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
2. Tuyển chọn lao động;
3. Dạy nghề, ngoại ngữ cho người lao động; tổ chức bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
4. Thực hiện Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
5. Quản lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
6. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
7. Thanh lý hợp đồng giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp và người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
8. Các hoạt động khác của tổ chức, cá nhân có liên quan đến người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
===Điều 5: Chính sách của Nhà nước về người lao động đi làm việc ở nước ngoài===
1. Tạo điều kiện thuận lợi để công dân Việt Nam có đủ điều kiện đi làm việc ở nước ngoài.
2. Bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động đi làm việc ở nước ngoài và của doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
3. Hỗ trợ đầu tư mở thị trường lao động mới, thị trường có thu nhập cao, thị trường tiếp nhận nhiều người lao động; hỗ trợ đào tạo cán bộ quản lý, dạy nghề, ngoại ngữ cho người lao động.
4. Có chính sách tín dụng ưu đãi cho các đối tượng chính sách xã hội đi làm việc ở nước ngoài.
5. Khuyến khích đưa nhiều người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật đi làm việc ở nước ngoài, đưa người lao động đi làm việc ở thị trường có thu nhập cao; khuyến khích đưa người lao động đi làm việc tại công trình, dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trúng thầu, nhận thầu, đầu tư thành lập ở nước ngoài.
===Điều 6: Các hình thức đi làm việc ở nước ngoài===
Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo một trong các hình thức sau đây:
1. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
2. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
3. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc dưới hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
4. Hợp đồng cá nhân.
===Điều 7: Các hành vi bị nghiêm cấm===
1. Cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (sau đây gọi là Giấy phép) cho doanh nghiệp không đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
2. Sử dụng Giấy phép của doanh nghiệp khác hoặc cho người khác sử dụng Giấy phép của mình để hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
3. Giao nhiệm vụ điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài cho người đã quản lý doanh nghiệp bị thu hồi Giấy phép hoặc người đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên do vi phạm quy định của pháp luật về người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
4. Đi làm việc hoặc đưa người lao động đi làm việc ở khu vực, ngành, nghề và công việc bị cấm theo quy định của Chính phủ hoặc không được nước tiếp nhận người lao động cho phép.
5. Lợi dụng hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài để tổ chức đưa công dân Việt Nam ra nước ngoài.
6. Lợi dụng hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài để tổ chức tuyển chọn, đào tạo, thu tiền của người lao động.
7. Tổ chức đưa người lao động ra nước ngoài làm việc khi chưa đăng ký hợp đồng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật này.
8. Sau khi nhập cảnh không đến nơi làm việc hoặc bỏ trốn khỏi nơi đang làm việc theo hợp đồng.
9. Ở lại nước ngoài trái phép sau khi hết hạn Hợp đồng lao động.
10. Lôi kéo, dụ dỗ, lừa gạt người lao động Việt Nam ở lại nước ngoài trái quy định của pháp luật.
11. Gây phiền hà, cản trở, sách nhiễu người lao động hoặc doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
==Chương II:Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài==
===Mục 1:Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài===
====Điều 8: Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài====
1. Hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp dịch vụ) phải có vốn pháp định theo quy định của Chính phủ và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
3. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép phải trực tiếp tổ chức hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
4. Chính phủ quy định các loại hình doanh nghiệp được hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn và lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
====Điều 9: Điều kiện cấp Giấy phép====
Doanh nghiệp có vốn pháp định quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có đủ các điều kiện sau đây thì được cấp Giấy phép:
1. Có đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
2. Có bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì phải có phương án tổ chức bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
3. Người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế;
4. Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ.
====Điều 10: Hồ sơ, thủ tục và lệ phí cấp Giấy phép====
1. Hồ sơ cấp Giấy phép bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định theo quy định tại khoản 2 Điều 8 và các điều kiện quy định tại Điều 9 của Luật này.
2. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp Giấy phép cho doanh nghiệp sau khi lấy ý kiến của một trong những người có thẩm quyền sau đây:
a) Thủ trưởng cơ quan ra quyết định thành lập hoặc đề nghị Thủ tướng Chính phủ thành lập đối với doanh nghiệp nhà nước;
b) Người ra quyết định thành lập đối với doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
c) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
3. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
4. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép phải nộp lệ phí. Mức lệ phí cấp Giấy phép do Chính phủ quy định.
====Điều 11: Đổi Giấy phép====
1. Doanh nghiệp dịch vụ được đổi Giấy phép khi được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh nếu có đủ điều kiện về vốn pháp định quy định tại khoản 2 Điều 8 và các điều kiện quy định tại Điều 9 của Luật này.
2. Hồ sơ đổi Giấy phép bao gồm:
a) Văn bản đề nghị đổi Giấy phép của doanh nghiệp dịch vụ;
b) Giấy phép đã được cấp cho doanh nghiệp dịch vụ;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp lại;
d) Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định quy định tại khoản 2 Điều 8 và các điều kiện quy định tại Điều 9 của Luật này.
3. Thủ tục đổi Giấy phép được quy định như sau:
a) Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp dịch vụ gửi hồ sơ đổi Giấy phép đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; quá thời hạn này mà doanh nghiệp không gửi hồ sơ đổi Giấy phép thì Giấy phép mặc nhiên hết hiệu lực;
b) Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét đổi Giấy phép cho doanh nghiệp dịch vụ, nếu không đổi Giấy phép phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
4. Trong thời gian từ ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho đến khi được đổi Giấy phép hoặc nhận được thông báo về việc không được đổi Giấy phép, doanh nghiệp được tiếp tục hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
5. Trường hợp không được đổi Giấy phép, doanh nghiệp phải chấm dứt việc ký kết các Hợp đồng cung ứng lao động, tuyển chọn lao động mới, kể từ ngày nhận được thông báo về việc không được đổi Giấy phép.
Sau chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về việc không được đổi Giấy phép, doanh nghiệp dịch vụ phải chấm dứt hoạt động quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 4 của Luật này.
6. Doanh nghiệp được đổi Giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều này phải nộp lệ phí bằng năm mươi phần trăm mức lệ phí cấp Giấy phép quy định tại khoản 4 Điều 10 của Luật này.
====Điều 12: Cấp lại Giấy phép====
1. Doanh nghiệp dịch vụ được cấp lại Giấy phép khi Giấy phép bị mất, bị cháy, bị hư hỏng.
2. Hồ sơ cấp lại Giấy phép bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép của doanh nghiệp dịch vụ;
b) Giấy phép bị hư hỏng hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an nơi doanh nghiệp dịch vụ đặt trụ sở chính trong trường hợp Giấy phép bị mất, bị cháy.
3. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội cấp lại Giấy phép cho doanh nghiệp dịch vụ.
4. Doanh nghiệp được cấp lại Giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều này phải nộp lệ phí bằng năm mươi phần trăm mức lệ phí cấp Giấy phép quy định tại khoản 4 Điều 10 của Luật này.
====Điều 13: Công bố Giấy phép====
1. Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được cấp hoặc đổi Giấy phép, doanh nghiệp phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao Giấy phép gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và niêm yết công khai bản sao Giấy phép tại trụ sở chính của doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp hoặc đổi Giấy phép, doanh nghiệp phải đăng nội dung Giấy phép trên một trong các tờ báo viết của trung ương hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.
====Điều 14: Đình chỉ có thời hạn hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài====
1. Doanh nghiệp dịch vụ bị đình chỉ hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
a) Không thực hiện đúng việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ quy định tại Điều 22 và Điều 23 của Luật này thì bị đình chỉ hoạt động từ ba tháng đến sáu tháng;
b) Bị xử phạt vi phạm hành chính từ hai lần trở lên trong thời hạn mười hai tháng do vi phạm quy định của Luật này thì bị đình chỉ hoạt động sáu tháng;
c) Vi phạm quy định tại một trong các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 7 của Luật này thì bị đình chỉ hoạt động từ sáu tháng đến mười hai tháng, trừ trường hợp bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 15 của Luật này.
2. Trong thời gian bị đình chỉ hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, doanh nghiệp dịch vụ không được ký kết, đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động và không được tuyển chọn lao động.
====Điều 15: Nộp lại Giấy phép, thu hồi Giấy phép====
1. Doanh nghiệp dịch vụ phải nộp lại Giấy phép cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động;
b) Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Doanh nghiệp dịch vụ bị thu hồi Giấy phép khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không làm thủ tục đổi Giấy phép hoặc không được đổi Giấy phép;
b) Không bảo đảm các quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 8, khoản 3 và khoản 4 Điều 9 của Luật này hoặc không thực hiện phương án tổ chức bộ máy quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật này;
c) Trong thời hạn mười hai tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép, mà không đưa được người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
d) Vi phạm quy định tại một trong các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 7, thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 27 của Luật này gây thiệt hại nghiêm trọng về vật chất và tinh thần đối với người lao động.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định thu hồi Giấy phép; công bố việc thu hồi Giấy phép, việc nộp lại Giấy phép trên một trong các tờ báo viết của trung ương hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp; thông báo việc thu hồi Giấy phép, việc nộp lại Giấy phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
4. Doanh nghiệp dịch vụ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều này được xem xét cấp Giấy phép sau hai năm, kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực, nếu có đủ điều kiện về vốn pháp định quy định tại khoản 2 Điều 8 và các điều kiện quy định tại Điều 9 của Luật này.
5. Doanh nghiệp dịch vụ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này được xem xét cấp Giấy phép sau năm năm, kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực, nếu có đủ điều kiện về vốn pháp định quy định tại khoản 2 Điều 8, các điều kiện quy định tại Điều 9 của Luật này và đã thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác theo quy định của pháp luật.
====Điều 16: Chi nhánh doanh nghiệp dịch vụ hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài====
1. Doanh nghiệp dịch vụ được giao nhiệm vụ cho không quá ba chi nhánh ở ba tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này để thực hiện một số nội dung trong hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Chi nhánh được giao nhiệm vụ hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có quyết định của doanh nghiệp dịch vụ giao nhiệm vụ cho chi nhánh;
b) Chi nhánh phải niêm yết công khai địa chỉ, số điện thoại, số fax và địa chỉ giao dịch thư điện tử tại trụ sở chi nhánh;
c) Có phân công cụ thể cán bộ, viên chức phụ trách hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
3. Chi nhánh quy định tại khoản 1 Điều này không được thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Ký kết Hợp đồng cung ứng lao động, Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
b) Thu tiền dịch vụ, tiền môi giới và tiền ký quỹ của người lao động, trừ trường hợp được doanh nghiệp ủy quyền.
4. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày giao nhiệm vụ cho chi nhánh, doanh nghiệp dịch vụ phải thông báo cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chi nhánh.
5. Chi nhánh phải báo cáo định kỳ, đột xuất và chịu sự kiểm tra, thanh tra của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chi nhánh.
6. Chi nhánh phải niêm yết công khai quyết định của doanh nghiệp dịch vụ giao nhiệm vụ cho chi nhánh và bản sao Giấy phép của doanh nghiệp dịch vụ tại trụ sở chi nhánh.
====Điều 17: Hợp đồng cung ứng lao động, Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và Hợp đồng lao động====
1. Hợp đồng cung ứng lao động phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận người lao động và có những nội dung chính sau đây:
a) Thời hạn của hợp đồng;
b) Số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài; ngành, nghề, công việc phải làm;
c) Địa điểm làm việc;
d) Điều kiện, môi trường làm việc;
đ) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
e) An toàn và bảo hộ lao động;
g) Tiền lương, tiền công, các chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ;
h) Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt;
i) Chế độ khám bệnh, chữa bệnh;
k) Chế độ bảo hiểm xã hội;
l) Điều kiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và trách nhiệm bồi thường thiệt hại;
m) Trách nhiệm trả chi phí giao thông từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại;
n) Tiền môi giới (nếu có);
o) Trách nhiệm của các bên khi người lao động bị chết trong thời gian làm việc ở nước ngoài;
p) Giải quyết tranh chấp;
q) Trách nhiệm giúp đỡ người lao động gửi tiền về nước.
2. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và Hợp đồng lao động phải có các nội dung cụ thể, phù hợp với nội dung của Hợp đồng cung ứng lao động. Các thỏa thuận về tiền môi giới, tiền dịch vụ, tiền ký quỹ của người lao động phải được ghi trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
3. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định mẫu và nội dung của Hợp đồng cung ứng lao động, Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với từng thị trường lao động.
====Điều 18: Đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động====
1. Hợp đồng cung ứng lao động phải được đăng ký với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hợp đồng cung ứng lao động có hiệu lực sau khi được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận.
3. Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 19 của Luật này, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nếu không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
====Điều 19: Hồ sơ đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động====
Hồ sơ đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động bao gồm:
1. Văn bản đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động của doanh nghiệp dịch vụ;
2. Bản sao Hợp đồng cung ứng lao động, có bản dịch bằng tiếng Việt;
3. Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận người lao động;
4. Phương án thực hiện Hợp đồng cung ứng lao động;
5. Các tài liệu khác có liên quan theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với từng thị trường lao động.
====Điều 20: Tiền môi giới====
1. Tiền môi giới là khoản chi phí mà doanh nghiệp dịch vụ phải trả cho bên môi giới để ký kết và thực hiện Hợp đồng cung ứng lao động.
Người lao động có trách nhiệm hoàn trả cho doanh nghiệp dịch vụ một phần hoặc toàn bộ tiền môi giới theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Doanh nghiệp dịch vụ đàm phán, quyết định mức tiền môi giới trong mức trần quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính quy định mức trần tiền môi giới, việc quản lý và sử dụng tiền môi giới.
====Điều 21: Tiền dịch vụ====
1. Tiền dịch vụ là khoản chi phí mà người lao động phải trả cho doanh nghiệp dịch vụ để thực hiện Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Doanh nghiệp dịch vụ thoả thuận với người lao động về việc thu tiền dịch vụ một lần trước khi người lao động xuất cảnh hoặc thu nhiều lần trong thời gian người lao động làm việc ở nước ngoài.
3. Trong trường hợp người lao động đã nộp tiền dịch vụ cho cả thời gian làm việc theo hợp đồng mà phải về nước trước thời hạn không do lỗi của người lao động thì doanh nghiệp dịch vụ phải hoàn trả cho người lao động phần tiền dịch vụ theo tỷ lệ tương ứng với thời gian còn lại của Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
4. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính quy định mức trần tiền dịch vụ.
====Điều 22: Tiền ký quỹ của doanh nghiệp dịch vụ====
1. Tiền ký quỹ của doanh nghiệp dịch vụ quy định tại khoản 4 Điều 9 của Luật này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng để giải quyết các vấn đề phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trong hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 26 của Luật này, tiền ký quỹ của doanh nghiệp dịch vụ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng để thanh toán các nghĩa vụ phát sinh đối với người lao động đến thời điểm chuyển giao; nếu tiền ký quỹ còn thừa thì doanh nghiệp được sử dụng để thanh toán các khoản nợ khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
3. Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cụ thể việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp.
====Điều 23: Tiền ký quỹ của người lao động====
1. Người lao động thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ về việc ký quỹ theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này để bảo đảm việc thực hiện Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Người lao động trực tiếp hoặc thông qua doanh nghiệp dịch vụ nộp tiền ký quỹ vào tài khoản riêng được doanh nghiệp mở tại ngân hàng thương mại để giữ tiền ký quỹ của người lao động.
3. Tiền ký quỹ của người lao động được hoàn trả cả gốc và lãi cho người lao động khi thanh lý Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Trường hợp người lao động vi phạm Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tiền ký quỹ của người lao động được doanh nghiệp dịch vụ sử dụng để bù đắp thiệt hại phát sinh do lỗi của người lao động gây ra cho doanh nghiệp; khi sử dụng tiền ký quỹ để bù đắp thiệt hại, nếu tiền ký quỹ không đủ thì người lao động phải nộp bổ sung, nếu còn thừa thì phải trả lại cho người lao động.
4. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định cụ thể thị trường lao động mà doanh nghiệp dịch vụ được thoả thuận với người lao động về việc nộp tiền ký quỹ; quy định thống nhất trong phạm vi cả nước mức trần tiền ký quỹ của người lao động phù hợp với từng thị trường lao động mà doanh nghiệp dịch vụ được thoả thuận với người lao động về việc nộp tiền ký quỹ; chủ trì phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cụ thể việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của người lao động.
====Điều 24: Trách nhiệm của doanh nghiệp dịch vụ trong trường hợp nộp lại hoặc bị thu hồi Giấy phép====
1. Doanh nghiệp dịch vụ nộp lại hoặc bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 15 của Luật này có trách nhiệm tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ trong Hợp đồng cung ứng lao động, Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài còn hiệu lực.
2. Việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp nộp lại hoặc bị thu hồi Giấy phép được thực hiện theo quy định tại Điều 22 của Luật này.
3. Việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của người lao động trong trường hợp doanh nghiệp dịch vụ nộp lại hoặc bị thu hồi Giấy phép được thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật này.
====Điều 25: Trách nhiệm của doanh nghiệp dịch vụ trong trường hợp bị giải thể====
1. Doanh nghiệp dịch vụ chỉ được giải thể sau khi đã hoàn thành mọi nghĩa vụ trong Hợp đồng cung ứng lao động, Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài còn hiệu lực và bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác theo quy định của pháp luật.
2. Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể, doanh nghiệp dịch vụ phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình của người lao động do doanh nghiệp đưa đi làm việc ở nước ngoài và phương án thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp trong Hợp đồng cung ứng lao động, Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài còn hiệu lực.
3. Doanh nghiệp dịch vụ được thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ khác có Giấy phép để chuyển giao quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng cung ứng lao động, Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài còn hiệu lực nếu phương án chuyển giao được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận.
Khi chuyển giao quyền và nghĩa vụ cho doanh nghiệp dịch vụ khác, tiền ký quỹ của người lao động, tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh được chuyển cho doanh nghiệp tiếp nhận. Sau khi hoàn thành việc chuyển giao, doanh nghiệp dịch vụ phải thông báo cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và bên nước ngoài biết.
4. Sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, doanh nghiệp dịch vụ được sử dụng tiền ký quỹ còn lại của doanh nghiệp để thanh toán các khoản nợ khác.
====Điều 26: Trách nhiệm của doanh nghiệp dịch vụ trong trường hợp bị phá sản====
1. Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp dịch vụ phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tình hình của người lao động do doanh nghiệp đưa đi làm việc ở nước ngoài và phương án thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp trong Hợp đồng cung ứng lao động, Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài còn hiệu lực.
2. Doanh nghiệp dịch vụ tạm dừng việc ký kết hợp đồng, tổ chức tuyển chọn và đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, kể từ ngày Toà án ra quyết định mở thủ tục phá sản cho đến khi Tòa án ra quyết định đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh.
3. Việc chuyển giao quyền và nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng cung ứng lao động, Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong trường hợp Tòa án quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp dịch vụ được thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ khác có Giấy phép để chuyển giao quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng cung ứng lao động, Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài còn hiệu lực nếu phương án chuyển giao được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận.
Khi chuyển giao quyền và nghĩa vụ cho doanh nghiệp dịch vụ khác, tiền ký quỹ của người lao động, tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh được chuyển cho doanh nghiệp tiếp nhận. Sau khi hoàn thành việc chuyển giao, doanh nghiệp dịch vụ phải thông báo cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và bên nước ngoài biết;
b) Trường hợp doanh nghiệp dịch vụ không thỏa thuận được việc chuyển giao cho doanh nghiệp dịch vụ khác thì bàn giao cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hồ sơ của người lao động đang làm việc ở nước ngoài, tiền ký quỹ của người lao động, tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, tiền dịch vụ thu trước của người lao động để Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động đang làm việc ở nước ngoài do doanh nghiệp đưa đi theo quy định của Luật này.
====Điều 27: Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp dịch vụ====
1. Doanh nghiệp dịch vụ có các quyền sau đây:
a) Thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; tổ chức tuyển chọn người lao động tại các địa phương;
b) Ký kết Hợp đồng cung ứng lao động với bên nước ngoài, Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với người lao động, Hợp đồng bảo lãnh với người bảo lãnh trước khi người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
c) Thỏa thuận với người lao động về việc ký quỹ, giới thiệu người bảo lãnh;
d) Yêu cầu người lao động hoặc người bảo lãnh bồi thường thiệt hại do người lao động gây ra theo quy định của pháp luật;
đ) Đơn phương thanh lý Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài sau khi doanh nghiệp đã ba lần thông báo bằng thư bảo đảm trong thời gian một trăm tám mươi ngày, kể từ ngày người lao động chấm dứt Hợp đồng lao động, mà người lao động hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của người lao động không đến thanh lý hợp đồng;
e) Khiếu nại, khởi kiện về các quyết định hoặc hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Doanh nghiệp dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:
a) Các nghĩa vụ quy định tại các điều 13, 16, 18, 23, 24, 25 và 26 của Luật này;
b) Trực tiếp tuyển chọn người lao động và không được thu phí tuyển chọn của người lao động. Khi tuyển chọn lao động tại địa phương, doanh nghiệp phải thông báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; định kỳ sáu tháng, một năm báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về kết quả tuyển chọn và số lượng người lao động của địa phương đã được đưa đi làm việc ở nước ngoài;
c) Phối hợp với chính quyền địa phương thông báo công khai, cung cấp cho người lao động đầy đủ các thông tin về số lượng, tiêu chuẩn tuyển chọn và các điều kiện của Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
d) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức cần thiết, tổ chức hoặc liên kết với cơ sở dạy nghề, cơ sở đào tạo để dạy nghề, bổ túc tay nghề, ngoại ngữ cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với yêu cầu của từng thị trường lao động;
đ) Tổ chức quản lý, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động do doanh nghiệp đưa đi làm việc ở nước ngoài;
e) Phối hợp với bên nước ngoài giải quyết các vấn đề phát sinh khi người lao động chết, bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, bị bệnh nghề nghiệp, bị xâm hại tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản và giải quyết tranh chấp liên quan đến người lao động;
g) Báo cáo và phối hợp với cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài quản lý và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động trong thời gian làm việc ở nước ngoài;
h) Bồi thường cho người lao động, người bảo lãnh về những thiệt hại do doanh nghiệp gây ra theo quy định của pháp luật;
i) Thanh lý Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với người lao động theo quy định của pháp luật;
k) Đóng góp vào Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của Luật này;
l) Định kỳ hằng năm, đột xuất báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
===Mục 2:Doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài===
====Điều 28: Điều kiện đưa người lao động đi làm việc tại công trình, dự án mà doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu ở nước ngoài====
Doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài được đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cho phép;
2. Người lao động được doanh nghiệp đưa đi làm việc ở nước ngoài phải có Hợp đồng lao động với doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động;
3. Chỉ được đưa người lao động đi làm việc tại các công trình, dự án mà doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu ở nước ngoài;
4. Có phương án sử dụng và quản lý người lao động ở nước ngoài; có phương án tài chính đưa người lao động về nước trong trường hợp bất khả kháng;
5. Bảo đảm quyền và nghĩa vụ của người lao động làm việc ở nước ngoài cho doanh nghiệp phù hợp với pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc.
====Điều 29: Báo cáo đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài====
1. Chậm nhất là hai mươi ngày trước ngày đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu phải gửi Báo cáo đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài kèm theo bản sao Hợp đồng trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài, danh sách người lao động ký Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Báo cáo đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài bao gồm các nội dung sau đây:
a) Phương án sử dụng và quản lý người lao động ở nước ngoài, trong đó nêu rõ số lượng người lao động đưa đi, ngành, nghề, thời hạn làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, điều kiện sinh hoạt, chế độ khám bệnh, chữa bệnh, bảo hiểm xã hội và các chế độ khác có liên quan đến người lao động;
b) Phương án tài chính đưa người lao động về nước trong trường hợp bất khả kháng.
3. Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được Báo cáo đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phải xem xét và trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nếu không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
====Điều 30: Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu====
Doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
2. Trực tiếp tổ chức đưa đi, quản lý người lao động làm việc ở nước ngoài;
3. Ký kết và thanh lý Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với người lao động. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có nội dung phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này;
4. Bảo đảm tiền lương cho người lao động không thấp hơn mức lương tối thiểu theo quy định của pháp luật Việt Nam và của nước mà người lao động đến làm việc;
5. Bảo đảm điều kiện lao động, điều kiện sinh hoạt, bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc;
6. Bảo đảm để người lao động được kiểm tra sức khỏe định kỳ và khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp người lao động bị ốm đau, tai nạn. Trường hợp người lao động không còn khả năng tiếp tục làm việc ở nước ngoài, doanh nghiệp tổ chức và chịu chi phí đưa người lao động về nước;
7. Tổ chức đưa di hài hoặc thi hài người lao động chết trong thời gian làm việc ở nước ngoài về nước và chịu mọi chi phí liên quan; thực hiện các chế độ bồi thường, trợ cấp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
8. Báo cáo và phối hợp với cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài quản lý và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động trong thời gian làm việc ở nước ngoài;
9. Định kỳ hằng năm, đột xuất và khi hoàn thành hợp đồng trúng thầu, nhận thầu, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình đưa người lao động của doanh nghiệp đi làm việc ở nước ngoài.
===Mục 3:Tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài===
====Điều 31: Điều kiện đưa người lao động đi làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh doanh do tổ chức, cá nhân đầu tư thành lập ở nước ngoài====
Tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư ra nước ngoài được đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cho phép;
2. Chỉ được đưa người lao động đi làm việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh do tổ chức, cá nhân đầu tư thành lập ở nước ngoài;
3. Có phương án sử dụng và quản lý người lao động ở nước ngoài; có phương án tài chính đưa người lao động về nước trong trường hợp bất khả kháng;
4. Bảo đảm quyền và nghĩa vụ của người lao động làm việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh do tổ chức, cá nhân đầu tư thành lập ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc và pháp luật Việt Nam.
====Điều 32: Báo cáo đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài====
1. Chậm nhất là hai mươi ngày trước ngày đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài phải gửi Báo cáo đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đầu tư và tóm tắt nội dung dự án đầu tư ra nước ngoài, danh sách người lao động ký Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Báo cáo đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài bao gồm các nội dung sau đây:
a) Phương án sử dụng và quản lý người lao động, trong đó nêu rõ số lượng người lao động đưa đi, ngành, nghề, thời hạn làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, điều kiện sinh hoạt, chế độ khám bệnh, chữa bệnh, bảo hiểm xã hội và các chế độ khác có liên quan đến người lao động;
b) Phương án tài chính đưa người lao động về nước trong trường hợp bất khả kháng.
3. Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được Báo cáo đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phải xem xét và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài, nếu không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
====Điều 33: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài====
Tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
2. Trực tiếp tổ chức đưa đi, quản lý người lao động làm việc ở nước ngoài;
3. Ký kết và thanh lý Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với người lao động. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có nội dung phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này;
4. Bảo đảm quyền lợi của người lao động, giải quyết các vấn đề phát sinh theo Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
5. Bảo đảm điều kiện lao động, điều kiện sinh hoạt, bảo hiểm xã hội theo quy định pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc và pháp luật Việt Nam;
6. Bảo đảm để người lao động được kiểm tra sức khỏe định kỳ và khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp người lao động bị ốm đau, tai nạn. Trường hợp người lao động không còn khả năng tiếp tục làm việc ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải tổ chức và chịu chi phí đưa người lao động về nước;
7. Tổ chức đưa di hài hoặc thi hài người lao động chết trong thời gian làm việc ở nước ngoài về nước và chịu mọi chi phí liên quan; thực hiện các chế độ bồi thường, trợ cấp khác theo pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc và quy định của pháp luật Việt Nam;
8. Báo cáo và phối hợp với cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài quản lý và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động trong thời gian làm việc ở nước ngoài;
9. Định kỳ hằng năm, đột xuất báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
===Mục 4:Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề===
====Điều 34: Điều kiện đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề====
Doanh nghiệp được đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có hợp đồng với cơ sở thực tập ở nước ngoài để đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề (sau đây gọi là Hợp đồng nhận lao động thực tập) quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 35 của Luật này và đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
2. Có Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề (sau đây gọi là Hợp đồng đưa người lao động đi thực tập) quy định tại khoản 3 Điều 35 của Luật này; người lao động được doanh nghiệp đưa đi thực tập nâng cao tay nghề phải có Hợp đồng lao động với doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động;
3. Ngành, nghề người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề phải phù hợp với lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
4. Có tiền ký quỹ thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực tập theo quy định của Chính phủ.
====Điều 35: Hợp đồng nhận lao động thực tập, Hợp đồng đưa người lao động đi thực tập và Hợp đồng thực tập nâng cao tay nghề====
1. Hợp đồng nhận lao động thực tập là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp với cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài về quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc cung ứng và tiếp nhận người lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề.
2. Hợp đồng nhận lao động thực tập phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận người lao động thực tập và có những nội dung chính sau đây:
a) Thời hạn thực tập;
b) Số lượng người lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề; ngành, nghề thực tập;
c) Địa điểm thực tập;
d) Điều kiện, môi trường thực tập;
đ) Thời giờ thực tập, thời giờ nghỉ ngơi;
e) An toàn và bảo hộ lao động;
g) Tiền lương, thu nhập;
h) Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt;
i) Chế độ khám bệnh, chữa bệnh;
k) Chế độ bảo hiểm xã hội;
l) Điều kiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và trách nhiệm bồi thường thiệt hại;
m) Trách nhiệm trả chi phí giao thông từ Việt Nam đến nơi thực tập và ngược lại;
n) Trách nhiệm của các bên trong trường hợp người lao động chết trong thời gian làm việc ở nước ngoài;
o) Giải quyết tranh chấp;
p) Trách nhiệm giúp đỡ người lao động gửi tiền về nước.
3. Hợp đồng đưa người lao động đi thực tập là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề về quyền và nghĩa vụ của các bên.
4. Hợp đồng thực tập nâng cao tay nghề (sau đây gọi là Hợp đồng thực tập) là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với cơ sở tiếp nhận thực tập về quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian làm việc ở nước ngoài.
5. Hợp đồng đưa người lao động đi thực tập và Hợp đồng thực tập phải có nội dung phù hợp với nội dung của Hợp đồng nhận lao động thực tập.
====Điều 36: Đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập====
1. Hợp đồng nhận lao động thực tập phải đăng ký theo quy định sau đây:
a) Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời gian dưới chín mươi ngày đăng ký tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
b) Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời gian từ chín mươi ngày trở lên đăng ký tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nếu không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
====Điều 37: Hồ sơ đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập====
Hồ sơ đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập bao gồm:
1. Văn bản đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập;
2. Bản sao Hợp đồng nhận lao động thực tập, có bản dịch bằng tiếng Việt;
3. Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận người lao động thực tập;
4. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy tờ chứng minh việc ký quỹ của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật này.
====Điều 38: Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề====
1. Doanh nghiệp có các quyền sau đây:
a) Ký kết Hợp đồng nhận lao động thực tập với cơ sở tiếp nhận thực tập; ký kết Hợp đồng đưa người lao động đi thực tập với người lao động trước khi người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
b) Yêu cầu người lao động bồi thường thiệt hại do người lao động gây ra theo quy định của pháp luật;
c) Khiếu nại, khởi kiện về quyết định hoặc hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Doanh nghiệp có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thông báo công khai, cung cấp cho người lao động đầy đủ các thông tin về điều kiện của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
b) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức cần thiết, tổ chức hoặc liên kết với cơ sở đào tạo dạy ngoại ngữ cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề phù hợp với yêu cầu của nước tiếp nhận người lao động;
c) Tổ chức quản lý, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động do doanh nghiệp đưa đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
d) Phối hợp với cơ sở tiếp nhận thực tập giải quyết các vấn đề phát sinh khi người lao động chết, bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, bị bệnh nghề nghiệp, bị xâm hại tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản và giải quyết tranh chấp liên quan đến người lao động;
đ) Báo cáo và phối hợp với cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài quản lý và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
e) Bồi thường cho người lao động về những thiệt hại do doanh nghiệp gây ra theo quy định của pháp luật;
g) Thanh lý Hợp đồng đưa người lao động đi thực tập với người lao động theo quy định của pháp luật;
h) Giải quyết quyền lợi cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề trong trường hợp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;
i) Định kỳ, đột xuất báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
===Mục 5:Tổ chức sự nghiệp của nhà nước đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài===
====Điều 39: Điều kiện để tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài====
Tổ chức sự nghiệp được đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Là tổ chức sự nghiệp thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
2. Được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ giao nhiệm vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
3. Người lãnh đạo điều hành tổ chức sự nghiệp phải có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế;
4. Hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài của tổ chức sự nghiệp là hoạt động phi lợi nhuận.
====Điều 40: Các trường hợp tổ chức sự nghiệp được đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài====
Tổ chức sự nghiệp được đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
1. Thực hiện điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
2. Thực hiện thoả thuận quốc tế do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ký với bên nước ngoài;
3. Các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định.
====Điều 41: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài====
1. Tổ chức sự nghiệp có các quyền sau đây:
a) Tổ chức tuyển chọn, đào tạo và đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
b) Ký kết Hợp đồng cung ứng lao động với đối tác nước ngoài, ký kết Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với người lao động theo quy định tại Điều 17 của Luật này;
c) Yêu cầu người lao động giới thiệu người bảo lãnh;
d) Được thu một khoản tiền của người lao động để chi phí cho việc thực hiện đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của điều ước quốc tế, thoả thuận quốc tế quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 40 của Luật này hoặc của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội;
đ) Yêu cầu người lao động bồi thường thiệt hại do người lao động gây ra theo quy định của pháp luật;
e) Khiếu nại, khởi kiện về quyết định hoặc hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
g) Đơn phương thanh lý Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong trường hợp người lao động vi phạm hợp đồng không về nước hoặc tổ chức sự nghiệp đã ba lần thông báo bằng thư bảo đảm trong thời gian một trăm tám mươi ngày, kể từ ngày người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, mà người lao động hoặc người được ủy quyền hợp pháp của người lao động không đến thanh lý hợp đồng.
2. Tổ chức sự nghiệp có các nghĩa vụ sau đây:
a) Xây dựng phương án tổ chức thực hiện việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về nội dung của Hợp đồng cung ứng lao động (nếu có), Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và phương án tổ chức thực hiện trước khi đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
c) Định kỳ, đột xuất báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ giao nhiệm vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài về tình hình đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
d) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức cần thiết, tổ chức hoặc liên kết với cơ sở dạy nghề, cơ sở đào tạo bồi dưỡng ngoại ngữ, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với quy định của điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 40 của Luật này;
đ) Báo cáo và phối hợp với cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài quản lý và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động làm việc ở nước ngoài, giải quyết các vấn đề phát sinh đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài; cử cán bộ đại diện để phối hợp với bên nước ngoài quản lý người lao động đi làm việc ở nước ngoài tùy theo yêu cầu của từng thị trường lao động;
e) Thanh lý Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với người lao động theo quy định của pháp luật.
==Chương III:Người lao động đi làm việc ở nước ngoài==
===Mục 1:Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài===
====Điều 42: Điều kiện để người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài====
Người lao động được đi làm việc ở nước ngoài khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
2. Tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài;
3. Có ý thức chấp hành pháp luật, tư cách đạo đức tốt;
4. Đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của nước tiếp nhận người lao động;
5. Đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước tiếp nhận người lao động;
6. Được cấp chứng chỉ về bồi dưỡng kiến thức cần thiết;
7. Không thuộc trường hợp cấm xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
====Điều 43: Hồ sơ đi làm việc ở nước ngoài====
1. Người lao động có nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài phải nộp hồ sơ đi làm việc ở nước ngoài cho doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa đi làm việc ở nước ngoài.
2. Hồ sơ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài gồm có:
a) Đơn đi làm việc ở nước ngoài;
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động và nhận xét về ý thức chấp hành pháp luật, tư cách đạo đức;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
d) Văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ, chuyên môn, tay nghề và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức cần thiết;
đ) Giấy tờ khác theo yêu cầu của bên tiếp nhận lao động.
====Điều 44: Quyền của người lao động đi làm việc ở nước ngoài====
Người lao động đi làm việc ở nước ngoài có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài cung cấp các thông tin về chính sách, pháp luật của Việt Nam về người lao động đi làm việc ở nước ngoài; thông tin về chính sách, pháp luật có liên quan và phong tục, tập quán của nước tiếp nhận người lao động; quyền và nghĩa vụ của các bên khi đi làm việc ở nước ngoài;
2. Hưởng tiền lương, tiền công, thu nhập khác, chế độ khám bệnh, chữa bệnh, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác quy định trong các hợp đồng và điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 40 của Luật này;
3. Được doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận người lao động, pháp luật và thông lệ quốc tế trong thời gian làm việc ở nước ngoài; được tư vấn, hỗ trợ để thực hiện các quyền và hưởng các lợi ích trong Hợp đồng lao động, Hợp đồng thực tập;
4. Chuyển về nước tiền lương, tiền công, thu nhập và tài sản khác của cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận người lao động;
5. Hưởng các quyền lợi từ Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của pháp luật;
6. Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện về những hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
====Điều 45: Nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài====
Người lao động đi làm việc ở nước ngoài có các nghĩa vụ sau đây:
1. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam; tôn trọng phong tục, tập quán của nước tiếp nhận người lao động; đoàn kết với người lao động của nước tiếp nhận người lao động và người lao động của các nước khác;
2. Chủ động học nghề, học ngoại ngữ, tìm hiểu các quy định của pháp luật có liên quan;
3. Tham gia khóa bồi dưỡng kiến thức cần thiết trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
4. Tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận người lao động;
5. Làm việc đúng nơi quy định; thực hiện nội quy nơi làm việc và về nước sau khi chấm dứt Hợp đồng lao động hoặc Hợp đồng thực tập theo quy định của nước tiếp nhận người lao động;
6. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do vi phạm hợp đồng đã ký theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận người lao động;
7. Tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật Việt Nam và các hình thức bảo hiểm theo quy định của nước tiếp nhận người lao động;
8. Nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận người lao động;
9. Đóng góp vào Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của Luật này.
====Điều 46: Quyền và nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp dịch vụ====
Ngoài các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 44 và Điều 45 của Luật này, người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp dịch vụ còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Ký kết Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp dịch vụ;
2. Được bổ túc nghề và có ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của Hợp đồng lao động;
3. Được vay vốn của tổ chức tín dụng để đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật;
4. Được bồi thường thiệt hại trong trường hợp doanh nghiệp dịch vụ vi phạm Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
5. Được gia hạn Hợp đồng lao động hoặc ký kết Hợp đồng lao động mới phù hợp với quy định pháp luật của nước tiếp nhận người lao động;
6. Trả tiền dịch vụ và hoàn trả tiền môi giới (nếu có) cho doanh nghiệp dịch vụ;
7. Ký quỹ hoặc giới thiệu người bảo lãnh theo thoả thuận với doanh nghiệp dịch vụ để bảo đảm thực hiện Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
8. Thanh lý Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp dịch vụ chậm nhất là một trăm tám mươi ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động.
====Điều 47: Quyền và nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài====
Ngoài các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 44 và Điều 45 của Luật này, người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Ký kết Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp nhận thầu, trúng thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài;
2. Được bổ túc nghề và có ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
3. Được bồi thường thiệt hại trong trường hợp doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài vi phạm Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
4. Thanh lý Hợp đồng đưa người lao động đi lao động ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài.
====Điều 48: Quyền và nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề====
Ngoài các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 44 và Điều 45 của Luật này, người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Ký kết Hợp đồng đưa người lao động đi thực tập với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
2. Được bồi thường thiệt hại trong trường hợp doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề vi phạm Hợp đồng đưa người lao động đi thực tập;
3. Thanh lý Hợp đồng đưa người lao động đi thực tập với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề.
====Điều 49: Quyền và nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với tổ chức sự nghiệp====
Ngoài các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 44 và Điều 45 của Luật này, người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với tổ chức sự nghiệp còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Ký kết Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với tổ chức sự nghiệp;
2. Giới thiệu người bảo lãnh theo yêu cầu của tổ chức sự nghiệp;
3. Được bồi thường thiệt hại trong trường hợp tổ chức sự nghiệp vi phạm Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
4. Nộp khoản tiền theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 41 của Luật này;
5. Thanh lý Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với tổ chức sự nghiệp chậm nhất là một trăm tám mươi ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động;
6. Các quyền và nghĩa vụ quy định tại các khoản 2, 3 và 5 Điều 46 của Luật này.
===Mục 2:Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân===
====Điều 50: Điều kiện đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng cá nhân====
Người lao động được đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng cá nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 7 Điều 42 của Luật này;
2. Có Hợp đồng cá nhân theo quy định tại Điều 51 của Luật này;
3. Có Giấy xác nhận việc đăng ký Hợp đồng cá nhân của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động thường trú.
====Điều 51: Hợp đồng cá nhân====
1. Hợp đồng cá nhân phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc.
2. Hợp đồng cá nhân bao gồm những nội dung chính sau đây:
a) Ngành, nghề, công việc phải làm;
b) Thời hạn của hợp đồng;
c) Địa điểm làm việc;
d) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
đ) Tiền lương, tiền công; tiền làm thêm giờ;
e) Chế độ khám bệnh, chữa bệnh;
g) Chế độ bảo hiểm xã hội;
h) Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong trường hợp người lao động chết trong thời gian làm việc ở nước ngoài;
i) Giải quyết tranh chấp.
====Điều 52: Hồ sơ, thủ tục đăng ký Hợp đồng cá nhân====
1. Hồ sơ đăng ký Hợp đồng cá nhân với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động thường trú bao gồm:
a) Đơn đăng ký kèm theo bản sao Hợp đồng cá nhân, có bản dịch bằng tiếng Việt;
b) Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người lao động thường trú hoặc của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động và nhận xét về ý thức chấp hành pháp luật, tư cách đạo đức.
2. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp Giấy xác nhận việc đăng ký Hợp đồng cá nhân cho người lao động, nếu không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản.
Giấy xác nhận việc đăng ký Hợp đồng cá nhân phải được xuất trình khi người lao động làm thủ tục xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài.
====Điều 53: Quyền và nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng cá nhân====
1. Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng cá nhân có các quyền sau đây:
a) Được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Việt Nam về người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
b) Được cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc, pháp luật và thông lệ quốc tế trong thời gian làm việc ở nước ngoài; được tư vấn, hỗ trợ để thực hiện các quyền và hưởng các lợi ích quy định trong Hợp đồng cá nhân;
c) Hưởng các quyền lợi từ Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của pháp luật;
d) Được chuyển về nước tiền lương, tiền công, thu nhập và tài sản khác của cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc;
đ) Được gia hạn Hợp đồng hoặc ký Hợp đồng lao động mới phù hợp với quy định pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc.
2. Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng cá nhân có các nghĩa vụ sau đây:
a) Đăng ký Hợp đồng cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 52 của Luật này;
b) Tìm hiểu các quy định của pháp luật có liên quan;
c) Tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc;
d) Thực hiện đúng Hợp đồng cá nhân và nội quy nơi làm việc;
đ) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do vi phạm hợp đồng đã ký theo quy định pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc;
e) Tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật Việt Nam và các hình thức bảo hiểm theo quy định pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc;
g) Nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc;
h) Đóng góp vào Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của Luật này;
i) Đăng ký công dân tại cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam tại nước mà người lao động đến làm việc.
===Mục 3:Bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài===
====Điều 54: Điều kiện của người bảo lãnh====
Người bảo lãnh phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
2. Có khả năng về kinh tế đáp ứng điều kiện trong Hợp đồng bảo lãnh.
====Điều 55: Phạm vi bảo lãnh====
1. Việc bảo lãnh được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đi làm việc theo Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp dịch vụ không ký quỹ hoặc không đủ tiền ký quỹ theo quy định tại Điều 23 của Luật này;
b) Người lao động đi làm việc theo Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với tổ chức sự nghiệp khi tổ chức này yêu cầu thực hiện việc bảo lãnh.
2. Người bảo lãnh thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp về trách nhiệm bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ các nghĩa vụ của người lao động đối với doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp.
3. Trường hợp người lao động vi phạm Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và gây thiệt hại cho doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp mà người lao động không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ bồi thường thì người bảo lãnh phải đưa tài sản thuộc sở hữu của mình để bù đắp thiệt hại phát sinh do người lao động gây ra cho doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp. Sau khi bù đắp thiệt hại, nếu tài sản của người bảo lãnh còn thừa thì phải trả lại cho người bảo lãnh.
====Điều 56: Thời hạn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh====
Thời hạn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh do người bảo lãnh và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp thoả thuận; nếu không thỏa thuận được thì người bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong một thời hạn hợp lý do doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp ấn định tính từ thời điểm người bảo lãnh nhận được thông báo của doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp về việc thực hiện nghĩa vụ thay cho người lao động.
====Điều 57: Hợp đồng bảo lãnh====
1. Hợp đồng bảo lãnh phải được lập thành văn bản.
2. Hợp đồng bảo lãnh phải có những nội dung chính sau đây:
a) Phạm vi bảo lãnh;
b) Quyền và nghĩa vụ các bên tham gia Hợp đồng bảo lãnh;
c) Thời hạn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
d) Xử lý tài sản của người bảo lãnh.
3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Tư pháp quy định chi tiết nội dung của Hợp đồng bảo lãnh và việc thanh lý Hợp đồng bảo lãnh.
====Điều 58: Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh====
1. Doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp có thể thỏa thuận với người bảo lãnh về việc áp dụng biện pháp cầm cố, thế chấp hoặc ký quỹ để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
2. Việc cầm cố, thế chấp hoặc ký quỹ được lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong Hợp đồng bảo lãnh.
3. Việc xác lập, thực hiện biện pháp cầm cố, thế chấp hoặc ký quỹ để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh được thực hiện theo quy định của pháp luật.
===Mục 4:Chính sách đối với người lao động sau khi về nước===
====Điều 59: Hỗ trợ việc làm====
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người lao động về nước nhu cầu tuyển dụng lao động ở trong nước; hướng dẫn, giới thiệu người lao động đăng ký tìm việc làm phù hợp.
2. Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp tiếp nhận và tuyển dụng người lao động về nước vào làm việc hoặc đưa đi làm việc ở nước ngoài.
====Điều 60: Khuyến khích tạo việc làm====
1. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích người lao động về nước đầu tư sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
2. Người lao động gặp khó khăn thì được vay vốn ưu đãi theo quy định của pháp luật để tạo việc làm.
==Chương IV:Dạy nghề, ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết==
===Điều 61: Mục đích dạy nghề, ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết===
Dạy nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động nhằm tạo nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài có trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ, kiến thức pháp luật và kiến thức cần thiết khác phù hợp với yêu cầu của thị trường lao động.
===Điều 62: Trách nhiệm của người lao động trong việc học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết===
1. Người lao động có nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài phải chủ động học nghề, ngoại ngữ, tìm hiểu pháp luật có liên quan và tham gia khóa bồi dưỡng kiến thức cần thiết do doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài tổ chức.
2. Nhà nước có chính sách hỗ trợ đối với người lao động là đối tượng chính sách xã hội để học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết.
===Điều 63: Dạy nghề, dạy ngoại ngữ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài===
Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài có trách nhiệm tổ chức hoặc liên kết với cơ sở dạy nghề, cơ sở đào tạo để đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
===Điều 64: Chính sách đối với cơ sở dạy nghề===
Nhà nước có chính sách đầu tư cho các cơ sở dạy nghề tạo nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài; hình thành một số trường dạy nghề đủ điều kiện về trang bị, thiết bị, chương trình, giáo trình và đội ngũ giáo viên để đào tạo người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.
===Điều 65: Bồi dưỡng kiến thức cần thiết===
1. Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài có trách nhiệm tổ chức bồi dưỡng kiến thức cần thiết, kiểm tra và cấp chứng chỉ cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài.
2. Nội dung bồi dưỡng kiến thức cần thiết bao gồm:
a) Truyền thống, bản sắc văn hoá của dân tộc;
b) Những nội dung cơ bản liên quan về pháp luật lao động, hình sự, dân sự, hành chính của Việt Nam và của nước tiếp nhận người lao động;
c) Nội dung hợp đồng ký giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài với người lao động;
d) Kỷ luật lao động, an toàn và vệ sinh lao động;
đ) Phong tục tập quán, văn hoá của nước tiếp nhận người lao động;
e) Cách thức ứng xử trong lao động và đời sống;
g) Sử dụng các phương tiện giao thông đi lại, mua bán, sử dụng các dụng cụ, thiết bị phục vụ sinh hoạt đời sống hằng ngày;
h) Những vấn đề cần chủ động phòng ngừa trong thời gian sống và làm việc ở nước ngoài.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định cụ thể chương trình, thời gian bồi dưỡng kiến thức cần thiết.
==Chương V:Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước==
===Điều 66: Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước===
Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước nhằm phát triển và mở rộng thị trường lao động ngoài nước, nâng cao chất lượng nguồn lao động, hỗ trợ giải quyết rủi ro cho người lao động và doanh nghiệp.
===Điều 67: Nguồn hình thành Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước===
1. Đóng góp của doanh nghiệp.
2. Đóng góp của người lao động.
3. Hỗ trợ của ngân sách nhà nước.
4. Các nguồn thu hợp pháp khác.
===Điều 68: Thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước===
1. Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, được miễn nộp thuế, hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập; quy định việc quản lý, sử dụng Quỹ; mức đóng góp của doanh nghiệp, của người lao động và hỗ trợ của ngân sách nhà nước; mức hưởng của các đối tượng.
==Chương VI:Quản lý nhà nước về người lao động đi làm việc ở nước ngoài==
===Điều 69: Nội dung quản lý nhà nước về người lao động đi làm việc ở nước ngoài===
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch, chính sách về người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
3. Quy định nội dung chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
4. Tổ chức quản lý và chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác quản lý người lao động đi làm việc ở nước ngoài; tổ chức bộ máy quản lý hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ hoạt động trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; nghiên cứu để thực hiện quản lý người lao động đi làm việc ở nước ngoài bằng mã số.
5. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực người lao động đi làm việc ở nước ngoài; đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế, thoả thuận quốc tế về người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
6. Tổ chức hoạt động xúc tiến phát triển thị trường lao động ngoài nước; quy định khu vực, ngành, nghề và công việc mà người lao động không được đến làm việc ở nước ngoài; cung cấp thông tin về thị trường lao động ngoài nước cho các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp và người lao động.
7. Cấp, đổi, thu hồi Giấy phép, đình chỉ hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; quản lý việc đăng ký và hướng dẫn tổ chức thực hiện các loại hợp đồng theo quy định tại Luật này.
8. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về người lao động đi làm việc ở nước ngoài; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
===Điều 70: Trách nhiệm quản lý nhà nước về người lao động đi làm việc ở nước ngoài===
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quản lý nhà nước về người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo sự phân công của Chính phủ.
4. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo sự phân cấp của Chính phủ.
===Điều 71: Trách nhiệm của cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài===
1. Bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động đi làm việc ở nước ngoài; xử lý hành vi vi phạm của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Luật này.
2. Nghiên cứu, tìm hiểu thị trường, chính sách và phương thức tiếp nhận lao động nước ngoài của nước sở tại.
3. Thông tin, hướng dẫn các doanh nghiệp tiếp cận thị trường để ký kết Hợp đồng cung ứng lao động theo pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước sở tại.
4. Hỗ trợ cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong việc thẩm định các điều kiện và tính khả thi của các hợp đồng trong hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, địa vị pháp lý của đối tác nước ngoài.
5. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của đại diện các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp Việt Nam tại nước ngoài trong việc quản lý, xử lý các vấn đề phát sinh đối với người lao động.
6. Báo cáo và kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam giải quyết đối với những trường hợp có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật Việt Nam.
7. Phối hợp với các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam và cơ quan, tổ chức của nước sở tại để đưa người lao động vi phạm về nước.
===Điều 72: Thanh tra về hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài===
1. Thanh tra Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của thanh tra về hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
==Chương VII:Giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm==
===Điều 73: Giải quyết tranh chấp===
1. Tranh chấp giữa người lao động và doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài được giải quyết trên cơ sở hợp đồng ký giữa các bên và quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Tranh chấp giữa người lao động và người sử dụng lao động nước ngoài được giải quyết trên cơ sở thỏa thuận đã ký giữa các bên và quy định pháp luật của nước tiếp nhận người lao động, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thoả thuận quốc tế mà bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ký với bên nước ngoài.
3. Tranh chấp giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với người sử dụng lao động hoặc bên môi giới nước ngoài được giải quyết trên cơ sở thỏa thuận đã ký giữa các bên và quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận người lao động, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thoả thuận quốc tế mà bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ký với bên nước ngoài.
===Điều 74: Xử lý vi phạm===
Người nào có hành vi vi phạm quy định của Luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
===Điều 75: Xử phạt vi phạm hành chính===
1. Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, người lao động đi làm việc ở nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính theo quy định của Luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính.
2. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính, doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền.
3. Ngoài hình thức xử phạt chính, các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thu hồi Giấy phép;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
4. Ngoài hình thức xử phạt chính và bổ sung, các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Đình chỉ có thời hạn hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định tại Điều 14 của Luật này;
b) Tạm đình chỉ, đình chỉ thực hiện Hợp đồng cung ứng lao động;
c) Đưa người lao động về nước theo yêu cầu của nước tiếp nhận người lao động hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam;
d) Bồi thường thiệt hại và chịu mọi chi phí phát sinh do hành vi vi phạm hành chính gây ra;
đ) Các biện pháp khác do Chính phủ quy định.
5. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính, người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền.
6. Ngoài hình thức xử phạt chính quy định tại khoản 5 Điều này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, người lao động đi làm việc ở nước ngoài còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung buộc về nước.
7. Chính phủ quy định cụ thể hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính ở ngoài nước trong trường hợp không xác định được nơi cư trú của người lao động vi phạm.
===Điều 76: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính===
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Chánh thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thanh tra viên chuyên ngành khi tiến hành thanh tra độc lập, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với người lao động Việt Nam có hành vi vi phạm hành chính ở nước ngoài theo các hình thức quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 75 của Luật này.
==Chương VIII:Điều khoản thi hành==
===Điều 77: Điều khoản áp dụng đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động xuất khẩu lao động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành===
Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép hoạt động xuất khẩu lao động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng Giấy phép đó trong thời hạn một trăm tám mươi ngày, kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì phải sắp xếp lại tổ chức, bộ máy, bổ sung các điều kiện phù hợp với quy định của Luật này và gửi hồ sơ đổi Giấy phép đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
===Điều 78: Hồ sơ, thủ tục đổi Giấy phép hoạt động xuất khẩu lao động được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành===
1. Hồ sơ đổi Giấy phép bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của doanh nghiệp;
b) Giấy phép hoạt động xuất khẩu lao động đã được cấp;
c) Văn bản chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định quy định tại khoản 2 Điều 8 và các điều kiện quy định tại Điều 9 của Luật này;
2. Thủ tục đổi Giấy phép được quy định như sau:
a) Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét đổi Giấy phép cho doanh nghiệp, nếu không đổi Giấy phép phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp;
b) Trong thời gian kể từ ngày doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ hợp lệ cho đến khi được đổi Giấy phép mới, doanh nghiệp được tiếp tục hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
3. Doanh nghiệp phải chấm dứt hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
a) Sau một trăm tám mươi ngày, kể từ ngày Luật này có hiệu lực mà doanh nghiệp không nộp đủ hồ sơ đổi Giấy phép quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Kể từ ngày doanh nghiệp nhận được văn bản thông báo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc không đổi Giấy phép cho doanh nghiệp.
4. Trường hợp doanh nghiệp phải chấm dứt hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều này, doanh nghiệp phải thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 11 và khoản 1 Điều 24 của Luật này.
5. Doanh nghiệp đổi Giấy phép theo quy định tại Điều này không phải nộp lệ phí.
===Điều 79: Hiệu lực thi hành===
Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.
Những quy định trước đây trái với Luật này đều bãi bỏ.
===Điều 80: Hướng dẫn thi hành===
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
----
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006.
{{Luật pháp Việt Nam}}
{{PVCC-CPVN}}
[[Thể loại:Luật pháp Việt Nam]]
aq5qov0o8aedhfq3ah85oguf52r4w74
Luật Tài nguyên nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012
0
16052
140844
105946
2022-08-10T16:37:02Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{tương tự|Luật Tài nguyên nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam}}
{{đầu đề
| tựa đề = Luật Tài nguyên nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Luật Tài nguyên nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1998]]
| sau =
| năm = 2012
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = một phần
| loại = l
| số = 17/2012/QH13
| ngày ban hành = 2012-06-21
| ngày hiệu lực = 2013-01-01
| thay cho = <s>[[Luật số 08/1998/QH10|08/1998/QH10]]</s>
| sửa đổi = [[Luật số 08/2017/QH14|08/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 72/2020/QH14|72/2020/QH14]]
| thay bởi = -
}}
}}
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luật tài nguyên nước.
=={{UC|Chương I: Những quy định chung}}==
===Điều 1. Phạm vi điều chỉnh===
1. Luật này quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra thuộc lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Nước dưới đất và nước biển thuộc vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nước khoáng, nước nóng thiên nhiên không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này.
===Điều 2. Giải thích từ ngữ===
Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. ''Tài nguyên nước'' bao gồm nguồn nước mặt, nước dưới đất, nước mưa và nước biển thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. ''Nguồn nước'' là các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác, sử dụng bao gồm sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá, biển, các tầng chứa nước dưới đất; mưa, băng, tuyết và các dạng tích tụ nước khác.
3. ''Nước mặt'' là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo.
4. ''Nước dưới đất'' là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới đất.
5. ''Nguồn nước liên tỉnh'' là nguồn nước phân bố trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
6. ''Nguồn nước nội tỉnh'' là nguồn nước phân bố trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
7. ''Nguồn nước liên quốc gia'' là nguồn nước chảy từ lãnh thổ Việt Nam sang lãnh thổ nước khác hoặc từ lãnh thổ nước khác vào lãnh thổ Việt Nam hoặc nguồn nước nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và quốc gia láng giềng.
8. ''Lưu vực sông'' là vùng đất mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông và thoát ra một cửa chung hoặc thoát ra biển.
Lưu vực sông gồm có lưu vực sông liên tỉnh và lưu vực sông nội tỉnh.
9. ''Lưu vực sông liên tỉnh'' là lưu vực sông nằm trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
10. ''Lưu vực sông nội tỉnh'' là lưu vực sông nằm trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
11. ''Nước sinh hoạt'' là nước sạch hoặc nước có thể dùng cho ăn, uống, vệ sinh của con người.
12. ''Nước sạch'' là nước có chất lượng đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về nước sạch của Việt Nam.
13. ''Nguồn nước sinh hoạt'' là nguồn nước có thể cung cấp nước sinh hoạt hoặc có thể xử lý thành nước sinh hoạt.
14. ''Ô nhiễm nguồn nước'' là sự biến đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học và thành phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho phép, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
15. ''Suy thoái nguồn nước'' là sự suy giảm về số lượng, chất lượng nguồn nước so với trạng thái tự nhiên hoặc so với trạng thái của nguồn nước đã được quan trắc trong các thời kỳ trước đó.
16. ''Cạn kiệt nguồn nước'' là sự suy giảm nghiêm trọng về số lượng của nguồn nước, làm cho nguồn nước không còn khả năng đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng và duy trì hệ sinh thái thủy sinh.
17. ''Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước'' là khả năng nguồn nước có thể tiếp nhận thêm một lượng nước thải mà vẫn bảo đảm chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép áp dụng.
18. ''Dòng chảy tối thiểu'' là dòng chảy ở mức thấp nhất cần thiết để duy trì dòng sông hoặc đoạn sông nhằm bảo đảm sự phát triển bình thường của hệ sinh thái thủy sinh và bảo đảm mức tối thiểu cho hoạt động khai thác, sử dụng nguồn nước của các đối tượng sử dụng nước.
19. ''Ngưỡng khai thác nước dưới đất'' là giới hạn cho phép khai thác nước dưới đất nhằm bảo đảm không gây xâm nhập mặn, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, sụt, lún đất, tác động xấu đến nguồn nước mặt và môi trường liên quan.
20. ''Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt'' là vùng phụ cận khu vực lấy nước từ nguồn nước được quy định phải bảo vệ để phòng, chống ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt.
21. ''Chức năng của nguồn nước'' là những mục đích sử dụng nước nhất định dựa trên các giá trị lợi ích của nguồn nước.
22. ''Hành lang bảo vệ nguồn nước'' là phần đất giới hạn dọc theo nguồn nước hoặc bao quanh nguồn nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
===Điều 3. Nguyên tắc quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra===
1. Việc quản lý tài nguyên nước phải bảo đảm thống nhất theo lưu vực sông, theo nguồn nước, kết hợp với quản lý theo địa bàn hành chính.
2. Tài nguyên nước phải được quản lý tổng hợp, thống nhất về số lượng và chất lượng nước; giữa nước mặt và nước dưới đất; nước trên đất liền và nước vùng cửa sông, nội thủy, lãnh hải; giữa thượng lưu và hạ lưu, kết hợp với quản lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác.
3. Việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra phải tuân theo chiến lược, quy hoạch tài nguyên nước đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác; bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
4. Bảo vệ tài nguyên nước là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân và phải lấy phòng ngừa là chính, gắn với việc bảo vệ, phát triển rừng, khả năng tái tạo tài nguyên nước, kết hợp với bảo vệ chất lượng nước và hệ sinh thái thủy sinh, khắc phục, hạn chế ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
5. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả; bảo đảm sử dụng tổng hợp, đa mục tiêu, công bằng, hợp lý, hài hòa lợi ích, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các tổ chức, cá nhân.
6. Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra phải có kế hoạch và biện pháp chủ động; bảo đảm kết hợp hài hòa lợi ích của cả nước, các vùng, ngành; kết hợp giữa khoa học, công nghệ hiện đại với kinh nghiệm truyền thống của nhân dân và phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội.
7. Các dự án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra phải góp phần phát triển kinh tế - xã hội và có các biện pháp bảo đảm đời sống dân cư, quốc phòng, an ninh, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và môi trường.
8. Các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh phải gắn với khả năng nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước; bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông, không vượt quá ngưỡng khai thác đối với các tầng chứa nước và có các biện pháp bảo đảm đời sống dân cư.
9. Bảo đảm chủ quyền lãnh thổ, lợi ích quốc gia, công bằng, hợp lý trong bảo vệ, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra đối với các nguồn nước liên quốc gia.
===Điều 4. Chính sách của Nhà nước về tài nguyên nước===
1. Bảo đảm tài nguyên nước được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
2. Đầu tư và tổ chức thực hiện điều tra cơ bản, quy hoạch tài nguyên nước; xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát tài nguyên nước, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước, nâng cao khả năng dự báo tài nguyên nước, ô nhiễm nguồn nước, lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng và các tác hại khác do nước gây ra; hỗ trợ phát triển nguồn nước và phát triển cơ sở hạ tầng về tài nguyên nước.
3. Ưu tiên đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguồn nước, có chính sách ưu đãi đối với các dự án đầu tư khai thác nước để giải quyết nước sinh hoạt, sản xuất cho nhân dân các vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng khan hiếm nước ngọt.
4. Đầu tư và có cơ chế khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến để quản lý, bảo vệ, phát triển các nguồn nước, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên nước, xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để tái sử dụng, xử lý nước mặn, nước lợ thành nước ngọt, thu gom, sử dụng nước mưa, bổ sung nhân tạo nước dưới đất, khôi phục nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
5. Bảo đảm ngân sách cho các hoạt động điều tra cơ bản, quy hoạch tài nguyên nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
===Điều 5. Phổ biến, giáo dục về tài nguyên nước===
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng và cơ sở giáo dục, đào tạo tổ chức phổ biến, giáo dục về tài nguyên nước, hướng dẫn nhân dân thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước; giám sát việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
===Điều 6. Lấy ý kiến của cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước===
1. Tổ chức, cá nhân đầu tư dự án trong đó có xây dựng công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước hoặc có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước có ảnh hưởng lớn đến sản xuất, đời sống của nhân dân trên địa bàn có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương tiến hành các hoạt động sau đây:
a) Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan trên địa bàn bị ảnh hưởng về những nội dung liên quan đến phương án khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước của dự án; tổng hợp, tiếp thu, giải trình và gửi kèm theo hồ sơ của dự án khi trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc đầu tư;
b) Công khai thông tin về những nội dung liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước của dự án và những ảnh hưởng có thể gây ra trước khi triển khai thực hiện;
c) Kinh phí thực hiện hoạt động quy định tại khoản này do tổ chức, cá nhân đầu tư dự án chi trả.
2. Trường hợp dự án đầu tư có chuyển nước thì ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân đầu tư dự án còn phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân, tổ chức lưu vực sông về quy mô, phương án chuyển nước trước khi lập dự án đầu tư. Việc lấy ý kiến được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã), Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) có liên quan đối với dự án có chuyển nước trong phạm vi lưu vực sông nội tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có liên quan và tổ chức lưu vực sông đối với dự án có chuyển nước không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
3. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên sông thuộc lưu vực sông liên tỉnh mà không có chuyển nước thì ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này, trước khi lập dự án đầu tư, tổ chức, cá nhân đầu tư dự án còn có trách nhiệm sau đây:
a) Lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan và tổ chức lưu vực sông về quy mô, phương án đề xuất xây dựng công trình trên dòng chính;
b) Thông báo trước với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan và tổ chức lưu vực sông về quy mô, phương án đề xuất xây dựng công trình trên dòng nhánh.
4. Chính phủ quy định cụ thể việc lấy ý kiến và việc công khai thông tin quy định tại Điều này.
===Điều 7. Danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước===
1. Danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước là căn cứ để thực hiện các nội dung quản lý tài nguyên nước theo lưu vực sông, nguồn nước.
2. Danh mục lưu vực sông bao gồm:
a) Lưu vực sông liên tỉnh;
b) Lưu vực sông nội tỉnh.
3. Danh mục nguồn nước bao gồm:
a) Nguồn nước liên tỉnh;
b) Nguồn nước nội tỉnh;
c) Nguồn nước liên quốc gia.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập danh mục lưu vực sông liên tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ ban hành; lập, ban hành danh mục lưu vực sông nội tỉnh, danh mục nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, ban hành danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn.
===Điều 8. Lưu trữ, sử dụng thông tin về tài nguyên nước===
1. Lưu trữ tài liệu liên quan đến tài nguyên nước là lưu trữ chuyên ngành và được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
2. Cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước có trách nhiệm cung cấp thông tin về tài nguyên nước cho tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin về tài nguyên nước phải trả phí sử dụng thông tin theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
===Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm===
1. Đổ chất thải, rác thải, đổ hoặc làm rò rỉ các chất độc hại vào nguồn nước và các hành vi khác gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
2. Xả nước thải, đưa các chất thải vào vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; xả nước thải chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào nguồn nước.
3. Xả khí thải độc hại trực tiếp vào nguồn nước; xả nước thải vào lòng đất thông qua các giếng khoan, giếng đào và các hình thức khác nhằm đưa nước thải vào trong lòng đất; gian lận trong việc xả nước thải.
4. Đặt vật cản, chướng ngại vật, xây dựng công trình kiến trúc, trồng cây trái phép gây cản trở thoát lũ, lưu thông nước ở các sông, suối, hồ, kênh, rạch.
5. Khai thác trái phép cát, sỏi trên sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa; khai thác khoáng sản, khoan, đào, xây dựng nhà cửa, vật kiến trúc, công trình và các hoạt động khác trong hành lang bảo vệ nguồn nước gây sạt, lở bờ sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa hoặc gây ảnh hưởng nghiêm trọng, uy hiếp đến sự ổn định, an toàn của sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa.
6. Phá hoại công trình bảo vệ, khai thác, sử dụng, quan trắc, giám sát tài nguyên nước, công trình phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
7. Cản trở hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước, quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
8. Thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trái phép.
9. Không tuân thủ quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
10. Xây dựng hồ chứa, đập, công trình khai thác nước trái quy hoạch tài nguyên nước.
=={{UC|Chương II: Điều tra cơ bản, chiến lược, quy hoạch tài nguyên nước}}==
==={{UC|Mục 1: Điều tra cơ bản tài nguyên nước}}===
====Điều 10. Trách nhiệm của Nhà nước trong điều tra cơ bản tài nguyên nước====
1. Điều tra cơ bản tài nguyên nước phải được thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Kinh phí cho điều tra cơ bản tài nguyên nước được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Căn cứ quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được phê duyệt, bộ, cơ quan ngang bộ và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm tổ chức xây dựng kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước của mình.
====Điều 11. Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước====
1. Việc lập quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Đáp ứng yêu cầu xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng, chiến lược tài nguyên nước;
b) Làm căn cứ cho hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước, phục vụ việc lập quy hoạch tài nguyên nước.
2. Căn cứ để lập quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước bao gồm:
a) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng, chiến lược tài nguyên nước;
b) Kết quả thực hiện quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước kỳ trước.
3. Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước có các nội dung chính sau đây:
a) Xác định các yêu cầu về thông tin, số liệu về tài nguyên nước, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên cả nước;
b) Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện điều tra cơ bản hoặc kết quả thực hiện quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước kỳ trước;
c) Xác định các hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước cần tiến hành đối với các lưu vực sông, các vùng, các nguồn nước được thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trong kỳ quy hoạch;
d) Xác định thứ tự ưu tiên các hoạt động điều tra cơ bản được xác định tại điểm c khoản này;
đ) Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện.
4. Kỳ quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước là 10 năm, tầm nhìn 20 năm.
====Điều 12. Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước====
1. Điều tra cơ bản tài nguyên nước bao gồm các hoạt động sau đây:
a) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước;
b) Kiểm kê tài nguyên nước định kỳ 05 năm một lần;
c) Điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải, khí thải, chất thải khác vào nguồn nước;
d) Xây dựng và duy trì hệ thống mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước;
đ) Xây dựng và duy trì hệ thống cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng và các tác hại khác do nước gây ra;
e) Xây dựng và duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước;
g) Xây dựng báo cáo tài nguyên nước quốc gia, báo cáo tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước của ngành, lĩnh vực.
2. Nội dung hoạt động điều tra, đánh giá tài nguyên nước quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Lập bản đồ đặc trưng lưu vực sông, bản đồ đặc trưng các sông, suối, hồ, đầm, phá và các vùng biển;
b) Lập bản đồ địa chất thủy văn cho các tầng, các cấu trúc chứa nước, phức hệ chứa nước;
c) Đánh giá số lượng và chất lượng các nguồn nước; tìm kiếm nguồn nước dưới đất;
d) Lập bản đồ tài nguyên nước, bản đồ phân vùng chất lượng nguồn nước, các bản đồ chuyên đề về tài nguyên nước;
đ) Đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nhiễm mặn nguồn nước mặt, nước dưới đất, ô nhiễm nước biển; phân loại nguồn nước theo mức độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt;
e) Xác định khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước và lập bản đồ phân vùng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
g) Xác định dòng chảy tối thiểu trong sông, ngưỡng khai thác đối với các tầng chứa nước, các khu vực dự trữ nước, khu vực cần cấm hoặc hạn chế khai thác nước;
h) Đánh giá, cảnh báo, dự báo tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên nước, diễn biến bất thường về số lượng, chất lượng các nguồn nước và các tác hại do nước gây ra;
i) Xác định khả năng bổ sung nhân tạo nước dưới đất.
====Điều 13. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước====
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước của cả nước;
b) Tổng hợp kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước của các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Lập, công bố báo cáo tài nguyên nước quốc gia định kỳ 05 năm một lần, báo cáo chuyên đề về tài nguyên nước hằng năm.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện điều tra, lập báo cáo tình hình sử dụng nước của ngành, lĩnh vực và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên phạm vi địa bàn theo phân cấp của Chính phủ và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
4. Việc thực hiện điều tra cơ bản về tài nguyên nước phải do đơn vị có đủ điều kiện về năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Chính phủ quy định cụ thể việc điều tra cơ bản tài nguyên nước.
==={{UC|Mục 2: Chiến lược, quy hoạch tài nguyên nước}}===
====Điều 14. Chiến lược tài nguyên nước====
1. Việc lập chiến lược tài nguyên nước phải bảo đảm các nguyên tắc và căn cứ sau đây:
a) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng;
b) Đáp ứng nhu cầu về sử dụng nước cho sinh hoạt, sản xuất, phát triển bền vững kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; bảo vệ tài nguyên nước và phòng, chống có hiệu quả tác hại do nước gây ra; khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên nước;
c) Nhu cầu sử dụng, khả năng đáp ứng của nguồn nước và khả năng hợp tác quốc tế; điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
d) Kết quả điều tra cơ bản, dự báo tài nguyên nước, dự báo tác động của biến đổi khí hậu đối với các nguồn nước.
2. Chiến lược tài nguyên nước có các nội dung chính sau đây:
a) Quan điểm, nguyên tắc chỉ đạo, tầm nhìn, mục tiêu về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
b) Định hướng, nhiệm vụ và giải pháp tổng thể về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra, các đề án, dự án ưu tiên thực hiện trong từng giai đoạn trong kỳ lập chiến lược.
3. Chiến lược tài nguyên nước được xây dựng cho giai đoạn 10 năm, tầm nhìn 20 năm theo kỳ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập chiến lược tài nguyên nước trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
====Điều 15. Quy hoạch tài nguyên nước====
1. Quy hoạch tài nguyên nước gồm có:
a) Quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước;
b) Quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh;
c) Quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Đối tượng của quy hoạch là nước mặt, nước dưới đất.
3. Kỳ quy hoạch tài nguyên nước là 10 năm, tầm nhìn 20 năm.
====Điều 16. Nguyên tắc lập quy hoạch tài nguyên nước====
1. Việc lập quy hoạch tài nguyên nước phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng, chiến lược tài nguyên nước;
b) Gắn kết với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch của các ngành liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước, các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác để phát triển bền vững;
c) Bảo đảm tính toàn diện giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa khai thác, sử dụng tài nguyên nước với bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; bảo đảm khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên nước và phân bổ hài hoà lợi ích sử dụng nước giữa các địa phương, các ngành, giữa thượng lưu và hạ lưu;
d) Bảo đảm công khai, có sự tham gia của cộng đồng và các bên liên quan trong quá trình lập quy hoạch;
đ) Quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh phải phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước; quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước và quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh.
2. Quy hoạch về thủy lợi, thủy điện, cấp nước, giao thông đường thủy nội địa và các quy hoạch khác có hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước do bộ, ngành, địa phương lập (sau đây gọi chung là quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước) phải phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước.
====Điều 17. Căn cứ lập quy hoạch tài nguyên nước====
1. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước, quy hoạch vùng, địa phương.
2. Chiến lược tài nguyên nước, nhu cầu khai thác, sử dụng nước của các ngành, địa phương và bảo vệ môi trường.
3. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và điều kiện cụ thể của từng lưu vực sông, từng vùng, tiềm năng thực tế của nguồn nước và dự báo tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước.
4. Kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước.
5. Định mức, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành.
6. Quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên trong trường hợp có liên quan đến nguồn nước liên quốc gia.
7. Nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước.
====Điều 18. Nội dung của quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước====
1. Đánh giá tổng quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường, hiện trạng tài nguyên nước, hiện trạng khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch kỳ trước.
3. Nhận định xu thế biến động tài nguyên nước, nhu cầu khai thác, sử dụng nước cho đời sống dân sinh và phát triển kinh tế - xã hội.
4. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ quản lý, điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
5. Xác định yêu cầu chuyển nước giữa các lưu vực sông, xác định các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nguồn nước quy mô lớn.
6. Xác định thứ tự ưu tiên lập quy hoạch đối với các lưu vực sông, nguồn nước.
7. Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện.
====Điều 19. Nội dung của quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh và quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương====
Quy hoạch tài nguyên nước bao gồm một hoặc các nội dung sau đây:
1. Phân bổ nguồn nước:
a) Đánh giá số lượng, chất lượng của nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước; dự báo xu thế biến động dòng chảy, mực nước của các tầng chứa nước, nhu cầu sử dụng nước;
b) Phân vùng chức năng của nguồn nước;
c) Xác định tỷ lệ phân bổ tài nguyên nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước, thứ tự ưu tiên và tỷ lệ phân bổ trong trường hợp hạn hán, thiếu nước; xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước;
d) Xác định hệ thống giám sát tài nguyên nước, giám sát khai thác, sử dụng nước;
đ) Xác định nhu cầu chuyển nước giữa các tiểu lưu vực trong lưu vực sông, nhu cầu chuyển nước với lưu vực sông khác;
e) Xác định các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước;
g) Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện;
2. Bảo vệ tài nguyên nước:
a) Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước và các hệ sinh thái thủy sinh;
b) Xác định các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng chất lượng nước;
c) Xác định các công trình, biện pháp phi công trình bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước;
d) Xác định hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước;
đ) Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện;
3. Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra:
a) Xác định khu vực bờ sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt, lở, khu vực bị sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất, xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất; đánh giá tình hình, diễn biến, xác định nguyên nhân và phân vùng tác hại do nước gây ra;
b) Đánh giá tổng quát hiệu quả, tác động của công trình, biện pháp phi công trình phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại đã xác định tại điểm a khoản này;
c) Xác định các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra, giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả của hệ thống cảnh báo, dự báo tác hại do nước gây ra;
d) Xác định công trình, biện pháp phi công trình để giảm thiểu tác hại do nước gây ra;
đ) Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ thực hiện;
4. Trong trường hợp cần thiết, nội dung quy hoạch còn có đề xuất việc điều chỉnh nhiệm vụ, quy trình vận hành của công trình khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra để thực hiện các nội dung quy định tại Điều này.
====Điều 20. Nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước====
1. Nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước bao gồm các nội dung sau đây:
a) Đánh giá tổng quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng tài nguyên nước, tình hình bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
b) Xác định sơ bộ chức năng của nguồn nước, nhu cầu sử dụng nước, tiêu nước, các vấn đề cần giải quyết trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
c) Xác định đối tượng, phạm vi, nội dung quy hoạch nhằm bảo đảm chức năng của nguồn nước, giải quyết các vấn đề đã xác định tại điểm b khoản này;
d) Xác định giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch tài nguyên nước có trách nhiệm phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước.
====Điều 21. Lập, phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước====
1. Trách nhiệm lập, phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước được quy định như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng và các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan tổ chức lập quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng và các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Quy hoạch tài nguyên nước phải được lấy ý kiến bằng văn bản của các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương, tổ chức lưu vực sông, tổ chức có liên quan trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch tài nguyên nước có quyền thuê đơn vị tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước.
4. Kinh phí lập, phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước do ngân sách nhà nước bảo đảm.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức, đơn giá, quy chuẩn kỹ thuật và hồ sơ quy hoạch tài nguyên nước.
====Điều 22. Điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước====
1. Quy hoạch tài nguyên nước được điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
a) Có sự điều chỉnh về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng, chiến lược tài nguyên nước làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch đã được phê duyệt;
b) Quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt không bảo đảm nguyên tắc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 16 của Luật này;
c) Các dự án công trình trọng điểm quốc gia mới được hình thành làm ảnh hưởng lớn đến tài nguyên nước;
d) Có sự biến động về điều kiện tự nhiên tác động lớn đến tài nguyên nước;
đ) Có sự điều chỉnh địa giới hành chính cấp tỉnh.
2. Nội dung điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước phải dựa trên kết quả phân tích, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt, những yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chỉnh quy hoạch, bảo đảm tính kế thừa và chỉ điều chỉnh những nội dung thay đổi.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước quyết định việc điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước đã phê duyệt.
4. Việc lập, lấy ý kiến, thẩm định đối với việc điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước được thực hiện như việc lập quy hoạch tài nguyên nước.
====Điều 23. Điều kiện của đơn vị tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước====
1. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước phải có tư cách pháp nhân, đủ điều kiện về số lượng, năng lực chuyên môn của cá nhân tham gia lập quy hoạch tài nguyên nước, năng lực quản lý và các điều kiện kỹ thuật phù hợp với công việc đảm nhận.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về điều kiện năng lực của đơn vị tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước.
====Điều 24. Công bố, tổ chức thực hiện quy hoạch tài nguyên nước====
1. Quy hoạch tài nguyên nước phải được công bố trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt. Thẩm quyền công bố quy hoạch tài nguyên nước được quy định như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước, quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Căn cứ quy hoạch tài nguyên nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Lập, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước của mình. Đối với các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước do các bộ, cơ quan ngang bộ lập thì phải có văn bản chấp thuận của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch có khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy hoạch tài nguyên nước đối với phần nội dung công việc thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
3. Tổ chức lưu vực sông có trách nhiệm đề xuất, kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền các biện pháp bảo đảm thực hiện quy hoạch tài nguyên nước; kiến nghị giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch tài nguyên nước.
4. Các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư được tạo điều kiện để thực hiện quyền giám sát, đề xuất các biện pháp thực hiện quy hoạch tài nguyên nước.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện quy hoạch tài nguyên nước.
=={{UC|Chương III: Bảo vệ tài nguyên nước}}==
===Điều 25. Trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước===
1. Tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước.
2. Chính quyền địa phương các cấp có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước tại địa phương.
3. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thường xuyên bảo vệ nguồn nước do mình khai thác, sử dụng, đồng thời có quyền giám sát những hành vi, hiện tượng gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước của tổ chức, cá nhân khác.
4. Người phát hiện hành vi, hiện tượng gây tổn hại hoặc đe dọa đến an toàn nguồn nước có trách nhiệm ngăn chặn và báo ngay cho chính quyền địa phương nơi gần nhất để kịp thời xử lý. Trường hợp chính quyền địa phương nhận được thông báo không xử lý được thì phải báo cáo ngay cho chính quyền địa phương cấp trên trực tiếp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
===Điều 26. Phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước===
1. Hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải tuân thủ quy hoạch tài nguyên nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; nếu làm suy giảm chức năng của nguồn nước, gây sụt, lún đất, ô nhiễm, nhiễm mặn nguồn nước phải có trách nhiệm khắc phục hậu quả, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Không xây dựng mới các bệnh viện, cơ sở y tế điều trị bệnh truyền nhiễm, nghĩa trang, bãi chôn lấp chất thải, cơ sở sản xuất hóa chất độc hại, cơ sở sản xuất, chế biến có nước thải nguy hại trong hành lang bảo vệ nguồn nước.
Đối với cơ sở đang hoạt động thì phải có biện pháp xử lý, kiểm soát, giám sát chặt chẽ chất lượng nước thải, chất thải trước khi thải ra đất, nguồn nước; cơ sở đang hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước phải có giải pháp để khắc phục trong thời hạn do cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước có thẩm quyền quy định; trường hợp không khắc phục được thì bị đình chỉ hoạt động hoặc di dời theo quy định của pháp luật.
3. Việc xây dựng các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu du lịch, vui chơi, giải trí tập trung, tuyến giao thông đường thủy, đường bộ, công trình ngầm, công trình cấp, thoát nước, công trình khai thác khoáng sản, nhà máy điện, khu chứa nước thải và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, các công trình khác có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước phải có phương án phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
4. Tổ chức, cá nhân khai thác mỏ hoặc xây dựng công trình, nếu tiến hành hoạt động bơm hút nước, tháo khô dẫn đến hạ thấp mực nước dưới đất gây cạn kiệt nguồn nước thì phải dừng ngay việc bơm hút nước và thực hiện các biện pháp hạn chế, khắc phục theo chỉ đạo của cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước có thẩm quyền; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
5. Ao, hồ chứa nước thải, khu chứa nước thải phải được chống thấm, chống tràn bảo đảm không gây ô nhiễm nguồn nước.
===Điều 27. Ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước và phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt===
1. Việc ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước được thực hiện như sau:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ra sự cố ô nhiễm nguồn nước có trách nhiệm xây dựng phương án, trang bị các phương tiện, thiết bị cần thiết và thực hiện các biện pháp để kịp thời ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước do mình gây ra;
b) Trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở địa phương có trách nhiệm xác định rõ nguyên nhân, tổ chức, cá nhân gây ra sự cố; phối hợp giảm thiểu tác hại do sự cố gây ra; giám sát, đánh giá mức độ suy giảm chất lượng nước, thiệt hại do sự cố gây ra để yêu cầu đối tượng gây ra sự cố bồi thường thiệt hại;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự cố ô nhiễm nguồn nước có trách nhiệm chủ động tiến hành các biện pháp ngăn chặn, hạn chế lan rộng vùng ô nhiễm, xử lý, giảm thiểu ô nhiễm thuộc phạm vi quản lý, phối hợp với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan trong quá trình ngăn chặn, xử lý sự cố và báo cáo kịp thời với Bộ Tài nguyên và Môi trường;
d) Tổ chức, cá nhân gây ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, ngoài việc bị xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật còn có trách nhiệm khắc phục hậu quả ô nhiễm, suy thoái nguồn nước trước mắt, cải thiện, phục hồi chất lượng nước về lâu dài và bồi thường thiệt hại do mình gây ra.
2. Ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm đối với nguồn nước liên quốc gia được thực hiện như sau:
a) Ủy ban nhân dân các cấp nơi có nguồn nước liên quốc gia có trách nhiệm theo dõi, phát hiện sự cố ô nhiễm trên địa bàn; trường hợp xảy ra sự cố thì phải chủ động tiến hành ngay các biện pháp ngăn chặn, hạn chế lan rộng vùng ô nhiễm; xử lý, giảm thiểu ô nhiễm thuộc phạm vi quản lý và báo cáo Ủy ban nhân cấp tỉnh để tổ chức chỉ đạo xử lý và báo cáo với Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan có trách nhiệm phối hợp với cơ quan liên quan tại quốc gia xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước liên quốc gia để tiến hành ngay các biện pháp ngăn chặn và khắc phục hậu quả phù hợp với pháp luật quốc tế và các điều ước quốc tế liên quan.
3. Việc ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước trong trường hợp khẩn cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp.
4. Phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt được thực hiện như sau:
a) Các nguồn nước phải được phân loại theo mức độ, phạm vi ô nhiễm, cạn kiệt và lập thứ tự ưu tiên để có kế hoạch phục hồi;
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch phục hồi nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch phục hồi nguồn nước nội tỉnh.
5. Kinh phí để khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước trong trường hợp không xác định được tổ chức, cá nhân gây sự cố và kinh phí phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt theo kế hoạch quy định tại điểm b khoản 4 Điều này do ngân sách nhà nước bảo đảm.
===Điều 28. Quan trắc, giám sát tài nguyên nước===
1. Trách nhiệm quan trắc, giám sát tài nguyên nước được quy định như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm quan trắc, giám sát về số lượng, chất lượng nguồn nước, hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với các nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quan trắc, giám sát về số lượng, chất lượng nguồn nước, hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với các nguồn nước nội tỉnh;
c) Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước có trách nhiệm quan trắc, giám sát việc khai thác, sử dụng nước và xả nước thải của mình theo quy định.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể việc quan trắc, giám sát tài nguyên nước.
===Điều 29. Bảo vệ và phát triển nguồn sinh thủy===
1. Nhà nước có kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn và các loại rừng khác, thực hiện các chương trình phủ xanh đất trống, đồi, núi trọc, mở rộng thảm thực vật nhằm chống xói mòn đất, tăng cường khả năng giữ nước của đất, bảo vệ và phát triển nguồn sinh thủy.
2. Các tổ chức, cá nhân khai thác rừng có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khai thác, bảo vệ rừng theo quy định của Luật bảo vệ và phát triển rừng, không làm suy thoái rừng đầu nguồn.
3. Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng hồ chứa, các dự án khai thác, chế biến khoáng sản và các hoạt động khác có sử dụng hoặc ảnh hưởng đến diện tích rừng phải trồng bù diện tích rừng đã bị mất do việc xây dựng công trình hoặc đóng góp kinh phí trồng rừng theo quy định trong trường hợp địa phương không bố trí được quỹ đất để trồng rừng mới.
4. Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa phải đóng góp kinh phí cho hoạt động bảo vệ rừng thuộc phạm vi lưu vực của hồ chứa và tham gia các hoạt động bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn.
5. Chính phủ quy định cụ thể việc trồng bù diện tích rừng, đóng góp kinh phí và việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn các lưu vực hồ chứa.
===Điều 30. Bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy===
Việc khai thác khoáng sản, xây dựng cầu, bến tàu hoặc công trình khác ngăn, vượt sông, suối, kênh, rạch; đặt đường ống hoặc dây cáp bắc qua sông, suối, kênh, rạch, đặt lồng bè trên sông không được cản trở dòng chảy và phù hợp với tiêu chuẩn phòng, chống lũ, các yêu cầu kỹ thuật liên quan khác theo quy định của pháp luật.
===Điều 31. Hành lang bảo vệ nguồn nước===
1. Nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ bao gồm:
a) Hồ chứa thủy điện, thủy lợi và các hồ chứa nước khác;
b) Hồ tự nhiên, nhân tạo ở các đô thị, khu dân cư tập trung; hồ, ao lớn có chức năng điều hòa ở các khu vực khác; đầm, phá tự nhiên;
c) Sông, suối, kênh, rạch là nguồn cấp nước, trục tiêu nước hoặc có tầm quan trọng đối với các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường;
d) Các nguồn nước liên quan đến hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, có giá trị cao về đa dạng sinh học, bảo tồn văn hóa và bảo vệ, phát triển hệ sinh thái tự nhiên.
2. Tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa quy định tại điểm a khoản 1 Điều này có trách nhiệm cắm mốc chỉ giới hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định và bàn giao mốc giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hồ chứa để quản lý, bảo vệ.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này.
4. Chính phủ quy định cụ thể việc lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.
===Điều 32. Bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt===
1. Tổ chức, cá nhân không được xả nước thải, đưa các chất thải vào vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác nước để cấp nước cho sinh hoạt phải thực hiện các biện pháp sau đây:
a) Thường xuyên quan trắc, theo dõi chất lượng nguồn nước sinh hoạt và bảo đảm chất lượng đối với nguồn nước do mình khai thác;
b) Có phương án khai thác nguồn nước khác để thay thế trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt đang khai thác.
3. Người phát hiện hành vi gây hủy hoại, ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt có trách nhiệm ngăn chặn và kịp thời báo ngay cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trong phạm vi địa phương theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Tổ chức công bố thông tin chất lượng nguồn nước sinh hoạt, cảnh báo hiện tượng bất thường về chất lượng của nguồn nước sinh hoạt đối với các nguồn nước trên địa bàn.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt tại địa phương.
===Điều 33. Bảo vệ chất lượng nguồn nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, khai thác khoáng sản và các hoạt động khác===
1. Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và các loại hóa chất khác trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, không được gây ô nhiễm nguồn nước.
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khai khoáng và các hoạt động sản xuất khác không được xả nước thải chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào nguồn nước; trường hợp sử dụng hóa chất độc hại thì phải có biện pháp bảo đảm an toàn, không được để rò rỉ, thất thoát dẫn đến gây ô nhiễm nguồn nước.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các mục đích giao thông vận tải thuỷ, thể thao, giải trí, du lịch, y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học và các mục đích khác không được gây ô nhiễm nguồn nước.
===Điều 34. Phòng, chống ô nhiễm nước biển===
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động trên biển phải có phương án, trang thiết bị, nhân lực bảo đảm phòng ngừa, hạn chế ô nhiễm nước biển.
Trường hợp để xảy ra sự cố gây ô nhiễm nước biển phải kịp thời xử lý, khắc phục sự cố và phải thông báo ngay tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn thải từ các hoạt động ở vùng ven biển, hải đảo và các hoạt động trên biển phải được kiểm soát, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi thải vào biển.
===Điều 35. Bảo vệ nước dưới đất===
1. Tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác nước dưới đất; hành nghề khoan nước dưới đất; khoan khảo sát địa chất công trình, thăm dò địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí; xử lý nền móng công trình, tháo khô mỏ và các hoạt động khoan, đào khác phải thực hiện các biện pháp bảo vệ nước dưới đất, trám lấp giếng sau khi đã sử dụng xong hoặc bị hỏng.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, xây dựng công trình ngầm phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước dưới đất.
3. Ở những vùng nước dưới đất bị khai thác quá mức hoặc bị suy thoái nghiêm trọng, cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước phải khoanh vùng cấm, vùng hạn chế khai thác và có các biện pháp kiểm soát nghiêm ngặt để bảo vệ nguồn nước dưới đất.
===Điều 36. Hành nghề khoan nước dưới đất===
1. Việc khoan điều tra, khảo sát, thăm dò và khoan khai thác nước dưới đất phải do tổ chức, cá nhân được phép hành nghề khoan nước dưới đất thực hiện.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
===Điều 37. Xả nước thải vào nguồn nước===
1. Quy hoạch đô thị, khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu du lịch, khu vui chơi giải trí, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề phải có hệ thống thu gom, xử lý nước thải phù hợp với quy mô xả nước thải, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước và phải được cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước có thẩm quyền chấp thuận trước khi trình phê duyệt.
2. Dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có hạng mục đầu tư xây dựng hệ thống thu gom tách riêng nước mưa, nước thải; hệ thống xử lý nước thải; hệ thống tiêu, thoát, dẫn nước thải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
3. Tổ chức, cá nhân xả nước thải vào nguồn nước phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 73 của Luật này cấp giấy phép, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này.
4. Việc cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước phải căn cứ vào tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước thải, chức năng của nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
5. Tổ chức, cá nhân xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ không phải xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
6. Chính phủ quy định cụ thể việc cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
===Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước===
1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước có các quyền sau đây:
a) Được xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của giấy phép;
b) Được Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp;
c) Được Nhà nước bồi thường thiệt hại trong trường hợp giấy phép bị thu hồi trước thời hạn vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định của pháp luật;
d) Được quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong việc xả nước thải vào nguồn nước bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
đ) Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo quy định;
e) Trả lại giấy phép theo quy định;
g) Chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản đầu tư vào công trình xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật;
h) Khiếu nại, khởi kiện các hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong việc xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành quy định của pháp luật về tài nguyên nước và thực hiện đúng nội dung của giấy phép;
b) Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho phép trong suốt quá trình xả nước thải vào nguồn nước;
d) Không cản trở hoặc gây thiệt hại đến việc xả nước thải vào nguồn nước hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác;
đ) Cung cấp đầy đủ và trung thực dữ liệu, thông tin về hoạt động xả nước thải vào nguồn nước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
e) Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, phòng ngừa và khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước do hoạt động xả nước thải của mình gây ra theo quy định;
g) Thực hiện việc quan trắc, giám sát lưu lượng, chất lượng nước thải và chế độ thông tin, báo cáo về hoạt động xả nước thải theo quy định;
h) Bồi thường thiệt hại cho các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại do hành vi xả nước thải trái phép của mình gây ra;
i) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
=={{UC|Chương IV: Khai thác, sử dụng tài nguyên nước}}==
==={{UC|Mục 1: Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả}}===
====Điều 39. Biện pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả====
1. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước phải thực hiện các biện pháp sau đây để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả:
a) Đúng mục đích, hợp lý;
b) Có kế hoạch thay thế, loại bỏ dần phương tiện, thiết bị có công nghệ lạc hậu, tiêu thụ nhiều nước;
c) Cải tiến, hợp lý hóa quy trình sử dụng nước; áp dụng kỹ thuật, công nghệ, thiết bị tiên tiến trong khai thác, sử dụng nước; tăng khả năng sử dụng nước tuần hoàn, tái sử dụng nước; tích trữ nước mưa để sử dụng;
d) Bố trí cơ cấu cây trồng, mùa vụ phù hợp với điều kiện nguồn nước; cải tiến, hợp lý hóa và áp dụng các biện pháp, công nghệ, kỹ thuật canh tác, xây dựng, duy tu, vận hành các công trình dẫn nước, giữ nước để tiết kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng mô hình sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; phổ biến, tuyên truyền mô hình, công nghệ, thiết bị tiết kiệm nước.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng và ban hành theo thẩm quyền quy chuẩn kỹ thuật về sử dụng nước nhằm thúc đẩy, khuyến khích sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch và chỉ đạo, hướng dẫn nghiên cứu áp dụng công nghệ sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nhằm loại bỏ dần công nghệ lạc hậu, tiêu thụ nhiều nước;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng và ban hành định mức tiêu thụ nước trong các hoạt động thuộc phạm vi quản lý của mình; thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật trong khai thác, sử dụng nước, định mức tiêu thụ nước.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm áp dụng đồng bộ các biện pháp quản lý, kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy định về sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả tại địa phương.
====Điều 40. Hạn chế thất thoát nước trong các hệ thống cấp nước====
1. Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hệ thống cấp nước phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và vận hành hệ thống cấp nước nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp nước ổn định, an toàn, liên tục và giảm thiểu thất thoát, lãng phí nước.
2. Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành công trình, hệ thống công trình thủy lợi phải áp dụng các biện pháp phòng, chống thấm và bảo đảm vận hành hệ thống với phương thức tối ưu nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp nước hợp lý, hiệu quả và giảm thiểu thất thoát, lãng phí nước.
====Điều 41. Ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả====
1. Tổ chức, cá nhân đầu tư sử dụng nước tuần hoàn, tái sử dụng nước, thu gom, sử dụng nước mưa, sử dụng nước được khử muối từ nước lợ, nước mặn, đầu tư thiết bị, công nghệ tiết kiệm nước, được vay vốn ưu đãi và miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật.
2. Chính phủ quy định việc ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
====Điều 42. Phát triển khoa học, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả====
1. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển công nghệ xử lý nước thải, cải tạo, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, tái sử dụng nước và công nghệ khác nhằm sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí kinh phí và xây dựng các chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ nhằm sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và xử lý, cải tạo, khôi phục nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt.
3. Hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển công nghệ nhằm sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả được ưu tiên bao gồm:
a) Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ nhằm sử dụng nước tuần hoàn, tái sử dụng nước nâng cao hiệu quả sử dụng nước trong các ngành công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp;
b) Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ xử lý nước thải, cải tạo, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt;
c) Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong việc vận hành điều tiết nước hồ chứa, khai thác và sử dụng hợp lý nguồn nước;
d) Ứng dụng giải pháp công nghệ để chế tạo mới các phương tiện, thiết bị sử dụng nước tiết kiệm; cải tiến, đổi mới, nâng cấp thiết bị sử dụng nước;
đ) Ứng dụng giải pháp sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình thiết kế, thi công công trình xây dựng.
==={{UC|Mục 2: Khai thác, sử dụng tài nguyên nước}}===
====Điều 43. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước====
1. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước có các quyền sau đây:
a) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và mục đích khác theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Hưởng lợi từ việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
c) Được Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
d) Sử dụng số liệu, thông tin về tài nguyên nước theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
đ) Được dẫn nước chảy qua đất liền kề thuộc quyền quản lý, sử dụng của tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật;
e) Khiếu nại, khởi kiện về các hành vi vi phạm quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước và các lợi ích hợp pháp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật;
b) Sử dụng nước đúng mục đích, tiết kiệm, an toàn và có hiệu quả;
c) Không gây cản trở hoặc làm thiệt hại đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác;
d) Bảo vệ nguồn nước do mình trực tiếp khai thác, sử dụng;
đ) Thực hiện nghĩa vụ về tài chính; bồi thường thiệt hại do mình gây ra trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật;
e) Cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động nghiên cứu khoa học được Nhà nước cho phép;
g) Khi bổ sung, thay đổi mục đích, quy mô khai thác, sử dụng thì phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp không phải xin cấp giấy phép, không phải đăng ký theo quy định tại Điều 44 của Luật này;
h) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước được cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước thì ngoài việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này, còn phải thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép.
4. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước thuộc trường hợp phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại khoản 1 Điều 65 của Luật này còn được chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của Chính phủ.
====Điều 44. Đăng ký, cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước====
1. Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải đăng ký, không phải xin phép:
a) Khai thác, sử dụng nước cho sinh hoạt của hộ gia đình;
b) Khai thác, sử dụng nước với quy mô nhỏ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
c) Khai thác, sử dụng nước biển để sản xuất muối;
d) Khai thác, sử dụng nước phục vụ các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu khoa học;
đ) Khai thác, sử dụng nước cho phòng cháy, chữa cháy, ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm, dịch bệnh và các trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp.
2. Trường hợp khai thác nước dưới đất quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này ở các vùng mà mực nước đã bị suy giảm quá mức thì phải đăng ký.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 73 của Luật này cấp giấy phép trước khi quyết định việc đầu tư.
4. Chính phủ quy định cụ thể việc đăng ký, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
====Điều 45. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sinh hoạt====
1. Nhà nước ưu tiên khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sinh hoạt bằng các biện pháp sau đây:
a) Đầu tư, hỗ trợ các dự án cấp nước sinh hoạt, nước sạch, ưu tiên đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng biên giới, hải đảo, vùng khan hiếm nước, vùng có nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Có chính sách ưu đãi, khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước đầu tư vào việc tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt.
2. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, dự án cấp nước sinh hoạt, nước sạch; thực hiện biện pháp khẩn cấp để bảo đảm nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc sự cố ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng gây ra thiếu nước.
3. Tổ chức, cá nhân được cấp nước sinh hoạt có trách nhiệm tham gia đóng góp công sức, tài chính cho việc bảo vệ nguồn nước, khai thác, xử lý nước phục vụ cho sinh hoạt theo quy định của pháp luật.
====Điều 46. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước để sản xuất nông nghiệp====
1. Nhà nước đầu tư, hỗ trợ cho việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước để sản xuất nông nghiệp.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước để sản xuất nông nghiệp phải có biện pháp tiết kiệm nước, phòng, chống chua, mặn, xói mòn đất và bảo đảm không gây ô nhiễm nguồn nước.
3. Tổ chức, cá nhân chỉ được khai thác, sử dụng nước bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để sản xuất nông nghiệp.
4. Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành công trình khai thác, sử dụng nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp phải tuân theo quy trình vận hành.
====Điều 47. Khai thác, sử dụng nguồn nước cho thủy điện====
1. Việc khai thác, sử dụng nguồn nước cho thủy điện phải bảo đảm sử dụng tổng hợp, đa mục tiêu, trừ trường hợp khai thác, sử dụng nước với quy mô nhỏ.
2. Việc xây dựng các công trình thủy điện phải phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, tuân thủ quy định tại Điều 53 của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nguồn nước cho thủy điện phải tuân theo quy trình vận hành hồ chứa, quy trình vận hành liên hồ chứa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm sử dụng tổng hợp, đa mục tiêu nguồn nước; có trách nhiệm hỗ trợ người dân nơi có hồ chứa.
====Điều 48. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất muối và nuôi trồng thủy sản====
1. Nhà nước khuyến khích đầu tư khai thác, sử dụng nước biển để sản xuất muối. Tổ chức, cá nhân sử dụng nước biển để sản xuất muối không được gây xâm nhập mặn, ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp và môi trường.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được sử dụng nước đã bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước cho nuôi trồng thủy sản. Việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho nuôi trồng thủy sản phải phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, không được làm ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, cản trở dòng chảy, hư hại công trình trên sông, gây trở ngại cho giao thông thủy và không được gây nhiễm mặn nguồn nước.
====Điều 49. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp, khai thác, chế biến khoáng sản====
1. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp phải tiết kiệm nước, không gây ô nhiễm nguồn nước.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho khai thác, chế biến khoáng sản phải có biện pháp thu gom, xử lý nước đã qua sử dụng đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước thải trước khi xả vào nguồn nước.
====Điều 50. Khai thác, sử dụng nguồn nước cho giao thông thủy====
1. Nhà nước khuyến khích khai thác, sử dụng nguồn nước để phát triển giao thông thủy.
2. Hoạt động giao thông thủy không được gây ô nhiễm nguồn nước, cản trở dòng chảy, gây hư hại lòng, bờ, bãi sông, suối, kênh, rạch và các công trình trên sông; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Việc xây dựng công trình, quy hoạch tuyến giao thông thủy phải phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước và quy hoạch phát triển các vùng ven biển.
4. Việc xây dựng và quản lý các công trình khác liên quan đến nguồn nước phải bảo đảm an toàn và hoạt động bình thường cho các phương tiện giao thông thủy và không được gây ô nhiễm nguồn nước.
====Điều 51. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các mục đích khác====
Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, y tế, thể thao, giải trí, du lịch và các mục đích khác phải sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, không được gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, cản trở dòng chảy và các ảnh hưởng xấu khác đến nguồn nước.
====Điều 52. Thăm dò, khai thác nước dưới đất====
1. Tổ chức, cá nhân thăm dò nước dưới đất phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 44 của Luật này.
3. Việc cấp giấy phép khai thác nước dưới đất phải căn cứ vào quy hoạch tài nguyên nước, kết quả điều tra cơ bản, thăm dò nước dưới đất, tiềm năng, trữ lượng nước dưới đất và các quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Hạn chế khai thác nước dưới đất tại các khu vực sau đây:
a) Khu vực có nguồn nước mặt có khả năng đáp ứng ổn định cho các nhu cầu sử dụng nước;
b) Khu vực có mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và có nguy cơ bị hạ thấp quá mức;
c) Khu vực có nguy cơ sụt, lún đất, xâm nhập mặn, gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất;
d) Khu vực có nguồn nước dưới đất bị ô nhiễm hoặc có dấu hiệu ô nhiễm nhưng chưa có giải pháp công nghệ xử lý bảo đảm chất lượng;
đ) Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng.
5. Các hình thức hạn chế khai thác nước dưới đất bao gồm:
a) Hạn chế về đối tượng, mục đích khai thác;
b) Hạn chế về lưu lượng, thời gian khai thác;
c) Hạn chế về số lượng công trình, độ sâu, tầng chứa nước khai thác.
6. Chính phủ quy định cụ thể việc thăm dò, khai thác nước dưới đất.
====Điều 53. Hồ chứa và khai thác, sử dụng nước hồ chứa====
1. Quy hoạch phát triển của các ngành, địa phương có đề xuất xây dựng hồ chứa trên sông, suối phải phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước và phải có các nội dung sau đây:
a) Sự cần thiết phải xây dựng hồ chứa so với các giải pháp công trình khác để thực hiện các nhiệm vụ của quy hoạch;
b) Xác định dòng chảy cần duy trì trên sông, suối theo thời gian ở hạ du hồ chứa được đề xuất trong quy hoạch;
c) Xác định và sắp xếp các nhiệm vụ theo thứ tự ưu tiên đối với mỗi hồ chứa đề xuất trong quy hoạch và mức bảo đảm cấp nước đối với từng nhiệm vụ đề ra;
d) Dung tích hồ chứa dành để thực hiện từng nhiệm vụ của hồ chứa trong điều kiện thời tiết bình thường và điều kiện thời tiết bất thường có tính đến yếu tố biến đổi khí hậu;
đ) Vai trò của các hồ chứa hiện có trên lưu vực sông trong việc bảo đảm thực hiện từng nhiệm vụ của hồ chứa được đề xuất;
e) Trong quá trình lập quy hoạch phải tổ chức lấy ý kiến các đối tượng hưởng lợi và đối tượng có nguy cơ rủi ro trong việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước do việc xây dựng hồ chứa đề xuất trong quy hoạch gây ra. Mọi ý kiến góp ý phải được giải trình, tiếp thu trong báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định quy hoạch.
2. Dự án xây dựng hồ chứa trên sông, suối phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Có các hạng mục công trình để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu, sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng, bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện vận tải thủy đối với các đoạn sông, suối có hoạt động vận tải thủy;
c) Có ý kiến của cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định tại Điều 6 của Luật này;
d) Có ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước về các nội dung quy định tại điểm a và điểm b khoản này trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa có trách nhiệm:
a) Tuân thủ quy trình vận hành hồ chứa, quy trình vận hành liên hồ chứa đã được phê duyệt; bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, an toàn công trình và vùng hạ du của hồ chứa, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật;
b) Tuân thủ theo lệnh điều hành vận hành hồ chứa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp lũ, lụt, hạn hán, thiếu nước và các trường hợp khẩn cấp khác;
c) Xây dựng và thực hiện kế hoạch điều tiết nước hằng năm của hồ chứa; thực hiện kế hoạch, phương án điều hòa, phân phối nguồn nước trên lưu vực sông của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Quan trắc khí tượng, thủy văn và tính toán, dự báo lượng nước đến hồ phục vụ vận hành hồ chứa;
đ) Trường hợp sử dụng mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí thì phải được cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước chấp thuận bằng văn bản;
e) Thực hiện chế độ báo cáo; các quy định khác của Luật này và pháp luật có liên quan.
==={{UC|Mục 3: Điều hòa, phân phối tài nguyên nước}}===
====Điều 54. Điều hòa, phân phối tài nguyên nước====
1. Việc điều hòa, phân phối tài nguyên nước cho các mục đích sử dụng phải căn cứ vào quy hoạch tài nguyên nước, khả năng thực tế của nguồn nước, kế hoạch điều hòa, phân phối tài nguyên nước và bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Bảo đảm công bằng, hợp lý giữa các tổ chức, cá nhân sử dụng nước trên cùng một lưu vực sông, giữa thượng lưu với hạ lưu, giữa bờ phải với bờ trái;
b) Ưu tiên về số lượng, chất lượng nước cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp góp phần bảo đảm an ninh lương thực và các nhu cầu thiết yếu khác của người dân;
c) Bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông, ngưỡng khai thác nước dưới đất;
d) Kết hợp khai thác, sử dụng nguồn nước mặt với khai thác, sử dụng nguồn nước dưới đất, nước mưa; tăng cường việc trữ nước trong mùa mưa để sử dụng cho mùa khô.
2. Trong trường hợp thiếu nước, việc điều hòa, phân phối phải ưu tiên cho mục đích sinh hoạt; các mục đích sử dụng khác phải được điều hòa, phân phối theo quy định trong quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông và bảo đảm nguyên tắc công bằng hợp lý.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc điều hòa, phân phối tài nguyên nước trên lưu vực sông liên tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện điều hòa, phân phối tài nguyên nước trong phạm vi địa phương.
====Điều 55. Chuyển nước lưu vực sông====
1. Việc lập dự án chuyển nước phải dựa trên các căn cứ sau đây:
a) Chiến lược tài nguyên nước, chiến lược bảo vệ môi trường;
b) Quy hoạch tài nguyên nước các lưu vực sông liên quan; quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương và các ngành liên quan đến khai thác, sử dụng nước trên các lưu vực sông;
c) Đánh giá khả năng thực tế của các nguồn nước, nhu cầu sử dụng nước của cả lưu vực chuyển nước và lưu vực nhận nước;
d) Đánh giá khả năng ảnh hưởng của việc chuyển nước đến việc khai thác, sử dụng nước, duy trì dòng chảy, kiểm soát lũ và tác động đến môi trường sinh thái, đặc biệt trong mùa khô; lợi ích kinh tế của việc chuyển nước;
đ) Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên đối với trường hợp dự án chuyển nước có liên quan đến nguồn nước liên quốc gia.
2. Dự án chuyển nước phải có ý kiến thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đầu tư.
====Điều 56. Bổ sung nhân tạo nước dưới đất====
1. Việc bổ sung nhân tạo nước dưới đất phải trên cơ sở đánh giá cụ thể khả năng thích ứng về số lượng, chất lượng, khả năng giữ và trữ nước của tầng chứa nước được bổ sung, yêu cầu về khai thác, sử dụng, bảo vệ nước dưới đất; đánh giá đầy đủ các tác động kinh tế - xã hội và môi trường.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác định các tầng chứa nước, khoanh định vùng cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất; hướng dẫn thực hiện các biện pháp bổ sung nhân tạo nước dưới đất thích hợp đối với từng vùng; phê duyệt các phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất.
====Điều 57. Gây mưa nhân tạo====
Việc gây mưa nhân tạo phải căn cứ vào nhu cầu về nước của vùng thiếu nước và điều kiện cho phép để quyết định biện pháp, quy mô hợp lý và phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
=={{UC|Chương V: Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra}}==
===Điều 58. Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra===
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ tham gia phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Chính phủ quyết định và chỉ đạo bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các biện pháp phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
===Điều 59. Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại của nước do thiên tai gây ra===
Việc phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại của lũ, lụt, nước biển dâng, mưa đá, mưa axít và các tác hại khác của nước do thiên tai gây ra được thực hiện theo quy định của pháp luật về đê điều, phòng, chống lụt, bão và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
===Điều 60. Phòng, chống hạn hán, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo===
1. Hồ chứa phải có quy trình vận hành hồ chứa được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi tích nước.
2. Hồ chứa lớn, quan trọng trên lưu vực sông phải vận hành theo quy trình vận hành liên hồ chứa đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Quy trình vận hành hồ chứa, quy trình vận hành liên hồ chứa phải bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, phòng, chống lũ, lụt, hạn hán, thiếu nước cho hạ du và bố trí dung tích để bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ của hồ chứa, bao gồm cả dung tích để phòng, chống lũ, an toàn cấp nước trong điều kiện thời tiết bình thường và điều kiện thời tiết bất thường, biến động về chất lượng nước có tính đến yếu tố biến đổi khí hậu.
4. Quy trình vận hành hồ chứa, quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông phải được lấy ý kiến các bộ, ngành, địa phương, tổ chức lưu vực sông, tổ chức liên quan khác trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Trách nhiệm xây dựng quy trình vận hành hồ chứa, quy trình vận hành liên hồ chứa được quy định như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường lập danh mục các hồ chứa phải vận hành theo quy trình vận hành liên hồ chứa và xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền quy trình vận hành hồ chứa.
6. Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa phải xây dựng phương án để đối phó với tình huống vỡ đập, các tình huống đe dọa nghiêm trọng đến an toàn công trình, tính mạng và tài sản của nhân dân.
7. Hồ, ao, đầm, phá không được san lấp để phòng, chống ngập, úng và bảo vệ nguồn nước.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trong phạm vi địa phương.
Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp nằm trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
===Điều 61. Phòng, chống xâm nhập mặn===
1. Việc quản lý, vận hành các cống ngăn mặn, giữ ngọt và các hồ chứa nước, công trình điều tiết dòng chảy phải tuân theo quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật bảo đảm phòng, chống xâm nhập mặn.
2. Việc thăm dò, khai thác nước dưới đất ở vùng đồng bằng, ven biển phải bảo đảm phòng, chống xâm nhập mặn cho các tầng chứa nước dưới đất.
3. Việc khai thác nước lợ, nước mặn để sử dụng cho sản xuất không được gây xâm nhập mặn các nguồn nước và làm ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp.
4. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước để sản xuất nông nghiệp phải có biện pháp phòng, chống chua, mặn, xói mòn đất và bảo đảm không gây ô nhiễm nguồn nước.
===Điều 62. Phòng, chống sụt, lún đất===
1. Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất, khoan thăm dò địa chất, thăm dò khoáng sản, dầu khí phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, phòng, chống sụt, lún đất.
2. Tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác nước dưới đất phải thực hiện các biện pháp quy định trong giấy phép, tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn kỹ thuật bảo đảm không gây sụt, lún đất.
Trường hợp xảy ra sụt, lún đất thì phải dừng việc thăm dò, khai thác, đồng thời thực hiện các biện pháp khắc phục và báo ngay cho chính quyền địa phương nơi gần nhất.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, xây dựng công trình ngầm, thực hiện các hoạt động khoan, đào khác phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, phòng, chống sụt, lún đất.
4. Ở những vùng bị sụt, lún đất hoặc có nguy cơ bị sụt, lún đất do hoạt động thăm dò, khai thác nước dưới đất gây ra thì cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước phải khoanh vùng để có biện pháp hạn chế sụt, lún đất.
===Điều 63. Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông===
1. Hoạt động cải tạo lòng, bờ, bãi sông, xây dựng công trình thủy, khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác trên sông, hồ không được gây sạt, lở, làm ảnh hưởng xấu đến sự ổn định lòng, bờ, bãi sông, hồ và phải được cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
2. Đối với những dòng sông, đoạn sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt, lở bờ, bãi sông, cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước cấp tỉnh có trách nhiệm xác định nguyên nhân gây sạt, lở, đề xuất các giải pháp để ngăn ngừa, khắc phục và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác.
Trường hợp khu vực bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt, lở bờ, bãi sông nằm giữa hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác.
3. Bộ Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể hoạt động của tàu, thuyền trên các tuyến giao thông đường thủy để bảo đảm không gây sạt, lở bờ, bãi sông.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể việc bảo vệ lòng, bờ, bãi sông; chỉ đạo việc thực hiện các biện pháp bảo vệ lòng, bờ, bãi sông đối với các sông là ranh giới giữa hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
5. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo vệ lòng, bờ, bãi sông trên địa bàn.
=={{UC|Chương VI: Tài chính về tài nguyên nước}}==
===Điều 64. Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước===
1. Thuế tài nguyên nước và các khoản thuế khác theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
3. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
4. Tiền bồi thường thiệt hại cho Nhà nước, tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.
===Điều 65. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước===
1. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trong các trường hợp sau đây:
a) Khai thác nước để phát điện có mục đích thương mại;
b) Khai thác nước để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp;
c) Khai thác nước dưới đất để trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, nuôi trồng thủy sản tập trung với quy mô lớn.
2. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được xác định căn cứ vào chất lượng của nguồn nước, loại nguồn nước, điều kiện khai thác, quy mô, thời gian khai thác, mục đích sử dụng nước.
3. Chính phủ quy định cụ thể các trường hợp khai thác tài nguyên nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
=={{UC|Chương VII: Quan hệ quốc tế về tài nguyên nước}}==
===Điều 66. Nguyên tắc áp dụng trong quan hệ quốc tế về tài nguyên nước===
Nhà nước Việt Nam áp dụng những nguyên tắc sau đây trong việc điều tra cơ bản, bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước liên quốc gia, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra, hợp tác quốc tế và giải quyết tranh chấp về nguồn nước liên quốc gia:
1. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích của các nước có chung nguồn nước;
2. Bảo đảm công bằng, hợp lý và phát triển bền vững trong khai thác, sử dụng nguồn nước liên quốc gia;
3. Không làm phương hại tới quyền và lợi ích của các nước có chung nguồn nước phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc tế và các điều ước quốc tế liên quan.
===Điều 67. Trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam đối với nguồn nước liên quốc gia===
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam liên quan đến nguồn nước liên quốc gia theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, giám sát, tổng hợp tình hình về các nguồn nước liên quốc gia, kịp thời báo cáo, đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xử lý các vấn đề nhằm bảo đảm quyền và lợi ích của Việt Nam.
3. Ủy ban nhân dân các cấp tại vùng biên giới có nguồn nước liên quốc gia chảy qua khi phát hiện những vấn đề bất thường về lưu lượng, mực nước, chất lượng của nguồn nước trên địa bàn phải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
===Điều 68. Hợp tác quốc tế trong quản lý và phát triển tài nguyên nước===
1. Nhà nước Việt Nam mở rộng hợp tác với các nước, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế trong việc điều tra cơ bản, bảo vệ, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước, đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học về tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
2. Nhà nước Việt Nam khuyến khích, hợp tác trao đổi các thông tin có liên quan đến nguồn nước liên quốc gia; phối hợp nghiên cứu và lập quy hoạch bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước liên quốc gia; phối hợp phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; tạo thuận lợi cho việc quản lý và thực hiện các dự án liên quan đến nguồn nước liên quốc gia.
3. Nhà nước Việt Nam chủ động tham gia các tổ chức quốc tế về tài nguyên nước và các tổ chức lưu vực sông quốc tế có liên quan tới Việt Nam nhằm thúc đẩy hợp tác, khai thác, sử dụng và phát triển bền vững nguồn nước liên quốc gia.
===Điều 69. Giải quyết tranh chấp, bất đồng về nguồn nước liên quốc gia===
Khi giải quyết tranh chấp, bất đồng về nguồn nước liên quốc gia có liên quan đến các nước trong lưu vực sông, các vùng biển thuộc chủ quyền ngoài việc áp dụng những nguyên tắc quy định tại Điều 66 của Luật này, còn phải tuân theo những quy định sau đây:
1. Mọi tranh chấp, bất đồng về chủ quyền trong việc điều tra cơ bản, bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước liên quốc gia; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra giữa các nước có chung nguồn nước trong đó có Việt Nam được giải quyết trên cơ sở thương lượng, phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thông lệ quốc tế.
2. Mọi tranh chấp, bất đồng về nguồn nước liên quốc gia xảy ra trong lưu vực sông có tổ chức lưu vực sông quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia được giải quyết trong khuôn khổ tổ chức lưu vực sông quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
=={{UC|Chương VIII: Trách nhiệm quản lý tài nguyên nước}}==
===Điều 70. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ===
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về tài nguyên nước.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về tài nguyên nước, quản lý lưu vực sông trong phạm vi cả nước, có trách nhiệm sau đây:
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước; ban hành quy chuẩn kỹ thuật, định mức, đơn giá về quy hoạch, điều tra cơ bản, thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước;
b) Lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước, quy hoạch tài nguyên nước; quy trình vận hành liên hồ chứa, danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước; kế hoạch điều tra cơ bản, điều hòa, phân phối tài nguyên nước, phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt;
c) Khoanh định, công bố vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, vùng cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất; công bố dòng chảy tối thiểu, ngưỡng khai thác nước dưới đất; thông báo tình hình hạn hán, thiếu nước;
d) Tổ chức thẩm định các dự án chuyển nước lưu vực sông, cho ý kiến về quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và các hoạt động có liên quan đến khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước theo thẩm quyền;
đ) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước; đào tạo nguồn nhân lực về tài nguyên nước;
e) Cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước theo thẩm quyền;
g) Tổ chức thực hiện các hoạt động điều tra cơ bản, giám sát tài nguyên nước; tổng hợp kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước, tình hình khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; tổ chức quan trắc cảnh báo, dự báo và thông báo về mưa, lũ, lụt, hạn hán, thiếu nước, ô nhiễm, xâm nhập mặn và các hiện tượng bất thường về tài nguyên nước;
h) Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin tài nguyên nước; quản lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước; công bố, xuất bản các tài liệu, thông tin về tài nguyên nước;
i) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phương án giải quyết những vấn đề liên quan đến nguồn nước liên quốc gia, việc tham gia tổ chức quốc tế, ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế về tài nguyên nước; chủ trì các hoạt động hợp tác quốc tế về tài nguyên nước;
k) Thường trực Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước, Ủy ban sông Mê Công Việt Nam và các tổ chức lưu vực sông;
l) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên nước theo thẩm quyền.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý nhà nước về tài nguyên nước.
===Điều 71. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Uỷ ban nhân dân các cấp===
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước;
b) Lập, phê duyệt, công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch tài nguyên nước, kế hoạch điều tra cơ bản, điều hòa, phân phối tài nguyên nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt;
c) Khoanh định, công bố vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, vùng cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất và công bố dòng chảy tối thiểu, ngưỡng khai thác nước dưới đất theo thẩm quyền, khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác trên sông; công bố danh mục hồ, ao, đầm phá không được san lấp;
d) Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước liên quốc gia theo thẩm quyền; lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; bảo đảm nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước;
đ) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước;
e) Cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước theo thẩm quyền; hướng dẫn việc đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
g) Tổ chức thực hiện các hoạt động điều tra cơ bản, giám sát tài nguyên nước theo phân cấp; báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước, tình hình quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn;
h) Xây dựng cơ sở dữ liệu; quản lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước;
i) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên nước.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; phối hợp với cơ quan, tổ chức quản lý trạm quan trắc, đo đạc, giám sát tài nguyên nước, công trình thăm dò, khai thác nước, xả nước thải vào nguồn nước để bảo vệ các công trình này;
b) Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước liên quốc gia theo thẩm quyền;
c) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước; xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên nước; hòa giải, giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước theo thẩm quyền;
d) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp tình hình quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
đ) Tổ chức đăng ký hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền;
e) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước theo phân cấp hoặc uỷ quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
===Điều 72. Điều phối, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông===
1. Các hoạt động sau đây trên lưu vực sông cần được điều phối, giám sát:
a) Phối hợp các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước, ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông;
b) Điều hoà, phân phối tài nguyên nước, duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông và ngưỡng khai thác nước dưới đất; điều hòa, phân phối nguồn nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước trên lưu vực sông;
c) Hoạt động xây dựng, vận hành hồ chứa, đập dâng và các công trình điều tiết nước trên sông; dự án chuyển nước và các công trình khai thác, sử dụng nước quy mô lớn, quan trọng trên lưu vực sông;
d) Hoạt động xả nước thải có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng chất lượng nguồn nước lưu vực sông; khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước và phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm trên lưu vực sông;
đ) Các hoạt động sử dụng đất, khai thác khoáng sản, bảo vệ và phát triển rừng trên lưu vực sông;
e) Các hoạt động khác trên lưu vực sông do Chính phủ quy định.
2. Trách nhiệm điều phối, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông được quy định như sau:
a) Tổ chức lưu vực sông kiến nghị việc điều hòa, phân phối nguồn nước, giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, việc phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên một hoặc một số lưu vực sông liên tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc điều hòa, phân phối nguồn nước và điều phối, giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông nội tỉnh;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường thống nhất chỉ đạo việc phối hợp hoạt động của tổ chức lưu vực sông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc điều hòa, phân phối tài nguyên nước, giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên các lưu vực sông.
3. Chính phủ quy định cụ thể việc điều phối, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; quy định tổ chức và hoạt động của tổ chức lưu vực sông.
===Điều 73. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước===
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước.
2. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục và quy định cụ thể thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước.
===Điều 74. Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước===
1. Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước do Chính phủ thành lập để tư vấn cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong những quyết định quan trọng về tài nguyên nước thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Thủ tướng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước.
=={{UC|Chương IX: Thanh tra chuyên ngành tài nguyên nước, giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước}}==
===Điều 75. Thanh tra chuyên ngành tài nguyên nước===
1. Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành tài nguyên nước.
2. Tổ chức và hoạt động của thanh tra chuyên ngành tài nguyên nước tuân theo quy định của Luật này và quy định của pháp luật về thanh tra.
===Điều 76. Giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước===
1. Hòa giải tranh chấp về tài nguyên nước được thực hiện như sau:
a) Nhà nước khuyến khích các bên tự hòa giải các tranh chấp về tài nguyên nước;
b) Nhà nước khuyến khích giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước giữa cá nhân, hộ gia đình với nhau thông qua hòa giải tại cơ sở theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức hoà giải các tranh chấp về tài nguyên nước trên địa bàn khi có đề nghị của các bên tranh chấp.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm giải quyết tranh chấp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thuộc trường hợp không phải xin cấp giấy phép; trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp thì các bên tranh chấp có quyền khiếu nại đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Giải quyết tranh chấp phát sinh trong việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của mình; trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp thì các bên tranh chấp có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật;
b) Giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước giữa Ủy ban nhân dân cấp huyện với nhau;
c) Giải quyết tranh chấp đã có quyết định giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện nhưng các bên tranh chấp không đồng ý.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
a) Giải quyết tranh chấp phát sinh trong việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của mình; trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật;
b) Giải quyết tranh chấp khác về tài nguyên nước giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
5. Yêu cầu về bồi thường thiệt hại liên quan đến giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về trách nhiệm bồi thường của nhà nước.
=={{UC|Chương X: Điều khoản thi hành}}==
===Điều 77. Điều khoản chuyển tiếp===
Kể từ ngày Luật này có hiệu lực, việc hành nghề khoan nước dưới đất, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước được thực hiện như sau:
1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép theo quy định của Luật tài nguyên nước số 08/1998/QH10 thì được tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn ghi trong giấy phép.
2. Tổ chức, cá nhân đang thực hiện khai thác tài nguyên nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của Luật này đối với phần còn lại của thời hạn ghi trong giấy phép.
===Điều 78. Hiệu lực thi hành===
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Luật tài nguyên nước số 08/1998/QH10 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
===Điều 79. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành===
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật.
''Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012.''
{{văn|canh lề=right|
'''CHỦ TỊCH QUỐC HỘI'''
[[w:Nguyễn Sinh Hùng|Nguyễn Sinh Hùng]]
}}
{{Luật pháp Việt Nam}}
{{PVCC-CPVN}}
[[Thể loại:Luật Việt Nam]]
js0ysynj0ptj5jwnm8pek0ea8u4q74j
Thành viên:Vinhtantran/Nháp
2
36884
140654
140261
2022-08-10T15:03:10Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{| class="wikitable sortable"
! Tên luật || Số hiệu || Ban hành || Hiệu lực || Sửa đổi, bổ sung || Hợp nhất
|-
| ''[[Luật Kinh doanh bảo hiểm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022|Luật Kinh doanh bảo hiểm]]'' || [[Luật số 08/2022/QH15|08/2022/QH15]] || {{dts|2022-06-16}} || ''{{dts|2023-01-01}}'' || ||
|-
| ''[[Luật Thi đua, khen thưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022|Luật Thi đua, khen thưởng]]'' || [[Luật số 06/2022/QH15|06/2022/QH15]] || {{dts|2022-06-15}} || ''{{dts|2024-01-01}}'' || ||
|-
| ''[[Luật Điện ảnh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022|Luật Điện ảnh]]'' || [[Luật số 05/2022/QH15|05/2022/QH15]] || {{dts|2022-06-15}} || ''{{dts|2023-01-01}}'' || ||
|-
| ''[[Luật Cảnh sát cơ động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022|Luật Cảnh sát cơ động]]'' || [[Luật số 04/2022/QH15|04/2022/QH15]] || {{dts|2022-06-14}} || ''{{dts|2023-01-01}}'' || ||
|-
| [[Luật Phòng, chống ma túy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2021|Luật Phòng, chống ma túy]] || [[Luật số 73/2021/QH14|73/2021/QH14]] || {{dts|2021-03-30}} || {{dts|2022-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Bảo vệ môi trường]] || [[Luật số 72/2020/QH14|72/2020/QH14]] || {{dts|2020-11-17}} || {{dts|2022-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thỏa thuận quốc tế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Thỏa thuận quốc tế]] || [[Luật số 70/2020/QH14|70/2020/QH14]] || {{dts|2020-11-13}} || {{dts|2021-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020|Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng]] || [[Luật số 69/2020/QH14|69/2020/QH14]] || {{dts|2020-11-13}} || {{dts|2022-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Cư trú nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Cư trú]] || [[Luật số 68/2020/QH14|68/2020/QH14]] || {{dts|2020-11-13}} || {{dts|2021-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Biên phòng Việt Nam 2020|Luật Biên phòng Việt Nam]] || [[Luật số 66/2020/QH14|66/2020/QH14]] || {{dts|2020-11-11}} || {{dts|2022-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư]] || [[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]] || {{dts|2020-06-18}} || {{dts|2021-01-01}} || [[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Đầu tư nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Đầu tư]] || [[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]] || {{dts|2020-06-17}} || {{dts|2021-01-01}} || [[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Doanh nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Doanh nghiệp]] || [[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]] || {{dts|2020-06-17}} || {{dts|2021-01-01}} || [[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án]] || [[Luật số 58/2020/QH14|58/2020/QH14]] || {{dts|2020-06-16}} || {{dts|2021-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thanh niên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Thanh niên]] || [[Luật số 57/2020/QH14|57/2020/QH14]] || {{dts|2020-06-16}} || {{dts|2021-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Chứng khoán nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Chứng khoán]] || [[Luật số 54/2019/QH14|54/2019/QH14]] || {{dts|2019-11-26}} || {{dts|2021-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Lực lượng dự bị động viên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Lực lượng dự bị động viên]] || [[Luật số 53/2019/QH14|53/2019/QH14]] || {{dts|2019-11-26}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019|Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam]] || [[Luật số 49/2019/QH14|49/2019/QH14]] || {{dts|2019-11-22}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Dân quân tự vệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Dân quân tự vệ]] || [[Luật số 48/2019/QH14|48/2019/QH14]] || {{dts|2019-11-22}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Thư viện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Thư viện]] || [[Luật số 46/2019/QH14|46/2019/QH14]] || {{dts|2019-11-21}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia]] || [[Luật số 44/2019/QH14|44/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-14}} || {{dts|2020-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Giáo dục]] || [[Luật số 43/2019/QH14|43/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-14}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Thi hành án hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Thi hành án hình sự]] || [[Luật số 41/2019/QH14|41/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-14}} || {{dts|2020-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Kiến trúc nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Kiến trúc]] || [[Luật số 40/2019/QH14|40/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-13}} || {{dts|2020-07-01}} || [[Luật số 62/2020/QH14|62/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Đầu tư công nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Đầu tư công]] || [[Luật số 39/2019/QH14|39/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-13}} || {{dts|2020-01-01}} || [[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Quản lý thuế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Quản lý thuế]] || [[Luật số 38/2019/QH14|38/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-13}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Công an nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Công an nhân dân]] || [[Luật số 37/2018/QH14|37/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-20}} || {{dts|2019-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Phòng, chống tham nhũng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Phòng, chống tham nhũng]] || [[Luật số 36/2018/QH14|36/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-20}} || {{dts|2019-07-01}} || [[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018|Luật Cảnh sát biển Việt Nam]] || [[Luật số 33/2018/QH14|33/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-19}} || {{dts|2019-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Chăn nuôi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Chăn nuôi]] || [[Luật số 32/2018/QH14|32/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-19}} || {{dts|2020-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Trồng trọt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Trồng trọt]] || [[Luật số 31/2018/QH14|31/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-19}} || {{dts|2020-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Đặc xá nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Đặc xá]] || [[Luật số 30/2018/QH14|30/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-19}} || {{dts|2019-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Bảo vệ bí mật nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Bảo vệ bí mật nhà nước]] || [[Luật số 29/2018/QH14|29/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-15}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Đo đạc và bản đồ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Đo đạc và bản đồ]] || [[Luật số 27/2018/QH14|27/2018/QH14]] || {{dts|2018-06-14}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Tố cáo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Tố cáo]] || [[Luật số 25/2018/QH14|25/2018/QH14]] || {{dts|2018-06-12}} || {{dts|2019-01-01}} || [[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật An ninh mạng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật An ninh mạng]] || [[Luật số 24/2018/QH14|24/2018/QH14]] || {{dts|2018-06-12}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Cạnh tranh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Cạnh tranh]] || [[Luật số 23/2018/QH14|23/2018/QH14]] || {{dts|2018-06-12}} || {{dts|2019-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Quốc phòng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Quốc phòng]] || [[Luật số 22/2018/QH14|22/2018/QH14]] || {{dts|2018-06-08}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Quy hoạch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Quy hoạch]] || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]] || {{dts|2017-11-24}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Quản lý nợ công nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Quản lý nợ công]] || [[Luật số 20/2017/QH14|20/2017/QH14]] || {{dts|2017-11-23}} || {{dts|2018-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Thủy sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Thủy sản]] || [[Luật số 18/2017/QH14|18/2017/QH14]] || {{dts|2017-11-21}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Lâm nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Lâm nghiệp]] || [[Luật số 16/2017/QH14|16/2017/QH14]] || {{dts|2017-11-15}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Quản lý, sử dụng tài sản công nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Quản lý, sử dụng tài sản công]] || [[Luật số 15/2017/QH14|15/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-21}} || {{dts|2018-01-01}} || [[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ]] || [[Luật số 14/2017/QH14|14/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-20}} || {{dts|2018-07-01}} || [[Luật số 50/2019/QH14|50/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Cảnh vệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Cảnh vệ]] || [[Luật số 13/2017/QH14|13/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-20}} || {{dts|2018-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Trợ giúp pháp lý nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Trợ giúp pháp lý]] || [[Luật số 11/2017/QH14|11/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-20}} || {{dts|2018-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước]] || [[Luật số 10/2017/QH14|10/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-20}} || {{dts|2018-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Du lịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Du lịch]] || [[Luật số 09/2017/QH14|09/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-19}} || {{dts|2018-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thủy lợi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Thủy lợi]] || [[Luật số 08/2017/QH14|08/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-19}} || {{dts|2018-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 72/2020/QH14|72/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Chuyển giao công nghệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Chuyển giao công nghệ]] || [[Luật số 07/2017/QH14|07/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-19}} || {{dts|2018-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Đường sắt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Đường sắt]] || [[Luật số 06/2017/QH14|06/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-16}} || {{dts|2018-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Quản lý ngoại thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Quản lý ngoại thương]] || [[Luật số 05/2017/QH14|05/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-12}} || {{dts|2018-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa]] || [[Luật số 04/2017/QH14|04/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-12}} || {{dts|2018-01-01}} || [[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật tín ngưỡng, tôn giáo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật tín ngưỡng, tôn giáo]] || [[Luật số 02/2016/QH14|02/2016/QH14]] || {{dts|2016-11-18}} || {{dts|2018-01-01}} || ||
|-
| [[Luật đấu giá tài sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật đấu giá tài sản]] || [[Luật số 01/2016/QH14|01/2016/QH14]] || {{dts|2016-11-17}} || {{dts|2017-07-01}} || ||
|-
| [[Luật điều ước quốc tế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật điều ước quốc tế]] || [[Luật số 108/2016/QH13|108/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-09}} || {{dts|2016-07-01}} || ||
|-
| [[Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu]] || [[Luật số 107/2016/QH13|107/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-06}} || {{dts|2016-09-01}} || ||
|-
| [[Luật dược nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật dược]] || [[Luật số 105/2016/QH13|105/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-06}} || {{dts|2017-01-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật tiếp cận thông tin nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật tiếp cận thông tin]] || [[Luật số 104/2016/QH13|104/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-06}} || {{dts|2018-07-01}} || ||
|-
| [[Luật báo chí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật báo chí]] || [[Luật số 103/2016/QH13|103/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-05}} || {{dts|2017-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật trẻ em nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật trẻ em]] || [[Luật số 102/2016/QH13|102/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-05}} || {{dts|2017-06-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự]] || [[Luật số 99/2015/QH13|99/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-26}} || {{dts|2018-01-01}} || [[Luật số 02/2021/QH15|02/2021/QH15]] ||
|-
| [[Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng]] || [[Luật số 98/2015/QH13|98/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-26}} || {{dts|2016-07-01}} || ||
|-
| [[Luật phí và lệ phí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật phí và lệ phí]] || [[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-25}} || {{dts|2017-01-01}} || [[Luật số 09/2017/QH14|09/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật trưng cầu ý dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật trưng cầu ý dân]] || [[Luật số 96/2015/QH13|96/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-25}} || {{dts|2016-07-01}} || ||
|-
| [[Luật thi hành tạm giữ, tạm giam nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật thi hành tạm giữ, tạm giam]] || [[Luật số 94/2015/QH13|94/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-25}} || {{dts|2018-01-01}} || ||
|-
| [[Luật tố tụng hành chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật tố tụng hành chính]] || [[Luật số 93/2015/QH13|93/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-25}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 55/2019/QH14|55/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật khí tượng thủy văn nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật khí tượng thủy văn]] || [[Luật số 90/2015/QH13|90/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-23}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật thống kê nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật thống kê]] || [[Luật số 89/2015/QH13|89/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-23}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 01/2021/QH15|01/2021/QH15]] ||
|-
| [[Luật kế toán nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật kế toán]] || [[Luật số 88/2015/QH13|88/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-20}} || {{dts|2017-01-01}} || [[Luật số 38/2019/QH14|38/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân]] || [[Luật số 87/2015/QH13|87/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-20}} || {{dts|2016-07-01}} || ||
|-
| [[Luật an toàn thông tin mạng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật an toàn thông tin mạng]] || [[Luật số 86/2015/QH13|86/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-19}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân]] || [[Luật số 85/2015/QH13|85/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-25}} || {{dts|2015-09-01}} || ||
|-
| [[Luật an toàn, vệ sinh lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật an toàn, vệ sinh lao động]] || [[Luật số 84/2015/QH13|84/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-25}} || {{dts|2016-07-01}} || ||
|-
| [[Luật ngân sách nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật ngân sách nhà nước]] || [[Luật số 83/2015/QH13|83/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-25}} || {{dts|2017-01-01}} || [[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo]] || [[Luật số 82/2015/QH13|82/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-25}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Kiểm toán nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật Kiểm toán nhà nước]] || [[Luật số 81/2015/QH13|81/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-24}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 55/2019/QH14|55/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật]] || [[Luật số 80/2015/QH13|80/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-22}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 63/2020/QH14|63/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật thú y nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật thú y]] || [[Luật số 79/2015/QH13|79/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-19}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật nghĩa vụ quân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật nghĩa vụ quân sự]] || [[Luật số 78/2015/QH13|78/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-19}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Thông báo số 132/TB-BST|132/TB-BST]] (đính chính)<br/>[[Luật số 48/2019/QH14|48/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật tổ chức chính quyền địa phương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật tổ chức chính quyền địa phương]] || [[Luật số 77/2015/QH13|77/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-19}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 47/2019/QH14|47/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật tổ chức Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật tổ chức Chính phủ]] || [[Luật số 76/2015/QH13|76/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-19}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 47/2019/QH14|47/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2015|Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam]] || [[Luật số 75/2015/QH13|75/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-09}} || {{dts|2016-01-01}} || ||
|-
| [[Luật giáo dục nghề nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật giáo dục nghề nghiệp]] || [[Luật số 74/2014/QH13|74/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-27}} || {{dts|2015-07-01}} || [[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 43/2019/QH14|43/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp]] || [[Luật số 69/2014/QH13|69/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-26}} || {{dts|2015-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật kinh doanh bất động sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật kinh doanh bất động sản]] || [[Luật số 66/2014/QH13|66/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-25}} || {{dts|2015-07-01}} || [[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật nhà ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật nhà ở]] || [[Luật số 65/2014/QH13|65/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-25}} || {{dts|2015-07-01}} || [[Luật số 40/2019/QH14|40/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 62/2020/QH14|62/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân]] || [[Luật số 63/2014/QH13|63/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-24}} || {{dts|2015-06-01}} || ||
|-
| [[Luật tổ chức Tòa án nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật tổ chức Tòa án nhân dân]] || [[Luật số 62/2014/QH13|62/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-24}} || {{dts|2015-06-01}} || ||
|-
| [[Luật hộ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật hộ tịch]] || [[Luật số 60/2014/QH13|60/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-20}} || {{dts|2016-01-01}} || ||
|-
| [[Luật căn cước công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật căn cước công dân]] || [[Luật số 59/2014/QH13|59/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-20}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 68/2020/QH14|68/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật bảo hiểm xã hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật bảo hiểm xã hội]] || [[Luật số 58/2014/QH13|58/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-20}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 84/2015/QH13|84/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 45/2019/QH14|45/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật tổ chức Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật tổ chức Quốc hội]] || [[Luật số 57/2014/QH13|57/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-20}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 65/2020/QH14|65/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật hải quan nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật hải quan]] || [[Luật số 54/2014/QH13|54/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-23}} || {{dts|2015-01-01}} || [[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật công chứng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật công chứng]] || [[Luật số 53/2014/QH13|53/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-20}} || {{dts|2015-01-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật hôn nhân và gia đình nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật hôn nhân và gia đình]] || [[Luật số 52/2014/QH13|52/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-19}} || {{dts|2015-01-01}} || ||
|-
| [[Luật phá sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật phá sản]] || [[Luật số 51/2014/QH13|51/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-19}} || {{dts|2015‐01-01}} || [[Công văn số 2573/UBPL13|2573/UBPL13]] ||
|-
| [[Luật xây dựng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật xây dựng]] || [[Luật số 50/2014/QH13|50/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-18}} || {{dts|2015-01-01}} || [[Luật số 03/2016/QH14|03/2016/QH14]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 40/2019/QH14|40/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 62/2020/QH14|62/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014|Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam]] || [[Luật số 47/2014/QH13|47/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-16}} || {{dts|2015-01-01}} || [[Luật số 51/2019/QH14|51/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật đất đai nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật đất đai]] || [[Luật số 45/2013/QH13|45/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-29}} || {{dts|2014-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí]] || [[Luật số 44/2013/QH13|44/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-26}} || {{dts|2014-07-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật đấu thầu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật đấu thầu]] || [[Luật số 43/2013/QH13|43/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-26}} || {{dts|2014-07-01}} || [[Luật số 03/2016/QH14|03/2016/QH14]]<br/>[[Luật số 04/2017/QH14|04/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 40/2019/QH14|40/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật tiếp công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật tiếp công dân]] || [[Luật số 42/2013/QH13|42/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-25}} || {{dts|2014-07-01}} || ||
|-
| [[Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật]] || [[Luật số 41/2013/QH13|41/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-25}} || {{dts|2015-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật việc làm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật việc làm]] || [[Luật số 38/2013/QH13|38/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-16}} || {{dts|2015-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Hòa giải ở cơ sở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật Hòa giải ở cơ sở]] || [[Luật số 35/2013/QH13|35/2013/QH13]] || {{dts|2013-06-20}} || {{dts|2014-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Phòng, chống thiên tai nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật Phòng, chống thiên tai]] || [[Luật số 33/2013/QH13|33/2013/QH13]] || {{dts|2013-06-19}} || {{dts|2014-05-01}} || ||
|-
| [[Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh]] || [[Luật số 30/2013/QH13|30/2013/QH13]] || {{dts|2013-06-19}} || {{dts|2014-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Khoa học và công nghệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật Khoa học và công nghệ]] || [[Luật số 29/2013/QH13|29/2013/QH13]] || {{dts|2013-06-18}} || {{dts|2014-01-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Phòng, chống khủng bố nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật Phòng, chống khủng bố]] || [[Luật số 28/2013/QH13|28/2013/QH13]] || {{dts|2013-06-12}} || {{dts|2013-10-01}} || ||
|-
| [[Luật Thủ đô nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Thủ đô]] || [[Luật số 25/2012/QH13|25/2012/QH13]] || {{dts|2012-11-21}} || {{dts|2013-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Hợp tác xã nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Hợp tác xã]] || [[Luật số 23/2012/QH13|23/2012/QH13]] || {{dts|2012-11-20}} || {{dts|2013-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Dự trữ quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Dự trữ Quốc Gia]] || [[Luật số 22/2012/QH13|22/2012/QH13]] || {{dts|2012-11-20}} || {{dts|2013-07-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật Xuất bản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Xuất bản]] || [[Luật số 19/2012/QH13|19/2012/QH13]] || {{dts|2012-11-20}} || {{dts|2013-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Biển Việt Nam 2012|Luật Biển Việt Nam]] || [[Luật số 18/2012/QH13|18/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-21}} || {{dts|2013-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Tài nguyên nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Tài nguyên nước]] || [[Luật số 17/2012/QH13|17/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-21}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 08/2017/QH14|08/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Quảng cáo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Quảng cáo]] || [[Luật số 16/2012/QH13|16/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-21}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Xử lý vi phạm hành chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Xử lý vi phạm hành chính]] || [[Luật số 15/2012/QH13|15/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-20}} || {{dts|2013-07-01}} || [[Luật số 54/2014/QH13|54/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 18/2017/QH14|18/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 67/2020/QH14|67/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật]] || [[Luật số 14/2012/QH13|14/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-20}} || {{dts|2013-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Giám định tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Giám định tư pháp]] || [[Luật số 13/2012/QH13|13/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-20}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 56/2020/QH14|56/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Công đoàn nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Công đoàn]] || [[Luật số 12/2012/QH13|12/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-20}} || {{dts|2013-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Giá nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Giá]] || [[Luật số 11/2012/QH13|11/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-20}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 61/2014/QH13|61/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá]] || [[Luật số 09/2012/QH13|09/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-18}} || {{dts|2013-05-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Giáo dục đại học nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Giáo dục đại học]] || [[Luật số 08/2012/QH13|08/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-18}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 74/2014/QH13|74/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 34/2018/QH14|34/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Phòng, chống rửa tiền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Phòng, chống rửa tiền]] || [[Luật số 07/2012/QH13|07/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-18}} || {{dts|2013-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Bảo hiểm tiền gửi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Bảo hiểm tiền gửi]] || [[Luật số 06/2012/QH13|06/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-18}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]] ||
|-
| [[Luật Cơ yếu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Cơ yếu]] || [[Luật số 05/2011/QH13|05/2011/QH13]] || {{dts|2011-11-26}} || {{dts|2012-02-01}} || ||
|-
| [[Luật Đo lường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Đo lường]] || [[Luật số 04/2011/QH13|04/2011/QH13]] || {{dts|2011-11-11}} || {{dts|2012-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Khiếu nại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Khiếu nại]] || [[Luật số 02/2011/QH13|02/2011/QH13]] || {{dts|2011-11-11}} || {{dts|2012-07-01}} || [[Luật số 42/2013/QH13|42/2013/QH13]] ||
|-
| [[Luật Lưu trữ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Lưu trữ]] || [[Luật số 01/2011/QH13|01/2011/QH13]] || {{dts|2011-11-11}} || {{dts|2012-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Kiểm toán độc lập nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Kiểm toán độc lập]] || [[Luật số 67/2011/QH12|67/2011/QH12]] || {{dts|2011-03-29}} || {{dts|2012-01-01}} || [[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]] ||
|-
| [[Luật Phòng, chống mua bán người nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Phòng, chống mua bán người]] || [[Luật số 66/2011/QH12|66/2011/QH12]] || {{dts|2011-03-29}} || {{dts|2012-12-01}} || ||
|-
| [[Luật Khoáng sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Khoáng sản]] || [[Luật số 60/2010/QH12|60/2010/QH12]] || {{dts|2010-11-17}} || {{dts|2011-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng]] || [[Luật số 59/2010/QH12|59/2010/QH12]] || {{dts|2010-11-17}} || {{dts|2011-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Viên chức nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Viên chức]] || [[Luật số 58/2010/QH12|58/2010/QH12]] || {{dts|2010-11-15}} || {{dts|2012-01-01}} || [[Luật số 52/2019/QH14|52/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật Thuế bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Thuế bảo vệ môi trường]] || [[Luật số 57/2010/QH12|57/2010/QH12]] || {{dts|2010-11-15}} || {{dts|2012-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thanh tra nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Thanh tra]] || [[Luật số 56/2010/QH12|56/2010/QH12]] || {{dts|2010-11-29}} || {{dts|2011-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Trọng tài thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Trọng tài thương mại]] || [[Luật số 54/2010/QH12|54/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-17}} || {{dts|2011-01-01}} || ||
|-
| [[Luật người khuyết tật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật người khuyết tật]] || [[Luật số 51/2010/QH12|51/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-29}} || {{dts|2011-01-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]] ||
|-
| [[Luật Các tổ chức tín dụng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Các tổ chức tín dụng]] || [[Luật số 47/2010/QH12|47/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-29}} || {{dts|2011-01-01}} || [[Luật số 17/2017/QH14|17/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010|Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]] || [[Luật số 46/2010/QH12|46/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-16}} || {{dts|2011-01-01}} || ||
|-
| [[Luật An toàn thực phẩm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật An toàn thực phẩm]] || [[Luật số 55/2010/QH12|55/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-28}} || {{dts|2011-07-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Nuôi con nuôi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật nuôi con nuôi]] || [[Luật số 52/2010/QH12|52/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-17}} || {{dts|2011-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả]] || [[Luật số 50/2010/QH12|50/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-28}} || {{dts|2011-01-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Bưu chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Bưu chính]] || [[Luật số 49/2010/QH12|49/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-28}} || {{dts|2011-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp]] || [[Luật số 48/2010/QH12|48/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-17}} || {{dts|2012-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thuế tài nguyên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Thuế tài nguyên]] || [[Luật số 45/2009/QH12|45/2009/QH12]] || {{dts|2009-11-25}} || {{dts|2010-07-01}} || [[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]] ||
|-
| [[Luật Tần số vô tuyến điện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Tần số vô tuyến điện]] || [[Luật số 42/2009/QH12|42/2009/QH12]] || {{dts|2009-11-23}} || {{dts|2010-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Viễn thông nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Viễn thông]] || [[Luật số 41/2009/QH12|41/2009/QH12]] || {{dts|2009-11-23}} || {{dts|2010-07-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 23/2018/QH14|23/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Khám bệnh, chữa bệnh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Khám bệnh, chữa bệnh]] || [[Luật số 40/2009/QH12|40/2009/QH12]] || {{dts|2009-11-23}} || {{dts|2011-01-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật Người cao tuổi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Người cao tuổi]] || [[Luật số 39/2009/QH12|39/2009/QH12]] || {{dts|2009-11-23}} || {{dts|2010-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài 2009|Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài]] || [[Luật số 33/2009/QH12|33/2009/QH12]] || {{dts|2009-06-18}} || {{dts|2009-09-02}} || [[Luật số 19/2017/QH14|19/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật Quy hoạch đô thị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Quy hoạch đô thị]] || [[Luật số 30/2009/QH12|30/2009/QH12]] || {{dts|2009-06-29}} || {{dts|2010-01-01}} || [[Luật số 77/2015/QH13|77/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 40/2019/QH14|40/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Lý lịch tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Lý lịch tư pháp]] || [[Luật số 28/2009/QH12|28/2009/QH12]] || {{dts|2009-06-17}} || {{dts|2010-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt]] || [[Luật số 27/2008/QH12|27/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-14}} || {{dts|2009-04-01}} || [[Luật số 70/2014/QH13|70/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 106/2016/QH13|106/2016/QH13]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Thi hành án dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Thi hành án dân sự]] || [[Luật số 26/2008/QH12|26/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-14}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 64/2014/QH13|64/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 23/2018/QH14|23/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật bảo hiểm y tế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật bảo hiểm y tế]] || [[Luật số 25/2008/QH12|25/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-14}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 46/2014/QH13|46/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 68/2020/QH14|68/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Quốc tịch Việt Nam 2008|Luật Quốc tịch Việt Nam]] || [[Luật số 24/2008/QH12|24/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-13}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 56/2014/QH13|56/2014/QH13]] || [[Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 (sửa đổi, bổ sung 2014)|2014]]
|-
| [[Luật Giao thông đường bộ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Giao thông đường bộ]] || [[Luật số 23/2008/QH12|23/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-13}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 44/2019/QH14|44/2019/QH14]] || [[Luật Giao thông đường bộ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008 (sửa đổi, bổ sung 2019)|2019]]
|-
| [[Luật Công nghệ cao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Công nghệ cao]] || [[Luật số 21/2008/QH12|21/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-13}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 67/2014/QH13|67/2014/QH13]] ||
|-
| [[Luật Cán bộ, công chức nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Cán bộ, công chức]] || [[Luật số 22/2008/QH12|22/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-13}} || {{dts|2010-01-01}} || [[Luật số 52/2019/QH14|52/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật Đa dạng sinh học nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Đa dạng sinh học]] || [[Luật số 20/2008/QH12|20/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-13}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Năng lượng nguyên tử nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Năng lượng nguyên tử]] || [[Luật số 18/2008/QH12|18/2008/QH12]] || {{dts|2008-12-06}} || {{dts|2009-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản]] || [[Luật số 15/2008/QH12|15/2008/QH12]] || {{dts|2008-06-03}} || {{dts|2009-01-01}} || [[Luật số 45/2013/QH13|45/2013/QH13]] || [[Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013)|2013]]
|-
| [[Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp]] || [[Luật số 14/2008/QH12|14/2008/QH12]] || {{dts|2008-06-03}} || {{dts|2009-01-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Thuế giá trị gia tăng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Thuế giá trị gia tăng]] || [[Luật số 13/2008/QH12|13/2008/QH12]] || {{dts|2008-06-03}} || {{dts|2009-01-01}} || [[Luật số 31/2013/QH13|31/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 106/2016/QH13|106/2016/QH13]] ||
|-
| [[Luật Hoạt động chữ thập đỏ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Hoạt động chữ thập đỏ]] || [[Luật số 11/2008/QH12|11/2008/QH12]] || {{dts|2008-06-03}} || {{dts|2009-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Tương trợ tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Tương trợ tư pháp]] || [[Luật số 08/2007/QH12|08/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2008-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Hóa chất nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Hóa chất]] || [[Luật số 06/2007/QH12|06/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2008-07-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá]] || [[Luật số 05/2007/QH12|05/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2008-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Thuế thu nhập cá nhân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Thuế thu nhập cá nhân]] || [[Luật số 04/2007/QH12|04/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2009-01-01}} || [[Luật số 26/2012/QH13|26/2012/QH13]]<br/>[[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]]<br/>[[Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14|954/2020/UBTVQH14]] ||
|-
| [[Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm]] || [[Luật số 03/2007/QH12|03/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2008-07-01}} || [[Luật số 15/2008/QH12|15/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] || [[Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007 (sửa đổi, bổ sung 2008)|2008]]
|-
| [[Luật Phòng, chống bạo lực gia đình nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Phòng, chống bạo lực gia đình]] || [[Luật số 02/2007/QH12|02/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2008-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Đê điều nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Đê điều]] || [[Luật số 79/2006/QH11|79/2006/QH11]] || {{dts|2006-11-29}} || {{dts|2007-07-01}} || [[Luật số 15/2008/QH12|15/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 60/2020/QH14|60/2020/QH14]] || [[Luật Đê điều nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006 (sửa đổi, bổ sung 2008)|2008]]
|-
| [[Luật Thể dục, thể thao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Thể dục, thể thao]] || [[Luật số 77/2006/QH11|77/2006/QH11]] || {{dts|2006-11-29}} || {{dts|2007-07-01}} || [[Luật số 26/2018/QH14|26/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác]] || [[Luật số 75/2006/QH11|75/2006/QH11]] || {{dts|2006-11-29}} || {{dts|2007-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Bình đẳng giới nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Bình đẳng giới]] || [[Luật số 73/2006/QH11|73/2006/QH11]] || {{dts|2006-11-29}} || {{dts|2007-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật]] || [[Luật số 68/2006/QH11|68/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Công nghệ thông tin nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Công nghệ thông tin]] || [[Luật số 67/2006/QH11|67/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật Hàng không dân dụng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Hàng không dân dụng]] || [[Luật số 66/2006/QH11|66/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 45/2013/QH13|45/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 61/2014/QH13|61/2014/QH13]] ||
|-
| [[Luật Luật sư nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Luật sư]] || [[Luật số 65/2006/QH11|65/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 20/2012/QH13|20/2012/QH13]] ||
|-
| [[Luật Điện ảnh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Điện ảnh]] || [[Luật số 62/2006/QH11|62/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 31/2009/QH12|31/2009/QH12]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]] || [[Luật Điện ảnh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006 (sửa đổi, bổ sung 2009)|2009]]
|-
| [[Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS)]] || [[Luật số 64/2006/QH11|64/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 71/2020/QH14|71/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Giao dịch điện tử nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Giao dịch điện tử]] || [[Luật số 51/2005/QH11|51/2005/QH11]] || {{dts|2005-11-29}} || {{dts|2006-03-01}} || ||
|-
| [[Luật Sở hữu trí tuệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Sở hữu trí tuệ]] || [[Luật số 50/2005/QH11|50/2005/QH11]] || {{dts|2005-11-29}} || {{dts|2006-03-01}} || [[Luật số 36/2009/QH12|36/2009/QH12]]<br/>[[Luật số 42/2019/QH14|42/2019/QH14]]<br/>''[[Luật số 07/2022/QH15|07/2022/QH15]]'' || [[Luật Sở hữu trí tuệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009)|2009]]<br/>[[Luật Sở hữu trí tuệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005 (sửa đổi, bổ sung 2019)|2019]]
|-
| [[Luật Các công cụ chuyển nhượng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Các công cụ chuyển nhượng]] || [[Luật số 49/2005/QH11|49/2005/QH11]] || {{dts|2005-11-29}} || {{dts|2006-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Thương mại]] || [[Luật số 36/2005/QH11|36/2005/QH11]] || {{dts|2005-06-14}} || {{dts|2006-01-01}} || [[Luật số 05/2017/QH14|05/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 44/2019/QH14|44/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật An ninh Quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004|Luật An ninh Quốc gia]] || [[Luật số 32/2004/QH11|32/2004/QH11]] || {{dts|2004-12-03}} || {{dts|2005-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Điện lực nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004|Luật Điện lực]] || [[Luật số 28/2004/QH11|28/2004/QH11]] || {{dts|2004-12-03}} || {{dts|2005-07-01}} || [[Luật số 24/2012/QH13|24/2012/QH13]]<br/>[[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Giao thông đường thuỷ nội địa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004|Luật Giao thông đường thuỷ nội địa]] || [[Luật số 23/2004/QH11|23/2004/QH11]] || {{dts|2004-06-15}} || {{dts|2005-01-01}} || [[Luật số 48/2014/QH13|48/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 44/2019/QH14|44/2019/QH14]] || [[Luật Giao thông đường thuỷ nội địa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004 (sửa đổi, bổ sung 2018)|2018]]
|-
| [[Luật Thi đua, khen thưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003|Luật Thi đua, khen thưởng]] || [[Luật số 15/2003/QH11|15/2003/QH11]] || {{dts|2003-11-26}} || {{dts|2004-07-01}} || [[Luật số 47/2005/QH11|47/2005/QH11]]<br/>[[Luật số 32/2009/QH12|32/2009/QH12]]<br/>[[Luật số 39/2013/QH13|39/2013/QH13]] || [[Luật Thi đua, Khen thưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003 (sửa đổi, bổ sung 2005)|2005]]<br/>[[Luật Thi đua, Khen thưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003 (sửa đổi, bổ sung 2009)|2009]]
|-
| [[Luật Biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003|Luật Biên giới quốc gia]] || [[Luật số 06/2003/QH11|06/2003/QH11]] || {{dts|2003-06-17}} || {{dts|2004-01-01}} || [[Luật số 66/2020/QH14|66/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Di sản văn hóa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2001|Luật Di sản văn hóa]] || [[Luật số 28/2001/QH10|28/2001/QH10]] || {{dts|2001-06-29}} || {{dts|2002-01-01}} || [[Luật số 32/2009/QH12|32/2009/QH12]] || [[Luật Di sản văn hóa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2001 (sửa đổi, bổ sung 2009)|2009]]
|-
| [[Luật Phòng cháy và chữa cháy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2001|Luật Phòng cháy và chữa cháy]] || [[Luật số 27/2001/QH10|27/2001/QH10]] || {{dts|2001-06-29}} || {{dts|2001-10-04}} || [[Luật số 40/2013/QH13|40/2013/QH13]] ||
|-
| [[Luật Kinh doanh bảo hiểm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000|Luật Kinh doanh bảo hiểm]] || [[Luật số 24/2000/QH10|24/2000/QH10]] || {{dts|2000-12-09}} || {{dts|2001-04-01}} || [[Luật số 61/2010/QH12|61/2010/QH12]]<br/>[[Luật số 42/2019/QH14|42/2019/QH14]] || [[Luật Kinh doanh bảo hiểm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000 (sửa đổi, bổ sung 2010)|2010]]
|-
| [[Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999|Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam]] || [[Luật số 16/1999/QH10|16/1999/QH10]] || {{dts|1999-12-21}} || {{dts|2000-04-01}} || [[Luật số 19/2008/QH12|19/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 72/2014/QH13|72/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 48/2019/QH14|48/2019/QH14]] || [[Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung 2008)|2008]]<br/>[[Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung 2014)|2014]]
|-
| [[Luật Khiếu nại, tố cáo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1998|Luật Khiếu nại, tố cáo]] || [[Luật số 09/1998/QH10|09/1998/QH10]] || {{dts|1998-12-02}} || {{dts|1999-01-01}} || [[Luật số 26/2004/QH11|26/2004/QH11]]<br/>[[Luật số 58/2005/QH11|58/2005/QH11]]<br/>[[Luật số 02/2011/QH13|02/2011/QH13]]<br/>[[Luật số 03/2011/QH13|03/2011/QH13]]<br/>[[Luật số 42/2013/QH13|42/2013/QH13]] ||
|-
| [[Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993|Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp]] || 23-L/CTN || {{dts|1993-07-10}} || {{dts|1994-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Dầu khí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993|Luật Dầu khí]] || 18-L/CTN || {{dts|1993-07-06}} || {{dts|1993-09-01}} || [[Luật số 19/2000/QH10|19/2000/QH10]]<br/>[[Luật số 45/2005/QH11|45/2005/QH11]]<br/>[[Luật số 10/2008/QH12|10/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] || [[Luật Dầu khí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993 (sửa đổi, bổ sung 2000)|2000]]<br/>[[Luật Dầu khí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993 (sửa đổi, bổ sung 2008)|2008]]
|-
| [[Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1989|Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân]] || 21-LCT/HĐNN8 || {{dts|1989-06-30}} || {{dts|1989-07-11}} || ||
|}
sd6x84thwsjuc6y1su2skdiwcbi3lfa
140850
140654
2022-08-10T16:45:42Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{| class="wikitable sortable"
! Tên luật || Số hiệu || Ban hành || Hiệu lực || Sửa đổi, bổ sung || Hợp nhất
|-
| ''[[Luật Kinh doanh bảo hiểm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022|Luật Kinh doanh bảo hiểm]]'' || [[Luật số 08/2022/QH15|08/2022/QH15]] || {{dts|2022-06-16}} || ''{{dts|2023-01-01}}'' || ||
|-
| ''[[Luật Thi đua, khen thưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022|Luật Thi đua, khen thưởng]]'' || [[Luật số 06/2022/QH15|06/2022/QH15]] || {{dts|2022-06-15}} || ''{{dts|2024-01-01}}'' || ||
|-
| ''[[Luật Điện ảnh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022|Luật Điện ảnh]]'' || [[Luật số 05/2022/QH15|05/2022/QH15]] || {{dts|2022-06-15}} || ''{{dts|2023-01-01}}'' || ||
|-
| ''[[Luật Cảnh sát cơ động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2022|Luật Cảnh sát cơ động]]'' || [[Luật số 04/2022/QH15|04/2022/QH15]] || {{dts|2022-06-14}} || ''{{dts|2023-01-01}}'' || ||
|-
| [[Luật Phòng, chống ma túy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2021|Luật Phòng, chống ma túy]] || [[Luật số 73/2021/QH14|73/2021/QH14]] || {{dts|2021-03-30}} || {{dts|2022-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Bảo vệ môi trường]] || [[Luật số 72/2020/QH14|72/2020/QH14]] || {{dts|2020-11-17}} || {{dts|2022-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thỏa thuận quốc tế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Thỏa thuận quốc tế]] || [[Luật số 70/2020/QH14|70/2020/QH14]] || {{dts|2020-11-13}} || {{dts|2021-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020|Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng]] || [[Luật số 69/2020/QH14|69/2020/QH14]] || {{dts|2020-11-13}} || {{dts|2022-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Cư trú nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Cư trú]] || [[Luật số 68/2020/QH14|68/2020/QH14]] || {{dts|2020-11-13}} || {{dts|2021-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Biên phòng Việt Nam 2020|Luật Biên phòng Việt Nam]] || [[Luật số 66/2020/QH14|66/2020/QH14]] || {{dts|2020-11-11}} || {{dts|2022-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư]] || [[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]] || {{dts|2020-06-18}} || {{dts|2021-01-01}} || [[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Đầu tư nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Đầu tư]] || [[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]] || {{dts|2020-06-17}} || {{dts|2021-01-01}} || [[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Doanh nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Doanh nghiệp]] || [[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]] || {{dts|2020-06-17}} || {{dts|2021-01-01}} || [[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án]] || [[Luật số 58/2020/QH14|58/2020/QH14]] || {{dts|2020-06-16}} || {{dts|2021-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thanh niên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020|Luật Thanh niên]] || [[Luật số 57/2020/QH14|57/2020/QH14]] || {{dts|2020-06-16}} || {{dts|2021-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Chứng khoán nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Chứng khoán]] || [[Luật số 54/2019/QH14|54/2019/QH14]] || {{dts|2019-11-26}} || {{dts|2021-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Lực lượng dự bị động viên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Lực lượng dự bị động viên]] || [[Luật số 53/2019/QH14|53/2019/QH14]] || {{dts|2019-11-26}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019|Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam]] || [[Luật số 49/2019/QH14|49/2019/QH14]] || {{dts|2019-11-22}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Dân quân tự vệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Dân quân tự vệ]] || [[Luật số 48/2019/QH14|48/2019/QH14]] || {{dts|2019-11-22}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Thư viện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Thư viện]] || [[Luật số 46/2019/QH14|46/2019/QH14]] || {{dts|2019-11-21}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia]] || [[Luật số 44/2019/QH14|44/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-14}} || {{dts|2020-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Giáo dục]] || [[Luật số 43/2019/QH14|43/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-14}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Thi hành án hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Thi hành án hình sự]] || [[Luật số 41/2019/QH14|41/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-14}} || {{dts|2020-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Kiến trúc nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Kiến trúc]] || [[Luật số 40/2019/QH14|40/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-13}} || {{dts|2020-07-01}} || [[Luật số 62/2020/QH14|62/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Đầu tư công nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Đầu tư công]] || [[Luật số 39/2019/QH14|39/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-13}} || {{dts|2020-01-01}} || [[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 72/2020/QH14|72/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Quản lý thuế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019|Luật Quản lý thuế]] || [[Luật số 38/2019/QH14|38/2019/QH14]] || {{dts|2019-06-13}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Công an nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Công an nhân dân]] || [[Luật số 37/2018/QH14|37/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-20}} || {{dts|2019-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Phòng, chống tham nhũng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Phòng, chống tham nhũng]] || [[Luật số 36/2018/QH14|36/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-20}} || {{dts|2019-07-01}} || [[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018|Luật Cảnh sát biển Việt Nam]] || [[Luật số 33/2018/QH14|33/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-19}} || {{dts|2019-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Chăn nuôi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Chăn nuôi]] || [[Luật số 32/2018/QH14|32/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-19}} || {{dts|2020-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Trồng trọt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Trồng trọt]] || [[Luật số 31/2018/QH14|31/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-19}} || {{dts|2020-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Đặc xá nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Đặc xá]] || [[Luật số 30/2018/QH14|30/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-19}} || {{dts|2019-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Bảo vệ bí mật nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Bảo vệ bí mật nhà nước]] || [[Luật số 29/2018/QH14|29/2018/QH14]] || {{dts|2018-11-15}} || {{dts|2020-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Đo đạc và bản đồ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Đo đạc và bản đồ]] || [[Luật số 27/2018/QH14|27/2018/QH14]] || {{dts|2018-06-14}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Tố cáo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Tố cáo]] || [[Luật số 25/2018/QH14|25/2018/QH14]] || {{dts|2018-06-12}} || {{dts|2019-01-01}} || [[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật An ninh mạng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật An ninh mạng]] || [[Luật số 24/2018/QH14|24/2018/QH14]] || {{dts|2018-06-12}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Cạnh tranh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Cạnh tranh]] || [[Luật số 23/2018/QH14|23/2018/QH14]] || {{dts|2018-06-12}} || {{dts|2019-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Quốc phòng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2018|Luật Quốc phòng]] || [[Luật số 22/2018/QH14|22/2018/QH14]] || {{dts|2018-06-08}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Quy hoạch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Quy hoạch]] || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]] || {{dts|2017-11-24}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Quản lý nợ công nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Quản lý nợ công]] || [[Luật số 20/2017/QH14|20/2017/QH14]] || {{dts|2017-11-23}} || {{dts|2018-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Thủy sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Thủy sản]] || [[Luật số 18/2017/QH14|18/2017/QH14]] || {{dts|2017-11-21}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Lâm nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Lâm nghiệp]] || [[Luật số 16/2017/QH14|16/2017/QH14]] || {{dts|2017-11-15}} || {{dts|2019-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Quản lý, sử dụng tài sản công nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Quản lý, sử dụng tài sản công]] || [[Luật số 15/2017/QH14|15/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-21}} || {{dts|2018-01-01}} || [[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ]] || [[Luật số 14/2017/QH14|14/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-20}} || {{dts|2018-07-01}} || [[Luật số 50/2019/QH14|50/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Cảnh vệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Cảnh vệ]] || [[Luật số 13/2017/QH14|13/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-20}} || {{dts|2018-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Trợ giúp pháp lý nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Trợ giúp pháp lý]] || [[Luật số 11/2017/QH14|11/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-20}} || {{dts|2018-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước]] || [[Luật số 10/2017/QH14|10/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-20}} || {{dts|2018-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Du lịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Du lịch]] || [[Luật số 09/2017/QH14|09/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-19}} || {{dts|2018-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thủy lợi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Thủy lợi]] || [[Luật số 08/2017/QH14|08/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-19}} || {{dts|2018-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 72/2020/QH14|72/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Chuyển giao công nghệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Chuyển giao công nghệ]] || [[Luật số 07/2017/QH14|07/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-19}} || {{dts|2018-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Đường sắt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Đường sắt]] || [[Luật số 06/2017/QH14|06/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-16}} || {{dts|2018-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Quản lý ngoại thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Quản lý ngoại thương]] || [[Luật số 05/2017/QH14|05/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-12}} || {{dts|2018-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017|Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa]] || [[Luật số 04/2017/QH14|04/2017/QH14]] || {{dts|2017-06-12}} || {{dts|2018-01-01}} || [[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật tín ngưỡng, tôn giáo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật tín ngưỡng, tôn giáo]] || [[Luật số 02/2016/QH14|02/2016/QH14]] || {{dts|2016-11-18}} || {{dts|2018-01-01}} || ||
|-
| [[Luật đấu giá tài sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật đấu giá tài sản]] || [[Luật số 01/2016/QH14|01/2016/QH14]] || {{dts|2016-11-17}} || {{dts|2017-07-01}} || ||
|-
| [[Luật điều ước quốc tế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật điều ước quốc tế]] || [[Luật số 108/2016/QH13|108/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-09}} || {{dts|2016-07-01}} || ||
|-
| [[Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu]] || [[Luật số 107/2016/QH13|107/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-06}} || {{dts|2016-09-01}} || ||
|-
| [[Luật dược nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật dược]] || [[Luật số 105/2016/QH13|105/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-06}} || {{dts|2017-01-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật tiếp cận thông tin nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật tiếp cận thông tin]] || [[Luật số 104/2016/QH13|104/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-06}} || {{dts|2018-07-01}} || ||
|-
| [[Luật báo chí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật báo chí]] || [[Luật số 103/2016/QH13|103/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-05}} || {{dts|2017-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật trẻ em nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2016|Luật trẻ em]] || [[Luật số 102/2016/QH13|102/2016/QH13]] || {{dts|2016-04-05}} || {{dts|2017-06-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự]] || [[Luật số 99/2015/QH13|99/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-26}} || {{dts|2018-01-01}} || [[Luật số 02/2021/QH15|02/2021/QH15]] ||
|-
| [[Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng]] || [[Luật số 98/2015/QH13|98/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-26}} || {{dts|2016-07-01}} || ||
|-
| [[Luật phí và lệ phí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật phí và lệ phí]] || [[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-25}} || {{dts|2017-01-01}} || [[Luật số 09/2017/QH14|09/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 23/2018/QH14|23/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 72/2020/QH14|72/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật trưng cầu ý dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật trưng cầu ý dân]] || [[Luật số 96/2015/QH13|96/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-25}} || {{dts|2016-07-01}} || ||
|-
| [[Luật thi hành tạm giữ, tạm giam nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật thi hành tạm giữ, tạm giam]] || [[Luật số 94/2015/QH13|94/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-25}} || {{dts|2018-01-01}} || ||
|-
| [[Luật tố tụng hành chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật tố tụng hành chính]] || [[Luật số 93/2015/QH13|93/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-25}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 55/2019/QH14|55/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật khí tượng thủy văn nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật khí tượng thủy văn]] || [[Luật số 90/2015/QH13|90/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-23}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật thống kê nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật thống kê]] || [[Luật số 89/2015/QH13|89/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-23}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 01/2021/QH15|01/2021/QH15]] ||
|-
| [[Luật kế toán nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật kế toán]] || [[Luật số 88/2015/QH13|88/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-20}} || {{dts|2017-01-01}} || [[Luật số 38/2019/QH14|38/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân]] || [[Luật số 87/2015/QH13|87/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-20}} || {{dts|2016-07-01}} || ||
|-
| [[Luật an toàn thông tin mạng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật an toàn thông tin mạng]] || [[Luật số 86/2015/QH13|86/2015/QH13]] || {{dts|2015-11-19}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân]] || [[Luật số 85/2015/QH13|85/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-25}} || {{dts|2015-09-01}} || ||
|-
| [[Luật an toàn, vệ sinh lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật an toàn, vệ sinh lao động]] || [[Luật số 84/2015/QH13|84/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-25}} || {{dts|2016-07-01}} || ||
|-
| [[Luật ngân sách nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật ngân sách nhà nước]] || [[Luật số 83/2015/QH13|83/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-25}} || {{dts|2017-01-01}} || [[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo]] || [[Luật số 82/2015/QH13|82/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-25}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Kiểm toán nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật Kiểm toán nhà nước]] || [[Luật số 81/2015/QH13|81/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-24}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 55/2019/QH14|55/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật]] || [[Luật số 80/2015/QH13|80/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-22}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 63/2020/QH14|63/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật thú y nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật thú y]] || [[Luật số 79/2015/QH13|79/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-19}} || {{dts|2016-07-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật nghĩa vụ quân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật nghĩa vụ quân sự]] || [[Luật số 78/2015/QH13|78/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-19}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Thông báo số 132/TB-BST|132/TB-BST]] (đính chính)<br/>[[Luật số 48/2019/QH14|48/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật tổ chức chính quyền địa phương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật tổ chức chính quyền địa phương]] || [[Luật số 77/2015/QH13|77/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-19}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 47/2019/QH14|47/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật tổ chức Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật tổ chức Chính phủ]] || [[Luật số 76/2015/QH13|76/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-19}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 47/2019/QH14|47/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2015|Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam]] || [[Luật số 75/2015/QH13|75/2015/QH13]] || {{dts|2015-06-09}} || {{dts|2016-01-01}} || ||
|-
| [[Luật giáo dục nghề nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật giáo dục nghề nghiệp]] || [[Luật số 74/2014/QH13|74/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-27}} || {{dts|2015-07-01}} || [[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 43/2019/QH14|43/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp]] || [[Luật số 69/2014/QH13|69/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-26}} || {{dts|2015-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật kinh doanh bất động sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật kinh doanh bất động sản]] || [[Luật số 66/2014/QH13|66/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-25}} || {{dts|2015-07-01}} || [[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật nhà ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật nhà ở]] || [[Luật số 65/2014/QH13|65/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-25}} || {{dts|2015-07-01}} || [[Luật số 40/2019/QH14|40/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 62/2020/QH14|62/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân]] || [[Luật số 63/2014/QH13|63/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-24}} || {{dts|2015-06-01}} || ||
|-
| [[Luật tổ chức Tòa án nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật tổ chức Tòa án nhân dân]] || [[Luật số 62/2014/QH13|62/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-24}} || {{dts|2015-06-01}} || ||
|-
| [[Luật hộ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật hộ tịch]] || [[Luật số 60/2014/QH13|60/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-20}} || {{dts|2016-01-01}} || ||
|-
| [[Luật căn cước công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật căn cước công dân]] || [[Luật số 59/2014/QH13|59/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-20}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 68/2020/QH14|68/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật bảo hiểm xã hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật bảo hiểm xã hội]] || [[Luật số 58/2014/QH13|58/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-20}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 84/2015/QH13|84/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 45/2019/QH14|45/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật tổ chức Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật tổ chức Quốc hội]] || [[Luật số 57/2014/QH13|57/2014/QH13]] || {{dts|2014-11-20}} || {{dts|2016-01-01}} || [[Luật số 65/2020/QH14|65/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật hải quan nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật hải quan]] || [[Luật số 54/2014/QH13|54/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-23}} || {{dts|2015-01-01}} || [[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật công chứng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật công chứng]] || [[Luật số 53/2014/QH13|53/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-20}} || {{dts|2015-01-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật hôn nhân và gia đình nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật hôn nhân và gia đình]] || [[Luật số 52/2014/QH13|52/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-19}} || {{dts|2015-01-01}} || ||
|-
| [[Luật phá sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật phá sản]] || [[Luật số 51/2014/QH13|51/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-19}} || {{dts|2015‐01-01}} || [[Công văn số 2573/UBPL13|2573/UBPL13]] ||
|-
| [[Luật xây dựng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014|Luật xây dựng]] || [[Luật số 50/2014/QH13|50/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-18}} || {{dts|2015-01-01}} || [[Luật số 03/2016/QH14|03/2016/QH14]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 40/2019/QH14|40/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 62/2020/QH14|62/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014|Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam]] || [[Luật số 47/2014/QH13|47/2014/QH13]] || {{dts|2014-06-16}} || {{dts|2015-01-01}} || [[Luật số 51/2019/QH14|51/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật đất đai nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật đất đai]] || [[Luật số 45/2013/QH13|45/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-29}} || {{dts|2014-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí]] || [[Luật số 44/2013/QH13|44/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-26}} || {{dts|2014-07-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật đấu thầu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật đấu thầu]] || [[Luật số 43/2013/QH13|43/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-26}} || {{dts|2014-07-01}} || [[Luật số 03/2016/QH14|03/2016/QH14]]<br/>[[Luật số 04/2017/QH14|04/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 40/2019/QH14|40/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật tiếp công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật tiếp công dân]] || [[Luật số 42/2013/QH13|42/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-25}} || {{dts|2014-07-01}} || ||
|-
| [[Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật]] || [[Luật số 41/2013/QH13|41/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-25}} || {{dts|2015-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật việc làm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật việc làm]] || [[Luật số 38/2013/QH13|38/2013/QH13]] || {{dts|2013-11-16}} || {{dts|2015-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Hòa giải ở cơ sở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật Hòa giải ở cơ sở]] || [[Luật số 35/2013/QH13|35/2013/QH13]] || {{dts|2013-06-20}} || {{dts|2014-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Phòng, chống thiên tai nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật Phòng, chống thiên tai]] || [[Luật số 33/2013/QH13|33/2013/QH13]] || {{dts|2013-06-19}} || {{dts|2014-05-01}} || ||
|-
| [[Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh]] || [[Luật số 30/2013/QH13|30/2013/QH13]] || {{dts|2013-06-19}} || {{dts|2014-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Khoa học và công nghệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật Khoa học và công nghệ]] || [[Luật số 29/2013/QH13|29/2013/QH13]] || {{dts|2013-06-18}} || {{dts|2014-01-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Phòng, chống khủng bố nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Luật Phòng, chống khủng bố]] || [[Luật số 28/2013/QH13|28/2013/QH13]] || {{dts|2013-06-12}} || {{dts|2013-10-01}} || ||
|-
| [[Luật Thủ đô nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Thủ đô]] || [[Luật số 25/2012/QH13|25/2012/QH13]] || {{dts|2012-11-21}} || {{dts|2013-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Hợp tác xã nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Hợp tác xã]] || [[Luật số 23/2012/QH13|23/2012/QH13]] || {{dts|2012-11-20}} || {{dts|2013-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Dự trữ quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Dự trữ Quốc Gia]] || [[Luật số 22/2012/QH13|22/2012/QH13]] || {{dts|2012-11-20}} || {{dts|2013-07-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật Xuất bản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Xuất bản]] || [[Luật số 19/2012/QH13|19/2012/QH13]] || {{dts|2012-11-20}} || {{dts|2013-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Biển Việt Nam 2012|Luật Biển Việt Nam]] || [[Luật số 18/2012/QH13|18/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-21}} || {{dts|2013-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Tài nguyên nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Tài nguyên nước]] || [[Luật số 17/2012/QH13|17/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-21}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 08/2017/QH14|08/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 72/2020/QH14|72/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Quảng cáo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Quảng cáo]] || [[Luật số 16/2012/QH13|16/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-21}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Xử lý vi phạm hành chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Xử lý vi phạm hành chính]] || [[Luật số 15/2012/QH13|15/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-20}} || {{dts|2013-07-01}} || [[Luật số 54/2014/QH13|54/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 18/2017/QH14|18/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 67/2020/QH14|67/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật]] || [[Luật số 14/2012/QH13|14/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-20}} || {{dts|2013-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Giám định tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Giám định tư pháp]] || [[Luật số 13/2012/QH13|13/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-20}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 56/2020/QH14|56/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Công đoàn nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Công đoàn]] || [[Luật số 12/2012/QH13|12/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-20}} || {{dts|2013-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Giá nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Giá]] || [[Luật số 11/2012/QH13|11/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-20}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 61/2014/QH13|61/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá]] || [[Luật số 09/2012/QH13|09/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-18}} || {{dts|2013-05-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Giáo dục đại học nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Giáo dục đại học]] || [[Luật số 08/2012/QH13|08/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-18}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 74/2014/QH13|74/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 34/2018/QH14|34/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Phòng, chống rửa tiền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Phòng, chống rửa tiền]] || [[Luật số 07/2012/QH13|07/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-18}} || {{dts|2013-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Bảo hiểm tiền gửi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2012|Luật Bảo hiểm tiền gửi]] || [[Luật số 06/2012/QH13|06/2012/QH13]] || {{dts|2012-06-18}} || {{dts|2013-01-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]] ||
|-
| [[Luật Cơ yếu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Cơ yếu]] || [[Luật số 05/2011/QH13|05/2011/QH13]] || {{dts|2011-11-26}} || {{dts|2012-02-01}} || ||
|-
| [[Luật Đo lường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Đo lường]] || [[Luật số 04/2011/QH13|04/2011/QH13]] || {{dts|2011-11-11}} || {{dts|2012-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Khiếu nại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Khiếu nại]] || [[Luật số 02/2011/QH13|02/2011/QH13]] || {{dts|2011-11-11}} || {{dts|2012-07-01}} || [[Luật số 42/2013/QH13|42/2013/QH13]] ||
|-
| [[Luật Lưu trữ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Lưu trữ]] || [[Luật số 01/2011/QH13|01/2011/QH13]] || {{dts|2011-11-11}} || {{dts|2012-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Kiểm toán độc lập nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Kiểm toán độc lập]] || [[Luật số 67/2011/QH12|67/2011/QH12]] || {{dts|2011-03-29}} || {{dts|2012-01-01}} || [[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]] ||
|-
| [[Luật Phòng, chống mua bán người nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2011|Luật Phòng, chống mua bán người]] || [[Luật số 66/2011/QH12|66/2011/QH12]] || {{dts|2011-03-29}} || {{dts|2012-12-01}} || ||
|-
| [[Luật Khoáng sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Khoáng sản]] || [[Luật số 60/2010/QH12|60/2010/QH12]] || {{dts|2010-11-17}} || {{dts|2011-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng]] || [[Luật số 59/2010/QH12|59/2010/QH12]] || {{dts|2010-11-17}} || {{dts|2011-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Viên chức nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Viên chức]] || [[Luật số 58/2010/QH12|58/2010/QH12]] || {{dts|2010-11-15}} || {{dts|2012-01-01}} || [[Luật số 52/2019/QH14|52/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật Thuế bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Thuế bảo vệ môi trường]] || [[Luật số 57/2010/QH12|57/2010/QH12]] || {{dts|2010-11-15}} || {{dts|2012-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thanh tra nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Thanh tra]] || [[Luật số 56/2010/QH12|56/2010/QH12]] || {{dts|2010-11-29}} || {{dts|2011-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Trọng tài thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Trọng tài thương mại]] || [[Luật số 54/2010/QH12|54/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-17}} || {{dts|2011-01-01}} || ||
|-
| [[Luật người khuyết tật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật người khuyết tật]] || [[Luật số 51/2010/QH12|51/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-29}} || {{dts|2011-01-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]] ||
|-
| [[Luật Các tổ chức tín dụng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Các tổ chức tín dụng]] || [[Luật số 47/2010/QH12|47/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-29}} || {{dts|2011-01-01}} || [[Luật số 17/2017/QH14|17/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010|Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]] || [[Luật số 46/2010/QH12|46/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-16}} || {{dts|2011-01-01}} || ||
|-
| [[Luật An toàn thực phẩm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật An toàn thực phẩm]] || [[Luật số 55/2010/QH12|55/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-28}} || {{dts|2011-07-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Nuôi con nuôi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật nuôi con nuôi]] || [[Luật số 52/2010/QH12|52/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-17}} || {{dts|2011-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả]] || [[Luật số 50/2010/QH12|50/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-28}} || {{dts|2011-01-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Bưu chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Bưu chính]] || [[Luật số 49/2010/QH12|49/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-28}} || {{dts|2011-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010|Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp]] || [[Luật số 48/2010/QH12|48/2010/QH12]] || {{dts|2010-06-17}} || {{dts|2012-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Thuế tài nguyên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Thuế tài nguyên]] || [[Luật số 45/2009/QH12|45/2009/QH12]] || {{dts|2009-11-25}} || {{dts|2010-07-01}} || [[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]] ||
|-
| [[Luật Tần số vô tuyến điện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Tần số vô tuyến điện]] || [[Luật số 42/2009/QH12|42/2009/QH12]] || {{dts|2009-11-23}} || {{dts|2010-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Viễn thông nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Viễn thông]] || [[Luật số 41/2009/QH12|41/2009/QH12]] || {{dts|2009-11-23}} || {{dts|2010-07-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 23/2018/QH14|23/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Khám bệnh, chữa bệnh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Khám bệnh, chữa bệnh]] || [[Luật số 40/2009/QH12|40/2009/QH12]] || {{dts|2009-11-23}} || {{dts|2011-01-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật Người cao tuổi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Người cao tuổi]] || [[Luật số 39/2009/QH12|39/2009/QH12]] || {{dts|2009-11-23}} || {{dts|2010-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài 2009|Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài]] || [[Luật số 33/2009/QH12|33/2009/QH12]] || {{dts|2009-06-18}} || {{dts|2009-09-02}} || [[Luật số 19/2017/QH14|19/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật Quy hoạch đô thị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Quy hoạch đô thị]] || [[Luật số 30/2009/QH12|30/2009/QH12]] || {{dts|2009-06-29}} || {{dts|2010-01-01}} || [[Luật số 77/2015/QH13|77/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 40/2019/QH14|40/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Lý lịch tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2009|Luật Lý lịch tư pháp]] || [[Luật số 28/2009/QH12|28/2009/QH12]] || {{dts|2009-06-17}} || {{dts|2010-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt]] || [[Luật số 27/2008/QH12|27/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-14}} || {{dts|2009-04-01}} || [[Luật số 70/2014/QH13|70/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 106/2016/QH13|106/2016/QH13]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Thi hành án dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Thi hành án dân sự]] || [[Luật số 26/2008/QH12|26/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-14}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 64/2014/QH13|64/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 23/2018/QH14|23/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật bảo hiểm y tế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật bảo hiểm y tế]] || [[Luật số 25/2008/QH12|25/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-14}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 46/2014/QH13|46/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 68/2020/QH14|68/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Quốc tịch Việt Nam 2008|Luật Quốc tịch Việt Nam]] || [[Luật số 24/2008/QH12|24/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-13}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 56/2014/QH13|56/2014/QH13]] || [[Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 (sửa đổi, bổ sung 2014)|2014]]
|-
| [[Luật Giao thông đường bộ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Giao thông đường bộ]] || [[Luật số 23/2008/QH12|23/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-13}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 44/2019/QH14|44/2019/QH14]] || [[Luật Giao thông đường bộ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008 (sửa đổi, bổ sung 2019)|2019]]
|-
| [[Luật Công nghệ cao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Công nghệ cao]] || [[Luật số 21/2008/QH12|21/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-13}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 67/2014/QH13|67/2014/QH13]] ||
|-
| [[Luật Cán bộ, công chức nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Cán bộ, công chức]] || [[Luật số 22/2008/QH12|22/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-13}} || {{dts|2010-01-01}} || [[Luật số 52/2019/QH14|52/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật Đa dạng sinh học nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Đa dạng sinh học]] || [[Luật số 20/2008/QH12|20/2008/QH12]] || {{dts|2008-11-13}} || {{dts|2009-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Năng lượng nguyên tử nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Năng lượng nguyên tử]] || [[Luật số 18/2008/QH12|18/2008/QH12]] || {{dts|2008-12-06}} || {{dts|2009-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản]] || [[Luật số 15/2008/QH12|15/2008/QH12]] || {{dts|2008-06-03}} || {{dts|2009-01-01}} || [[Luật số 45/2013/QH13|45/2013/QH13]] || [[Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013)|2013]]
|-
| [[Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp]] || [[Luật số 14/2008/QH12|14/2008/QH12]] || {{dts|2008-06-03}} || {{dts|2009-01-01}} || [[Luật số 32/2013/QH13|32/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Thuế giá trị gia tăng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Thuế giá trị gia tăng]] || [[Luật số 13/2008/QH12|13/2008/QH12]] || {{dts|2008-06-03}} || {{dts|2009-01-01}} || [[Luật số 31/2013/QH13|31/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 106/2016/QH13|106/2016/QH13]] ||
|-
| [[Luật Hoạt động chữ thập đỏ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2008|Luật Hoạt động chữ thập đỏ]] || [[Luật số 11/2008/QH12|11/2008/QH12]] || {{dts|2008-06-03}} || {{dts|2009-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Tương trợ tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Tương trợ tư pháp]] || [[Luật số 08/2007/QH12|08/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2008-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Hóa chất nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Hóa chất]] || [[Luật số 06/2007/QH12|06/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2008-07-01}} || [[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá]] || [[Luật số 05/2007/QH12|05/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2008-07-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Thuế thu nhập cá nhân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Thuế thu nhập cá nhân]] || [[Luật số 04/2007/QH12|04/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2009-01-01}} || [[Luật số 26/2012/QH13|26/2012/QH13]]<br/>[[Luật số 71/2014/QH13|71/2014/QH13]]<br/>[[Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14|954/2020/UBTVQH14]] ||
|-
| [[Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm]] || [[Luật số 03/2007/QH12|03/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2008-07-01}} || [[Luật số 15/2008/QH12|15/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] || [[Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007 (sửa đổi, bổ sung 2008)|2008]]
|-
| [[Luật Phòng, chống bạo lực gia đình nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2007|Luật Phòng, chống bạo lực gia đình]] || [[Luật số 02/2007/QH12|02/2007/QH12]] || {{dts|2007-11-21}} || {{dts|2008-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Đê điều nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Đê điều]] || [[Luật số 79/2006/QH11|79/2006/QH11]] || {{dts|2006-11-29}} || {{dts|2007-07-01}} || [[Luật số 15/2008/QH12|15/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 60/2020/QH14|60/2020/QH14]] || [[Luật Đê điều nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006 (sửa đổi, bổ sung 2008)|2008]]
|-
| [[Luật Thể dục, thể thao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Thể dục, thể thao]] || [[Luật số 77/2006/QH11|77/2006/QH11]] || {{dts|2006-11-29}} || {{dts|2007-07-01}} || [[Luật số 26/2018/QH14|26/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác]] || [[Luật số 75/2006/QH11|75/2006/QH11]] || {{dts|2006-11-29}} || {{dts|2007-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Bình đẳng giới nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Bình đẳng giới]] || [[Luật số 73/2006/QH11|73/2006/QH11]] || {{dts|2006-11-29}} || {{dts|2007-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật]] || [[Luật số 68/2006/QH11|68/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] ||
|-
| [[Luật Công nghệ thông tin nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Công nghệ thông tin]] || [[Luật số 67/2006/QH11|67/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 21/2017/QH14|21/2017/QH14]] ||
|-
| [[Luật Hàng không dân dụng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Hàng không dân dụng]] || [[Luật số 66/2006/QH11|66/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 45/2013/QH13|45/2013/QH13]]<br/>[[Luật số 61/2014/QH13|61/2014/QH13]] ||
|-
| [[Luật Luật sư nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Luật sư]] || [[Luật số 65/2006/QH11|65/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 20/2012/QH13|20/2012/QH13]] ||
|-
| [[Luật Điện ảnh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Điện ảnh]] || [[Luật số 62/2006/QH11|62/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 31/2009/QH12|31/2009/QH12]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]] || [[Luật Điện ảnh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006 (sửa đổi, bổ sung 2009)|2009]]
|-
| [[Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2006|Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS)]] || [[Luật số 64/2006/QH11|64/2006/QH11]] || {{dts|2006-06-29}} || {{dts|2007-01-01}} || [[Luật số 71/2020/QH14|71/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Giao dịch điện tử nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Giao dịch điện tử]] || [[Luật số 51/2005/QH11|51/2005/QH11]] || {{dts|2005-11-29}} || {{dts|2006-03-01}} || ||
|-
| [[Luật Sở hữu trí tuệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Sở hữu trí tuệ]] || [[Luật số 50/2005/QH11|50/2005/QH11]] || {{dts|2005-11-29}} || {{dts|2006-03-01}} || [[Luật số 36/2009/QH12|36/2009/QH12]]<br/>[[Luật số 42/2019/QH14|42/2019/QH14]]<br/>''[[Luật số 07/2022/QH15|07/2022/QH15]]'' || [[Luật Sở hữu trí tuệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009)|2009]]<br/>[[Luật Sở hữu trí tuệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005 (sửa đổi, bổ sung 2019)|2019]]
|-
| [[Luật Các công cụ chuyển nhượng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Các công cụ chuyển nhượng]] || [[Luật số 49/2005/QH11|49/2005/QH11]] || {{dts|2005-11-29}} || {{dts|2006-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005|Luật Thương mại]] || [[Luật số 36/2005/QH11|36/2005/QH11]] || {{dts|2005-06-14}} || {{dts|2006-01-01}} || [[Luật số 05/2017/QH14|05/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 44/2019/QH14|44/2019/QH14]] ||
|-
| [[Luật An ninh Quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004|Luật An ninh Quốc gia]] || [[Luật số 32/2004/QH11|32/2004/QH11]] || {{dts|2004-12-03}} || {{dts|2005-07-01}} || ||
|-
| [[Luật Điện lực nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004|Luật Điện lực]] || [[Luật số 28/2004/QH11|28/2004/QH11]] || {{dts|2004-12-03}} || {{dts|2005-07-01}} || [[Luật số 24/2012/QH13|24/2012/QH13]]<br/>[[Luật số 28/2018/QH14|28/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]] ||
|-
| [[Luật Giao thông đường thuỷ nội địa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004|Luật Giao thông đường thuỷ nội địa]] || [[Luật số 23/2004/QH11|23/2004/QH11]] || {{dts|2004-06-15}} || {{dts|2005-01-01}} || [[Luật số 48/2014/QH13|48/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 44/2019/QH14|44/2019/QH14]] || [[Luật Giao thông đường thuỷ nội địa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2004 (sửa đổi, bổ sung 2018)|2018]]
|-
| [[Luật Thi đua, khen thưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003|Luật Thi đua, khen thưởng]] || [[Luật số 15/2003/QH11|15/2003/QH11]] || {{dts|2003-11-26}} || {{dts|2004-07-01}} || [[Luật số 47/2005/QH11|47/2005/QH11]]<br/>[[Luật số 32/2009/QH12|32/2009/QH12]]<br/>[[Luật số 39/2013/QH13|39/2013/QH13]] || [[Luật Thi đua, Khen thưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003 (sửa đổi, bổ sung 2005)|2005]]<br/>[[Luật Thi đua, Khen thưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003 (sửa đổi, bổ sung 2009)|2009]]
|-
| [[Luật Biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2003|Luật Biên giới quốc gia]] || [[Luật số 06/2003/QH11|06/2003/QH11]] || {{dts|2003-06-17}} || {{dts|2004-01-01}} || [[Luật số 66/2020/QH14|66/2020/QH14]] ||
|-
| [[Luật Di sản văn hóa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2001|Luật Di sản văn hóa]] || [[Luật số 28/2001/QH10|28/2001/QH10]] || {{dts|2001-06-29}} || {{dts|2002-01-01}} || [[Luật số 32/2009/QH12|32/2009/QH12]] || [[Luật Di sản văn hóa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2001 (sửa đổi, bổ sung 2009)|2009]]
|-
| [[Luật Phòng cháy và chữa cháy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2001|Luật Phòng cháy và chữa cháy]] || [[Luật số 27/2001/QH10|27/2001/QH10]] || {{dts|2001-06-29}} || {{dts|2001-10-04}} || [[Luật số 40/2013/QH13|40/2013/QH13]] ||
|-
| [[Luật Kinh doanh bảo hiểm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000|Luật Kinh doanh bảo hiểm]] || [[Luật số 24/2000/QH10|24/2000/QH10]] || {{dts|2000-12-09}} || {{dts|2001-04-01}} || [[Luật số 61/2010/QH12|61/2010/QH12]]<br/>[[Luật số 42/2019/QH14|42/2019/QH14]] || [[Luật Kinh doanh bảo hiểm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000 (sửa đổi, bổ sung 2010)|2010]]
|-
| [[Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999|Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam]] || [[Luật số 16/1999/QH10|16/1999/QH10]] || {{dts|1999-12-21}} || {{dts|2000-04-01}} || [[Luật số 19/2008/QH12|19/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 72/2014/QH13|72/2014/QH13]]<br/>[[Luật số 48/2019/QH14|48/2019/QH14]] || [[Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung 2008)|2008]]<br/>[[Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung 2014)|2014]]
|-
| [[Luật Khiếu nại, tố cáo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1998|Luật Khiếu nại, tố cáo]] || [[Luật số 09/1998/QH10|09/1998/QH10]] || {{dts|1998-12-02}} || {{dts|1999-01-01}} || [[Luật số 26/2004/QH11|26/2004/QH11]]<br/>[[Luật số 58/2005/QH11|58/2005/QH11]]<br/>[[Luật số 02/2011/QH13|02/2011/QH13]]<br/>[[Luật số 03/2011/QH13|03/2011/QH13]]<br/>[[Luật số 42/2013/QH13|42/2013/QH13]] ||
|-
| [[Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993|Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp]] || 23-L/CTN || {{dts|1993-07-10}} || {{dts|1994-01-01}} || ||
|-
| [[Luật Dầu khí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993|Luật Dầu khí]] || 18-L/CTN || {{dts|1993-07-06}} || {{dts|1993-09-01}} || [[Luật số 19/2000/QH10|19/2000/QH10]]<br/>[[Luật số 45/2005/QH11|45/2005/QH11]]<br/>[[Luật số 10/2008/QH12|10/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]] || [[Luật Dầu khí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993 (sửa đổi, bổ sung 2000)|2000]]<br/>[[Luật Dầu khí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1993 (sửa đổi, bổ sung 2008)|2008]]
|-
| [[Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1989|Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân]] || 21-LCT/HĐNN8 || {{dts|1989-06-30}} || {{dts|1989-07-11}} || ||
|}
7vctmi2ymuz8grrtb2yx7cnso03ewl8
Luật phí và lệ phí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015
0
37040
140849
126831
2022-08-10T16:45:34Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Luật phí và lệ phí nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Tác gia:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Chủ đề:Văn kiện lập pháp]]
| sau =
| năm = 2015
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = một phần
| loại = l
| số = 97/2015/QH13
| nơi ban hành = [[Tác gia:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]]
| ngày ban hành = 2015-11-25
| ngày hiệu lực = 2017-01-01
| thay cho = [[Nghị quyết 200-NQ/TVQH|200-NQ/TVQH]]<br/>[[Luật số 25/2008/QH12|25/2008/QH12]]<br/>[[Luật số 35/2005/QH11|35/2005/QH11]]<br/>[[Luật số 38/2005/QH11|38/2005/QH11]]<br/>[[Luật số 23/2004/QH11|23/2004/QH11]]<br/>[[Luật số 67/2011/QH12|67/2011/QH12]]<br/>[[Luật số 08/2012/QH13|08/2012/QH13]]<br/>[[Luật số 74/2014/QH13|74/2014/QH13]]
| sửa đổi = [[Luật số 09/2017/QH14|09/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 23/2018/QH14|23/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 72/2020/QH14|72/2020/QH14]]
| thay bởi = -
}}
}}
{{bố cục mặc định|Bố cục 5}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1261 1262 nam 2015.pdf" include=2 onlysection=dau />
{{ngắt trang|nhãn=}}
{{Mục lục bổ trợ|
* [[/Chương I|Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG]] (Điều 1 - 7)
* [[/Chương II|Chương II. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ]] (Điều 8 - 10)
* [[/Chương III|Chương III. KÊ KHAI, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ]] (Điều 11 - 13)
* [[/Chương IV|Chương IV. QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC THU VÀ NGƯỜI NỘP PHÍ, LỆ PHÍ]] (Điều 14 - 16)
* [[/Chương V|Chương V. THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ PHÍ VÀ LỆ PHÍ]] (Điều 17 - 22)
* [[/Chương VI|Chương VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH]] (Điều 23 - 25)
* [[/Phụ lục 1|Phụ lục số 01. DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ]]
* [[/Phụ lục 2|Phụ lục số 02. DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ]]
}}
{{ngắt trang|nhãn=}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1261 1262 nam 2015.pdf" include=8 onlysection=ket />
{{chú thích nhỏ}}
{{pháp luật Việt Nam}}
{{PVCC-CPVN}}
sx0k7i9ff5l7v9pg81djcz20y7h9m7n
Luật bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014
0
38373
140843
112208
2022-08-10T16:33:22Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Luật bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Tác gia:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005]]
| sau = [[Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020]]
| năm = 2014
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = hết
| loại = l
| số = 55/2014/QH13
| nơi ban hành = [[Tác gia:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]]
| ngày ban hành = 2014-06-23
| ngày hiệu lực = 2015-01-01
| thay cho = <s>[[Luật số 52/2005/QH11|52/2005/QH11]]</s>
| sửa đổi = [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 39/2019/QH14|39/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]]
| thay bởi = [[Luật số 72/2020/QH14|72/2020/QH14]]
}}
}}
{{bố cục mặc định|Bố cục 5}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 683 684 nam 2014.pdf" include=2 onlysection=dau />
{{ngắt trang|nhãn=}}
{{Mục lục bổ trợ|
* [[/Chương I|Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG]] (Điều 1 - 7)
* [[/Chương II|Chương II. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG]] (Điều 8 - 34)
* [[/Chương III|Chương III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN]] (Điều 35 - 38)
* [[/Chương IV|Chương IV. ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU]] (Điều 39 - 48)
* [[/Chương V|Chương V. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO]] (Điều 49 - 51)
* [[/Chương VI|Chương VI. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƯỚC, ĐẤT VÀ KHÔNG KHÍ]] (Điều 52 - 64)
* [[/Chương VII|Chương VII. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ]] (Điều 65 - 79)
* [[/Chương VIII|Chương VIII. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ]] (Điều 80 - 84)
* [[/Chương IX|Chương IX. QUẢN LÝ CHẤT THẢI]] (Điều 85 - 103)
* [[/Chương X|Chương X. XỬ LÝ Ô NHIỄM, PHỤC HỒI VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG]] (Điều 104 - 112)
* [[/Chương XI|Chương XI. QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG, TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG]] (Điều 113 - 120)
* [[/Chương XII|Chương XII. QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG]] (Điều 121 - 127)
* [[/Chương XIII|Chương XIII. THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG, CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG, THỐNG KÊ MÔI TRƯỜNG VÀ BÁO CÁO MÔI TRƯỜNG]] (Điều 128 - 138)
* [[/Chương XIV|Chương XIV. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG]] (Điều 139 - 143)
* [[/Chương XV|Chương XV. TRÁCH NHIỆM CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP VÀ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TRONG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG]] (Điều 144 - 146)
* [[/Chương XVI|Chương XVI. NGUỒN LỰC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG]] (Điều 147 - 155)
* [[/Chương XVII|Chương XVII. HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG]] (Điều 156 - 158)
* [[/Chương XVIII|Chương XVIII. THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ MÔI TRƯỜNG]] (Điều 159 - 162)
* [[/Chương XIX|Chương XIX. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG]] (Điều 163 - 167)
* [[/Chương XX|Chương XX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH]] (Điều 168 - 170)
}}
{{ngắt trang|nhãn=}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 683 684 nam 2014.pdf" include=68 onlysection=ket />
{{pháp luật Việt Nam}}
{{PVCC-CPVN}}
sumh67xg4n825lw5ukjbi1l26eomwya
Lệnh số 02/2021/L-CTN
0
42925
140860
126876
2022-08-11T07:37:32Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Lệnh về việc công bố Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự
| tác giả = Nguyễn Xuân Phúc
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Lệnh số 01/2021/L-CTN]]
| sau = [[Lệnh số 03/2021/L-CTN]]
| năm = 2021
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1029 1030 nam 2021.pdf" include=1 onlysection=nd />
[[Thể loại:Lệnh của Chủ tịch nước Việt Nam]]
0ygm9r6qq0qj2i5vezr20cgbhg91rw0
Công báo năm 2021/Số 1029 - 1030
0
42931
140852
126875
2022-08-11T03:12:00Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Số 1029 - 1030
| trước = [[../Số 1027 - 1028|Số 1027 - 1028]]
| sau = [[../Số 1031 - 1032|Số 1031 - 1032]]
| ghi chú =
}}
{| style="width: 100%"
| '''Số: 1029 + 1030'''
| style="text-align: right;" | '''Ngày 10 tháng 12 năm 2021'''
|}
{{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|15-11-2021|[[Lệnh số 02/2021/L-CTN|Lệnh số 02/2021/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|2|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|12-11-2021|[[Luật số 02/2021/QH15|Luật số 02/2021/QH15 luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự]].|{{DJVU page link|3|-1}}}}
{{ML h g|3|'''BỘ TÀI CHÍNH'''}}
{{ML h 1-1-1|15-11-2021|Thông tư số 99/2021/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.|{{DJVU page link|6|-1}}}}
{{ML c}}
5knsfegfqxbk9n6im67hc7364clun2r
Luật Thủy lợi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017
0
45248
140847
135833
2022-08-10T16:40:50Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Luật Thủy lợi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Chủ đề:Văn kiện lập pháp]]
| sau =
| năm = 2017
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = một phần
| loại = l
| số = 08/2017/QH14
| nơi ban hành = [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]]
| ngày ban hành = 2017-06-19
| ngày hiệu lực = 2018-07-01
| thay cho = <s>[[Pháp lệnh 32/2001/PL-UBTVQH10|32/2001/PL-UBTVQH10]]</s><br/>[[Luật số 17/2012/QH13|17/2012/QH13]]
| sửa đổi = [[Luật số 35/2018/QH14|35/2018/QH14]]<br/>[[Luật số 59/2020/QH14|59/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 72/2020/QH14|72/2020/QH14]]
| thay bởi = -
}}
}}
{{bố cục mặc định|Bố cục 5}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 517 518 nam 2017.pdf" include=2 onlysection=dau />
{{ngắt trang|nhãn=}}
{{Mục lục bổ trợ|
* [[/Chương I|Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG]] (Điều 1 - 8)
* [[/Chương II|Chương II. ĐIỀU TRA CƠ BẢN, CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH THỦY LỢI]] (Điều 9 - 14)
* [[/Chương III|Chương III. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI]] (Điều 15 - 18)
* [[/Chương IV|Chương IV. QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ VẬN HÀNH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN PHỤC VỤ THỦY LỢI]] (Điều 19 - 28)
* [[/Chương V|Chương V. DỊCH VỤ THỦY LỢI]] (Điều 29 - 39)
* [[/Chương VI|Chương VI. BẢO VỆ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI]] (Điều 40 - 48)
* [[/Chương VII|Chương VII. THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG]] (Điều 49 - 52)
* [[/Chương VIII|Chương VIII. QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG THỦY LỢI]] (Điều 53 - 55)
* [[/Chương IX|Chương IX. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THỦY LỢI]] (Điều 56 - 57)
* [[/Chương X|Chương X. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH]] (Điều 58 - 60)
}}
{{ngắt trang|nhãn=}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 517 518 nam 2017.pdf" include=39 onlysection=ket />
{{chú thích nhỏ}}
{{pháp luật Việt Nam}}
{{PVCC-CPVN}}
2c9nhgar3gjc7srnbl3l6sgi2dtcrmq
Wikisource:GUS2Wiki
4
46964
140596
139700
2022-08-10T12:18:08Z
Alexis Jazz
15437
Updating gadget usage statistics from [[Special:GadgetUsage]] ([[phab:T121049]])
wikitext
text/x-wiki
{{#ifexist:Project:GUS2Wiki/top|{{/top}}|This page provides a historical record of [[Special:GadgetUsage]] through its page history. To get the data in CSV format, see wikitext. To customize this message or add categories, create [[/top]].}}
Dữ liệu dưới đây được đưa vào vùng nhớ đệm và được cập nhật lần cuối lúc 2022-08-08T16:00:43Z. Tối đa có sẵn {{PLURAL:5000|một kết quả|5000 kết quả}} trong vùng nhớ đệm.
{| class="sortable wikitable"
! Tiện ích !! data-sort-type="number" | Số người dùng !! data-sort-type="number" | Số thành viên tích cực
|-
|AVIM || data-sort-value="Infinity" | Mặc định || data-sort-value="Infinity" | Mặc định
|-
|AVIM portlet || data-sort-value="Infinity" | Mặc định || data-sort-value="Infinity" | Mặc định
|-
|AutoOldStyleVi || 6 || 0
|-
|HotCat || 35 || 1
|-
|NopInserter || 3 || 1
|-
|Preload Page Images || 2 || 1
|-
|QualityButton || 8 || 1
|-
|Site || data-sort-value="Infinity" | Mặc định || data-sort-value="Infinity" | Mặc định
|-
|Subpages || 3 || 1
|-
|TemplatePreloader || 32 || 1
|-
|UTCLiveClock || 20 || 1
|-
|addsection-plus || 19 || 1
|-
|charinsert || data-sort-value="Infinity" | Mặc định || data-sort-value="Infinity" | Mặc định
|-
|edittop || 20 || 0
|-
|mark-proofread || 4 || 1
|-
|navpop || 27 || 0
|-
|purgetab || 23 || 1
|-
|removeAccessKeys || 3 || 0
|-
|wiked || 10 || 0
|}
* [[Đặc biệt:GadgetUsage]]
* [[m:Meta:GUS2Wiki/Script|GUS2Wiki]]
<!-- data in CSV format:
AVIM,default,default
AVIM portlet,default,default
AutoOldStyleVi,6,0
HotCat,35,1
NopInserter,3,1
Preload Page Images,2,1
QualityButton,8,1
Site,default,default
Subpages,3,1
TemplatePreloader,32,1
UTCLiveClock,20,1
addsection-plus,19,1
charinsert,default,default
edittop,20,0
mark-proofread,4,1
navpop,27,0
purgetab,23,1
removeAccessKeys,3,0
wiked,10,0
-->
i0gkt3wis542anu65gr2z5tm5ezlnvm
Luật Đầu tư công nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019
0
47169
140848
138749
2022-08-10T16:43:25Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Luật Đầu tư công nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Luật Đầu tư công nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014]]
| sau =
| năm = 2019
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = một phần
| loại = l
| số = 39/2019/QH14
| nơi ban hành = [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]]
| ngày ban hành = 2019-06-13
| ngày hiệu lực = 2020-01-01
| thay cho = <s>[[Luật số 49/2014/QH13|49/2014/QH13]]</s><br/>[[Luật số 55/2014/QH13|55/2014/QH13]]
| sửa đổi = [[Luật số 61/2020/QH14|61/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 64/2020/QH14|64/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 72/2020/QH14|72/2020/QH14]]<br/>[[Luật số 03/2022/QH15|03/2022/QH15]]
| thay bởi = -
}}
}}
{{bố cục mặc định|Bố cục 5}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 565 566 nam 2019.pdf" include=2 onlysection=dau />
{{ngắt trang|nhãn=}}
{{Mục lục bổ trợ|
* [[/Chương I|Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG]] (Điều 1 - 16)
* [[/Chương II|Chương II. CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG]] (Điều 17 - 45)
* [[/Chương III|Chương III. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG]] (Điều 46 - 63)
* [[/Chương IV|Chương IV. THỰC HIỆN VÀ THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, THANH TRA, GIÁM SÁT KẾ HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG]] (Điều 64 - 77)
* [[/Chương V|Chương V. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CÔNG]] (Điều 78 - 98)
* [[/Chương VI|Chương VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH]] (Điều 99 - 101)
}}
{{ngắt trang|nhãn=}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 565 566 nam 2019.pdf" include=68 onlysection=ket />
{{chú thích nhỏ}}
{{pháp luật Việt Nam}}
{{PVCC-CPVN}}
lnh042t04ik6t2zbv2cfgoz1jw0xfv2
Mục lục:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf
106
47916
140751
139852
2022-08-10T15:43:52Z
Vinhtantran
484
proofread-index
text/x-wiki
{{:MediaWiki:Proofreadpage_index_template
|Loại=book
|wikidata_item=Q113437028
|Tựa đề=
|Tập=
|Tác giả=
|Dịch giả=
|Biên tập viên=
|Họa sĩ=
|Trường=
|Nhà xuất bản=
|Nơi xuất bản=
|Năm=
|Từ khóa=
|Nguồn=pdf
|Hình=1
|Tiến triển=V
|Trang=<pagelist 1="2" />
|Các tập=
|Tóm tắt={{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|30-11-2020|[[Lệnh số 17/2020/L-CTN|Lệnh số 17/2020/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|2|-1}}}}
{{ML h 1-1-1|17-11-2020|[[Luật số 72/2020/QH14|Luật số 72/2020/QH14 luật Bảo vệ môi trường]].|{{DJVU page link|3|-1}}}}
{{ML h 1-1-1| | col2-align=right | (Đăng từ Công báo số 1185 + 1186 đến số 1187 + 1188)| }}
{{ML c}}
|Rộng=
|Css=
|Header={{đầu chẵn lẻ|{{{pagenum}}}|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}
|Footer=
}}
k2p8pc2g6l1uwejhg89ni9wd4p2y77e
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/2
104
48502
140597
2022-08-10T12:23:43Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|3|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="dau" />
{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''QUỐC HỘI''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Luật số: 69/2020/QH14
|}
{{g|'''LUẬT<br/>NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG'''}}
{{khối nghiêng|
Căn cứ [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];
Quốc hội ban hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.}}
<section end="dau" />
<section begin="c1" />{{g|'''Chương I<br/>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG'''}}
'''Điều 1. Phạm vi điều chỉnh'''
Luật này quy định về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, giáo
dục định hướng cho người lao động; Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước; chính sách
đối với người lao động; quản lý nhà nước trong lĩnh vực người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
'''Điều 2. Đối tượng áp dụng'''
1. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp) được giao nhiệm vụ đưa người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
'''Điều 3. Giải thích từ ngữ'''
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
{{nop}}<section end="c1" /><noinclude></noinclude>
p0wvgnv8lvypx1pcpnp9vb97hgtwfu8
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/3
104
48503
140598
2022-08-10T12:24:38Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|4|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>1. ''Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng'' là công
dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên cư trú tại Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo quy định của Luật này.
2. ''Người sử dụng lao động ở nước ngoài'' là doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
trực tiếp thuê mướn, sử dụng người lao động Việt Nam làm việc cho mình ở nước
ngoài theo hợp đồng lao động.
3. ''Bên nước ngoài tiếp nhận lao động'' là người sử dụng lao động ở nước ngoài,
tổ chức dịch vụ việc làm ở nước ngoài.
4. ''Phân biệt đối xử'' là hành vi phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên dựa trên chủng
tộc, màu da, nguồn gốc quốc gia hoặc nguồn gốc xã hội, dân tộc, giới tính, độ tuổi,
tình trạng thai sản, tình trạng hôn nhân, tôn giáo, tín ngưỡng, chính kiến, khuyết
tật, trách nhiệm gia đình hoặc trên cơ sở tình trạng nhiễm HIV hoặc vì lý do thành
lập, gia nhập và hoạt động công đoàn, tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp
có tác động làm ảnh hưởng đến bình đẳng về cơ hội việc làm hoặc nghề nghiệp.
Việc phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên xuất phát từ yêu cầu đặc thù của công việc
và các hành vi duy trì, bảo vệ việc làm cho người lao động dễ bị tổn thương thì
không bị xem là phân biệt đối xử.
5. ''Cưỡng bức lao động'' là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc các thủ
đoạn khác để ép buộc người lao động phải làm việc trái ý muốn của họ.
6. ''Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng'' là tập hợp số liệu, thông tin về người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
'''Điều 4. Chính sách của Nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng'''
1. Khuyến khích nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; phát huy và sử dụng hiệu quả
nguồn lao động sau khi đi làm việc ở nước ngoài trở về.
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trong một
số ngành, nghề, công việc cụ thể có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hoặc Việt Nam
có ưu thế được hưởng một số cơ chế, chính sách đặc thù nhằm thu hút, thúc đẩy và
hỗ trợ phát triển ngành, nghề, công việc để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
và sử dụng người lao động sau khi về nước phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội
trong từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
f7rdau05x8q9eetk1hexbk5kypoghjj
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/4
104
48504
140599
2022-08-10T12:25:00Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|5|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, doanh nghiệp, tổ
chức và cá nhân Việt Nam trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
3. Mở rộng hợp tác quốc tế trong hoạt động phát triển thị trường lao động mới,
an toàn, việc làm có thu nhập cao, ngành, nghề, công việc cụ thể giúp nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng.
4. Bảo đảm bình đẳng giới, cơ hội việc làm, không phân biệt đối xử trong
tuyển chọn, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng cho người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; có biện pháp hỗ trợ
bảo vệ người lao động Việt Nam ở nước ngoài phù hợp với các đặc điểm về giới.
5. Hỗ trợ hòa nhập xã hội và tham gia thị trường lao động sau khi về nước.
'''Điều 5. Các hình thức người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng'''
1. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với
đơn vị sự nghiệp để thực hiện thỏa thuận quốc tế.
2. Hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài;
c) Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;
d) Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.
3. Hợp đồng lao động do người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết với người
sử dụng lao động ở nước ngoài.
'''Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng'''
1. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có các
quyền sau đây:
a) Được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Việt Nam về người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; chính sách, pháp luật<noinclude></noinclude>
c1b74ru9po4py7y3jo4noqbklbqot0k
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/5
104
48505
140600
2022-08-10T12:46:29Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|6|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>và phong tục, tập quán của nước tiếp nhận lao động có liên quan đến người lao
động; quyền, nghĩa vụ của các bên khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Được tư vấn, hỗ trợ để thực hiện quyền, nghĩa vụ và hưởng lợi ích trong
hợp đồng lao động, hợp đồng đào tạo nghề;
c) Hưởng tiền lương, tiền công, chế độ khám bệnh, chữa bệnh, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm tai nạn lao động và quyền lợi, chế độ khác theo hợp đồng lao động;
chuyển về nước tiền lương, tiền công, thu nhập, tài sản hợp pháp khác của cá nhân
theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động;
d) Được bảo hộ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng trong thời gian
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật
của nước tiếp nhận lao động, pháp luật và thông lệ quốc tế;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bị người sử dụng lao động ngược đãi,
cưỡng bức lao động hoặc có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức
khỏe hoặc bị quấy rối tình dục trong thời gian làm việc ở nước ngoài;
e) Hưởng chính sách hỗ trợ về lao động, việc làm và quyền lợi từ Quỹ Hỗ trợ
việc làm ngoài nước theo quy định của pháp luật;
g) Không phải đóng bảo hiểm xã hội hoặc thuế thu nhập cá nhân hai lần ở Việt
Nam và ở nước tiếp nhận lao động nếu Việt Nam và nước đó đã ký hiệp định về
bảo hiểm xã hội hoặc hiệp định tránh đánh thuế hai lần;
h) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
i) Được tư vấn và hỗ trợ tạo việc làm, khởi nghiệp sau khi về nước và tiếp cận
dịch vụ tư vấn tâm lý xã hội tự nguyện.
2. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có các
nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động;
b) Giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam; tôn trọng
phong tục, tập quán của nước tiếp nhận lao động; đoàn kết với người lao động tại
nước tiếp nhận lao động;
c) Hoàn thành khóa học giáo dục định hướng trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
d) Nộp tiền dịch vụ, thực hiện ký quỹ theo quy định của Luật này;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
qs5uex4yvfyeqv6s79rq0btobzs70oj
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/6
104
48506
140601
2022-08-10T12:46:53Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|7|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>đ) Làm việc đúng nơi quy định; chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động;
tuân thủ sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động ở nước ngoài
theo hợp đồng lao động;
e) Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng đã ký theo quy định của pháp luật
Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động;
g) Về nước đúng thời hạn sau khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng đào
tạo nghề; thông báo với cơ quan đăng ký cư trú nơi trước khi đi làm việc ở nước
ngoài hoặc nơi ở mới sau khi về nước theo quy định của Luật Cư trú trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh;
h) Nộp thuế, tham gia bảo hiểm xã hội, hình thức bảo hiểm khác theo quy định
của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động;
i) Đóng góp vào Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước.
'''Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng'''
1. Lôi kéo, dụ dỗ, hứa hẹn, quảng cáo, cung cấp thông tin gian dối hoặc dùng
thủ đoạn khác để lừa đảo người lao động; lợi dụng hoạt động đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài để tổ chức xuất cảnh trái phép, mua bán người, bóc lột,
cưỡng bức lao động hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật.
2. Hỗ trợ người lao động hoặc trực tiếp làm thủ tục để người lao động đi làm
việc ở nước ngoài khi chưa được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của Luật này.
3. Cưỡng ép, lôi kéo, dụ dỗ, lừa gạt người lao động Việt Nam ở lại nước ngoài.
4. Phân biệt đối xử; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động; cưỡng
bức lao động trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng.
5. Hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng mà không có giấy phép; sử dụng giấy phép của doanh nghiệp khác
hoặc cho người khác sử dụng giấy phép của doanh nghiệp để hoạt động dịch vụ
đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
6. Giao nhiệm vụ hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng cho chi nhánh của doanh nghiệp không đúng quy định
của Luật này.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
q5b6npby3gixw6thy8pykdx2gmkzs2m
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/7
104
48507
140602
2022-08-10T12:47:14Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|8|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>7. Lợi dụng hoạt động chuẩn bị nguồn lao động, tuyển chọn người lao động đi
làm việc ở nước ngoài để thu tiền của người lao động trái pháp luật.
8. Thu tiền môi giới của người lao động.
9. Thu tiền dịch vụ của người lao động không đúng quy định của Luật này.
10. Áp dụng biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác ngoài ký quỹ và bảo
lãnh quy định tại Luật này.
11. Đi làm việc ở nước ngoài hoặc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng mà vi phạm đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,
đạo đức xã hội, sức khỏe của người lao động và cộng đồng hoặc không được nước
tiếp nhận lao động cho phép.
12. Đi làm việc ở nước ngoài hoặc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài đối với công việc sau đây:
a) Công việc mát-xa tại nhà hàng, khách sạn hoặc trung tâm giải trí;
b) Công việc phải tiếp xúc thường xuyên với chất nổ, chất độc hại trong luyện
quặng kim loại màu (đồng, chì, thủy ngân, bạc, kẽm); tiếp xúc thường xuyên với
măng-gan, đi-ô-xít thủy ngân;
c) Công việc tiếp xúc với nguồn phóng xạ hở, khai thác quặng phóng xạ các loại;
d) Công việc sản xuất, bao gói phải tiếp xúc thường xuyên với hóa chất axít
ni-tơ-ríc, na-tơ-ri xun-phát, đi-xun-phua các-bon hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,
thuốc diệt chuột, thuốc sát trùng, thuốc chống mối mọt có độc tính mạnh;
đ) Công việc săn bắt thú dữ, cá sấu, cá mập;
e) Công việc thường xuyên ở nơi thiếu không khí, áp suất lớn (dưới lòng đất,
lòng đại dương);
g) Công việc liệm, mai táng tử thi, thiêu xác chết, bốc mồ mả.
13. Đi làm việc ở nước ngoài hoặc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài ở khu vực sau đây:
a) Khu vực đang có chiến sự hoặc đang có nguy cơ xảy ra chiến sự;
b) Khu vực đang bị nhiễm xạ;
c) Khu vực bị nhiễm độc;
d) Khu vực đang có dịch bệnh đặc biệt nguy hiểm.
14. Tự ý ở lại nước ngoài trái pháp luật sau khi chấm dứt hợp đồng lao động,
hợp đồng đào tạo nghề.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
lxi9tuh8tafnp5js02g364laju1t3xi
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/8
104
48508
140603
2022-08-10T12:48:19Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|9|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c1" />15. Gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người lao động hoặc doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
16. Cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho doanh nghiệp không đủ điều kiện theo quy
định của Luật này.
17. Sử dụng Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước không đúng quy định của pháp luật.
<section end="c1" />
<section begin="c2" />{{g|'''Chương II<br/>DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI'''
'''Mục 1<br/>DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG'''}}
'''Điều 8. Hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng'''
1. Hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và chỉ được thực
hiện bởi doanh nghiệp Việt Nam có Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp.
2. Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây gọi là doanh nghiệp dịch vụ) phải
duy trì các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật này và đáp ứng các điều kiện
của từng thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể theo quy định của Chính phủ
trong suốt quá trình hoạt động.
'''Điều 9. Nội dung hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng'''
1. Ký kết và thực hiện hợp đồng, thỏa thuận liên quan đến việc đưa người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
{{nop}}<section end="c2" /><noinclude></noinclude>
motn279yjq74evml5cd5iraop5s7f83
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/9
104
48509
140604
2022-08-10T12:48:49Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|10|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Tìm kiếm, phát triển thị trường lao động ở nước ngoài; cung cấp thông tin,
quảng cáo, tư vấn về cơ hội việc làm ở nước ngoài.
3. Chuẩn bị nguồn lao động và tuyển chọn người lao động.
4. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng cho
người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài.
5. Quản lý người lao động; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
6. Thực hiện chế độ, chính sách đối với người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
7. Thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
8. Hỗ trợ giới thiệu việc làm cho người lao động sau khi về nước.
'''Điều 10. Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng'''
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên; có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ
đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư;
b) Đã ký quỹ theo quy định tại Điều 24 của Luật này;
c) Có người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, trình độ từ đại học
trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc dịch vụ việc làm; không thuộc
diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không có án tích về một trong các tội
xâm phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm,
danh dự của con người, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tội lạm dụng tín nhiệm
chiếm đoạt tài sản, tội quảng cáo gian dối, tội lừa dối khách hàng, tội tổ chức, môi
giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, tội tổ
chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép,
tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép;
d) Có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nội dung quy định tại
Điều 9 của Luật này;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
dxv8oopmwaf7mj3fx94x1uai3k8hwk3
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/10
104
48510
140605
2022-08-10T13:20:00Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|11|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>đ) Có cơ sở vật chất của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định
để đáp ứng yêu cầu giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Có trang thông tin điện tử.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 11. Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng'''
1. Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng (sau đây gọi là Giấy phép) có các nội dung chính sau đây:
a) Số Giấy phép và ngày cấp Giấy phép;
b) Tên doanh nghiệp;
c) Mã số doanh nghiệp;
d) Địa chỉ trụ sở chính;
đ) Số điện thoại;
e) Địa chỉ trang thông tin điện tử.
2. Giấy phép được điều chỉnh thông tin, cấp lại theo quy định tại Điều 13 và
Điều 14 của Luật này.
'''Điều 12. Hồ sơ, thủ tục và lệ phí cấp Giấy phép'''
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Giấy tờ chứng minh đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật này.
2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép cho doanh nghiệp;
trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Lệ phí cấp phép thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
4. Chính phủ quy định về mẫu Giấy phép; mẫu văn bản, giấy tờ quy định tại
điểm a và điểm c khoản 1 Điều này; sự phối hợp liên thông giữa các cơ quan trong
cấp Giấy phép qua mạng thông tin điện tử.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
dg99znnmzn89gbgz35uurdedx4hncyi
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/11
104
48511
140606
2022-08-10T13:20:27Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|12|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 13. Điều chỉnh thông tin Giấy phép'''
1. Khi có sự thay đổi thông tin so với nội dung ghi trong Giấy phép đã được
cấp, doanh nghiệp dịch vụ có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội điều chỉnh thông tin trên Giấy phép.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của
doanh nghiệp dịch vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội điều chỉnh
thông tin trên Giấy phép.
3. Doanh nghiệp dịch vụ được miễn phí khi điều chỉnh thông tin trên Giấy phép.
'''Điều 14. Cấp lại Giấy phép'''
1. Khi Giấy phép bị mất hoặc hư hỏng, doanh nghiệp dịch vụ có văn bản đề
nghị Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại Giấy phép.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của
doanh nghiệp dịch vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại
Giấy phép.
3. Doanh nghiệp dịch vụ được miễn phí khi cấp lại Giấy phép.
'''Điều 15. Công bố, niêm yết Giấy phép'''
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Giấy phép được cấp, cấp lại hoặc điều
chỉnh thông tin, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đăng tải Giấy phép trên
Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, thông báo đến
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dịch vụ đặt trụ sở chính.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy phép được cấp, cấp lại hoặc điều
chỉnh thông tin, doanh nghiệp dịch vụ phải niêm yết công khai bản sao Giấy phép
tại trụ sở chính và đăng tải Giấy phép trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
'''Điều 16. Nộp lại Giấy phép, thu hồi Giấy phép'''
1. Doanh nghiệp dịch vụ phải nộp lại Giấy phép cho Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội trong trường hợp sau đây:
a) Chấm dứt tồn tại theo quy định của pháp luật;
b) Chấm dứt hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
2. Doanh nghiệp dịch vụ bị thu hồi Giấy phép trong trường hợp sau đây:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép là giả mạo;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
h19n4r122gx78esaglroxvxdu2copyj
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/12
104
48512
140607
2022-08-10T13:20:47Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|13|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Không duy trì các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật này;
c) Không đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong thời
gian 24 tháng liên tục, trừ trường hợp thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, bất ổn chính
trị, suy thoái kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng khác mà bên nước ngoài không
thể tiếp nhận người lao động;
d) Vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 5, 6, 7, 8, 11, 12 hoặc 13 Điều 7 của Luật này;
đ) Thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ quy định tại các điểm c, e, g, h và i khoản 2
Điều 26 của Luật này dẫn đến thiệt hại nghiêm trọng về vật chất, tinh thần đối với
người lao động.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định thu hồi Giấy
phép; công bố việc thu hồi Giấy phép trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
ra quyết định thu hồi; công bố việc nộp lại Giấy phép trên Cổng thông tin điện tử
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi doanh nghiệp dịch vụ đặt trụ sở chính.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều này.
'''Điều 17. Chi nhánh được giao nhiệm vụ hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng'''
1. Doanh nghiệp dịch vụ được giao nhiệm vụ cho chi nhánh của doanh nghiệp
để thực hiện một số hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng và chịu trách nhiệm về hoạt động của chi nhánh. Chi
nhánh được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
2. Chi nhánh được hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Được doanh nghiệp dịch vụ giao nhiệm vụ;
b) Người đứng đầu chi nhánh đáp ứng điều kiện theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 10 của Luật này;
c) Có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ được giao;
d) Có cơ sở vật chất của chi nhánh hoặc được chi nhánh thuê để thực hiện
nhiệm vụ giáo dục định hướng được giao.
3. Chi nhánh được giao nhiệm vụ hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng không được thực hiện hoạt động
sau đây:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
0a0dwyqxi1ty42jawnxy8y9ddoencep
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/13
104
48513
140608
2022-08-10T13:21:52Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|14|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Ký kết, thanh lý hợp đồng cung ứng lao động, hợp đồng môi giới, hợp đồng
đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài;
b) Thu tiền dịch vụ, tiền ký quỹ của người lao động.
4. Doanh nghiệp dịch vụ có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội và cập nhật thông tin về chi nhánh trên Hệ thống cơ
sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày giao nhiệm vụ cho chi nhánh, chấm dứt
giao nhiệm vụ cho chi nhánh hoặc chi nhánh chấm dứt hoạt động.
5. Chi nhánh được giao nhiệm vụ hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải niêm yết công khai quyết định
của doanh nghiệp dịch vụ giao nhiệm vụ cho chi nhánh và bản sao Giấy phép của
doanh nghiệp dịch vụ tại trụ sở của chi nhánh.
6. Chính phủ quy định chi tiết điểm c và điểm d khoản 2 Điều này.
'''Điều 18. Chuẩn bị nguồn lao động'''
1. Doanh nghiệp dịch vụ chuẩn bị nguồn lao động trước khi đăng ký hợp đồng
cung ứng lao động khi có yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động hoặc theo
thỏa thuận hợp tác với bên nước ngoài tiếp nhận lao động và chỉ được thực hiện
sau khi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận.
2. Hồ sơ chuẩn bị nguồn lao động bao gồm:
a) Văn bản về việc chuẩn bị nguồn lao động;
b) Bản sao văn bản đề nghị hoặc thỏa thuận hợp tác với bên nước ngoài tiếp
nhận lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực; đối với bên nước
ngoài lần đầu hợp tác với doanh nghiệp dịch vụ Việt Nam thì gửi kèm tài liệu
chứng minh được cơ quan chức năng nước sở tại cho phép tuyển dụng lao động
nước ngoài;
c) Phương án chuẩn bị nguồn lao động, trong đó nêu rõ số lượng người lao
động, thời gian và phương thức chuẩn bị nguồn lao động;
d) Cam kết ưu tiên tuyển chọn người lao động đã tham gia hoạt động chuẩn bị
nguồn lao động.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp dịch vụ,
thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dịch vụ
có hoạt động chuẩn bị nguồn lao động và cập nhật trên Hệ thống cơ sở dữ liệu về<noinclude></noinclude>
3mng0dkagvtvkw7bksgp12enfs7ev8s
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/14
104
48514
140609
2022-08-10T13:22:12Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|15|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; trường hợp
không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
4. Doanh nghiệp dịch vụ thực hiện chuẩn bị nguồn lao động như sau:
a) Tổ chức sơ tuyển người lao động;
b) Trực tiếp hoặc hợp tác, liên kết với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tổ chức
dịch vụ việc làm để bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động trong
trường hợp cần thiết và chỉ được thu phí đào tạo theo quy định của pháp luật.
5. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết khoản 2
Điều này.
'''Điều 19. Hợp đồng cung ứng lao động'''
1. Hợp đồng cung ứng lao động là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch
vụ Việt Nam với bên nước ngoài tiếp nhận lao động về điều kiện, quyền, nghĩa vụ
của mỗi bên trong việc cung ứng và tiếp nhận người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài.
2. Hợp đồng cung ứng lao động phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp
luật của nước tiếp nhận lao động và có những nội dung sau đây:
a) Thời hạn của hợp đồng;
b) Số lượng người lao động; ngành, nghề, công việc phải làm; độ tuổi của
người lao động;
c) Nước tiếp nhận lao động;
d) Địa điểm làm việc nếu hợp đồng ký với người sử dụng lao động ở nước ngoài;
đ) Điều kiện, môi trường làm việc;
e) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
g) An toàn, vệ sinh lao động;
h) Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm
giờ; các khoản khấu trừ từ lương theo quy định của nước tiếp nhận lao động;
i) Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại;
k) Chế độ khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe sinh sản;
l) Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp;
m) Điều kiện chấm dứt hợp đồng của người lao động trước thời hạn và trách
nhiệm bồi thường thiệt hại;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
ip5zh09acubfg9inaq7357ynti33quz
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/15
104
48515
140610
2022-08-10T13:22:32Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|16|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>n) Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả (nếu có);
o) Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại;
p) Trách nhiệm của các bên khi người lao động gặp rủi ro trong thời gian làm
việc ở nước ngoài;
q) Trách nhiệm của các bên trong việc giải quyết vấn đề phát sinh đối với
người lao động trong thời gian làm việc ở nước ngoài;
r) Cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp;
s) Thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết khoản 2
Điều này phù hợp với từng thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể.
'''Điều 20. Đăng ký hợp đồng cung ứng lao động'''
1. Doanh nghiệp dịch vụ đăng ký hợp đồng cung ứng lao động và chỉ được
thực hiện sau khi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận.
2. Hồ sơ đăng ký hợp đồng cung ứng lao động bao gồm:
a) Văn bản đăng ký hợp đồng cung ứng lao động;
b) Bản sao của hợp đồng cung ứng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được
chứng thực;
c) Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp dịch vụ,
trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do; trường hợp cần phải thẩm định ở
nước ngoài thì phải thông báo cho doanh nghiệp dịch vụ trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mẫu văn bản, tài
liệu quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều này.
'''Điều 21. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài'''
1. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài là văn
bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ với người lao động về quyền, nghĩa vụ
của mỗi bên trong việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
dczbw0mznc0qd6we49hukp9v0eei02f
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/16
104
48516
140611
2022-08-10T13:22:55Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|17|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phải thỏa
thuận rõ quyền, nghĩa vụ của mỗi bên và phù hợp với nội dung của hợp đồng cung
ứng lao động; ghi rõ thỏa thuận về tiền dịch vụ và chi phí khác của người lao động
(nếu có).
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mẫu hợp đồng
đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
'''Điều 22. Hợp đồng môi giới và thù lao theo hợp đồng môi giới'''
1. Hợp đồng môi giới là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ với tổ
chức, cá nhân trung gian về việc giới thiệu bên nước ngoài tiếp nhận lao động Việt
Nam để giao kết hợp đồng cung ứng lao động theo quy định của Luật này.
2. Thù lao theo hợp đồng môi giới do hai bên thỏa thuận và được ghi rõ trong
hợp đồng nhưng không vượt quá mức trần theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết mức trần
thù lao theo hợp đồng môi giới phù hợp với từng thị trường, ngành, nghề, công
việc cụ thể theo từng thời kỳ có người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng.
'''Điều 23. Tiền dịch vụ'''
1. Tiền dịch vụ là khoản thu của doanh nghiệp dịch vụ nhận được từ bên nước
ngoài tiếp nhận lao động và người lao động để bù đắp chi phí, tìm kiếm, phát triển
thị trường, đàm phán, ký kết hợp đồng cung ứng lao động, quản lý người lao động
trong thời gian làm việc ở nước ngoài theo quy định của Luật này.
2. Tiền dịch vụ mà doanh nghiệp dịch vụ thu từ người lao động phải bảo đảm
các nguyên tắc sau đây:
a) Theo thỏa thuận giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ;
b) Không vượt quá mức trần quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Chỉ được thu sau khi hợp đồng cung ứng lao động đã được Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chấp thuận và hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài đã được ký kết;
d) Trong trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động đã trả tiền dịch vụ
thì chỉ được thu từ người lao động số tiền còn thiếu so với mức tiền dịch vụ đã
thỏa thuận.
3. Trường hợp doanh nghiệp dịch vụ đã thu tiền dịch vụ từ người lao động cho
toàn bộ thời gian làm việc thỏa thuận trong hợp đồng đưa người lao động Việt<noinclude></noinclude>
hf3n364a2zwzfql495hke299aj6fg6c
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/17
104
48517
140612
2022-08-10T13:23:14Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|18|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>Nam đi làm việc ở nước ngoài mà người lao động phải về nước trước thời hạn và
không do lỗi của người lao động thì doanh nghiệp dịch vụ phải hoàn trả cho người
lao động số tiền dịch vụ và tiền lãi theo tỷ lệ tương ứng với thời gian còn lại của
hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
Tiền lãi được tính theo lãi suất đối với tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng Việt
Nam của tổ chức tín dụng do các bên thỏa thuận tại thời điểm doanh nghiệp hoàn
trả cho người lao động.
4. Mức trần tiền dịch vụ thu từ người lao động được quy định như sau:
a) Không quá 01 tháng tiền lương của người lao động theo hợp đồng cho
mỗi 12 tháng làm việc; đối với sĩ quan và thuyền viên làm việc trên tàu vận tải
biển không quá 1,5 tháng tiền lương của người lao động theo hợp đồng cho mỗi 12
tháng làm việc. Trường hợp thỏa thuận trong hợp đồng đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài từ 36 tháng trở lên thì tiền dịch vụ không được quá
03 tháng tiền lương của người lao động theo hợp đồng;
b) Trường hợp có thỏa thuận về việc thu tiền dịch vụ cho thời gian gia hạn hợp
đồng lao động trong hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài thì mức tiền dịch vụ tối đa cho mỗi 12 tháng gia hạn làm việc không quá 0,5
tháng tiền lương của người lao động theo hợp đồng;
c) Đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể, Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết mức trần tiền dịch vụ thấp hơn quy
định tại điểm a và điểm b khoản này.
'''Điều 24. Tiền ký quỹ của doanh nghiệp dịch vụ'''
1. Tiền ký quỹ của doanh nghiệp dịch vụ được gửi tại ngân hàng và chỉ
được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp dịch vụ không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trong hoạt động dịch vụ đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiền ký quỹ được sử dụng, doanh nghiệp
dịch vụ phải hoàn trả số tiền đã sử dụng và bảo đảm mức ký quỹ theo quy định.
2. Trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 29 của Luật này, tiền ký
quỹ của doanh nghiệp dịch vụ được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sử dụng
để thanh toán các nghĩa vụ phát sinh đối với người lao động chưa thanh lý hợp
đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài tại thời điểm chuyển<noinclude></noinclude>
nwwtqj82hjtwx0cmtt0rm33gm1dphac
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/18
104
48518
140613
2022-08-10T13:23:34Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|19|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>giao; sau khi trừ phí dịch vụ ngân hàng, nếu tiền ký quỹ còn thừa thì doanh nghiệp
dịch vụ được sử dụng để thanh toán các khoản nợ khác theo quy định của pháp luật
về phá sản.
3. Chính phủ quy định chi tiết mức ký quỹ, việc quản lý, sử dụng tiền ký quỹ
và trường hợp doanh nghiệp dịch vụ giải thể, bị thu hồi hoặc nộp lại Giấy phép.
'''Điều 25. Tiền ký quỹ của người lao động'''
1. Doanh nghiệp dịch vụ thỏa thuận với người lao động về việc ký quỹ để bảo
đảm người lao động thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo
thỏa thuận với bên nước ngoài tiếp nhận lao động.
2. Người lao động thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ về việc gửi tiền ký quỹ
vào tài khoản phong tỏa của người lao động tại ngân hàng.
3. Người lao động được nhận lại cả gốc và lãi tiền ký quỹ khi thanh lý hợp
đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
Trường hợp người lao động vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng đưa người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, tiền ký quỹ của người lao động được
doanh nghiệp dịch vụ sử dụng để bù đắp thiệt hại phát sinh do lỗi của người lao
động gây ra; nếu tiền ký quỹ còn thừa thì phải trả lại cho người lao động, nếu
không đủ thì người lao động phải nộp bổ sung.
4. Trường hợp có tranh chấp phát sinh về việc doanh nghiệp dịch vụ không trả
tiền ký quỹ, người lao động có quyền kiến nghị đến Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
5. Chính phủ quy định mức trần tiền ký quỹ của người lao động phù hợp với
từng thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể, việc quản lý, sử dụng và hoàn trả
tiền ký quỹ.
'''Điều 26. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp dịch vụ'''
1. Doanh nghiệp dịch vụ có các quyền sau đây:
a) Thực hiện các nội dung quy định tại Điều 9 của Luật này;
b) Thỏa thuận với người lao động về tiền dịch vụ, tiền ký quỹ, bảo lãnh để
thực hiện hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo
quy định của Luật này;
c) Đơn phương thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài sau khi doanh nghiệp dịch vụ đã 03 lần thông báo bằng thư bảo đảm<noinclude></noinclude>
sm14viems1xuhr2sbcgbn88eyhmbemu
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/19
104
48519
140614
2022-08-10T13:28:20Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|20|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>trong thời gian 180 ngày kể từ ngày người lao động chấm dứt hợp đồng lao động
mà người lao động, người được ủy quyền hợp pháp của người lao động không đến
thanh lý hợp đồng hoặc kể từ ngày người lao động gia hạn hợp đồng lao động mà
không thực hiện quyền, nghĩa vụ trong hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài;
d) Khiếu nại, khởi kiện về quyết định hoặc hành vi vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Doanh nghiệp dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản 1 Điều 16, các điều 17,
18, 19, 20, 27, 28 và 29 của Luật này;
b) Đăng tải trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp dịch vụ thông tin về
người đại diện theo pháp luật; danh sách nhân viên nghiệp vụ; địa chỉ trụ sở chính,
địa điểm kinh doanh, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giáo dục định hướng cho
người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định giao nhiệm vụ cho
chi nhánh và cập nhật khi có sự thay đổi về những nội dung này; văn bản của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận về việc chuẩn bị nguồn lao động;
thông tin đầy đủ, chính xác về số lượng, tiêu chuẩn tuyển chọn, điều kiện làm việc,
quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động theo nội dung hợp đồng cung ứng lao
động; danh sách người lao động tham gia chuẩn bị nguồn và được tuyển chọn;
c) Cam kết bằng văn bản việc ưu tiên tuyển chọn người lao động đã tham gia
hoạt động chuẩn bị nguồn của doanh nghiệp; trường hợp doanh nghiệp không thực
hiện đúng cam kết ưu tiên tuyển chọn người lao động sau khi đã tham gia chuẩn bị
nguồn do doanh nghiệp tổ chức thì phải bồi thường theo thỏa thuận; quảng cáo, tư
vấn, thông báo tuyển chọn, cung cấp thông tin chính xác với người lao động và
chính quyền địa phương tại nơi tuyển chọn về số lượng, tiêu chuẩn tuyển chọn,
điều kiện làm việc, quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động theo nội dung hợp đồng
cung ứng lao động; trực tiếp tuyển chọn và không được thu tiền của người lao
động về việc tuyển chọn; thực hiện đúng các nội dung đăng ký hợp đồng cung ứng
lao động đã được chấp thuận;
d) Tổ chức và cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định hướng
cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Luật này;
hướng dẫn người lao động tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật
về bảo hiểm xã hội;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
98z2r6pmmvw3nk54s6fvwjk3kl7r0x9
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/20
104
48520
140615
2022-08-10T14:30:42Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|21|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>đ) Cam kết bằng văn bản về thời gian chờ xuất cảnh sau khi người lao động
trúng tuyển đi làm việc ở nước ngoài với thời hạn không quá 180 ngày kể từ ngày
người lao động trúng tuyển; trường hợp doanh nghiệp không thực hiện đúng cam
kết về thời gian chờ xuất cảnh thì phải bồi thường theo thỏa thuận và hoàn trả các
chi phí mà người lao động đã chi trả trừ trường hợp bất khả kháng;
e) Tổ chức quản lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động do
doanh nghiệp đưa đi làm việc ở nước ngoài; có nhân viên nghiệp vụ đủ năng lực
quản lý và hỗ trợ người lao động ở nước ngoài theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội; cung cấp trợ giúp pháp lý trong trường hợp
người lao động cần đến hỗ trợ pháp lý khi bị lạm dụng, bạo lực hoặc phân biệt đối
xử trong thời gian làm việc ở nước ngoài;
g) Thực hiện yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và phối hợp với cơ quan, tổ
chức có liên quan của nước tiếp nhận lao động giải quyết tranh chấp liên quan đến
người lao động; giải quyết vấn đề phát sinh trong trường hợp người lao động chết,
bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị xâm phạm tính mạng, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm, tài sản hoặc trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, chiến
tranh, bất ổn chính trị hoặc tình trạng khẩn cấp;
h) Bồi thường cho người lao động về những thiệt hại do doanh nghiệp, chi
nhánh của doanh nghiệp gây ra theo quy định của pháp luật;
i) Thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
với người lao động trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày người lao động chấm dứt
hợp đồng lao động;
k) Tư vấn, hỗ trợ cho người lao động các thủ tục liên quan đến chấm dứt hợp
đồng lao động, quyền lợi, chế độ và thủ tục về nước;
l) Đóng góp vào Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của Luật này;
m) Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo cáo về tình hình hoạt động dịch vụ
đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
n) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày người lao động xuất cảnh và hằng tháng
phải cập nhật thông tin về người lao động do doanh nghiệp đưa đi trên Hệ thống cơ
sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cho đến khi
thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
auvl4oglsscdx7747aj2uqicr3n6ffy
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/21
104
48521
140616
2022-08-10T14:31:07Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|22|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 27. Trách nhiệm của doanh nghiệp dịch vụ trong trường hợp nộp lại Giấy phép hoặc bị thu hồi Giấy phép'''
1. Trong trường hợp nộp lại Giấy phép hoặc bị thu hồi Giấy phép theo quy
định tại Điều 16 của Luật này, doanh nghiệp dịch vụ không được thực hiện hoạt
động dịch vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 9 của Luật này và có trách
nhiệm sau đây:
a) Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng cung ứng lao động, hợp đồng
đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động đã
xuất cảnh;
b) Giải quyết các vấn đề liên quan đến người lao động do doanh nghiệp tuyển
chọn, đang tham gia bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng.
2. Việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp dịch vụ trong trường
hợp nộp lại Giấy phép hoặc bị thu hồi Giấy phép được thực hiện theo quy định tại
Điều 24 của Luật này.
3. Việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của người lao động trong trường hợp
nộp lại Giấy phép hoặc bị thu hồi Giấy phép được thực hiện theo quy định tại Điều 25
của Luật này.
'''Điều 28. Trách nhiệm của doanh nghiệp dịch vụ trong trường hợp giải thể'''
1. Doanh nghiệp dịch vụ chỉ được giải thể trong trường hợp sau đây:
a) Đã hoàn thành mọi nghĩa vụ trong hợp đồng cung ứng lao động, hợp đồng
đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài còn hiệu lực và thanh toán
hết các khoản nợ, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;
b) Đã hoàn thành việc chuyển giao quyền, nghĩa vụ có liên quan đến hoạt động
dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho
doanh nghiệp dịch vụ khác có Giấy phép sau khi đã thống nhất với bên nước ngoài
tiếp nhận lao động và được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể,
doanh nghiệp dịch vụ phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình
hình của người lao động do doanh nghiệp đưa đi làm việc ở nước ngoài và phương
án thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp trong hợp đồng cung ứng lao động,
hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài còn hiệu lực và
văn bản thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ tiếp nhận quyền, nghĩa vụ trong
trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
bdax7k890wylf1fgqa2jwgt9nzyyt5i
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/22
104
48522
140617
2022-08-10T14:33:00Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|23|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. Việc chuyển giao quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp dịch vụ cho doanh
nghiệp dịch vụ khác không làm thay đổi quyền, nghĩa vụ trong hợp đồng đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
Khi chuyển giao quyền, nghĩa vụ cho doanh nghiệp dịch vụ khác, tiền dịch vụ,
tiền ký quỹ của người lao động, tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh được chuyển giao cho doanh nghiệp dịch vụ tiếp nhận. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc chuyển giao quyền, nghĩa vụ, doanh
nghiệp dịch vụ phải thông báo cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, người
lao động.
'''Điều 29. Trách nhiệm của doanh nghiệp dịch vụ trong trường hợp phá sản'''
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án ra quyết định mở thủ tục
phá sản, doanh nghiệp dịch vụ phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về tình hình hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và phương án
thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp trong hợp đồng cung ứng lao động, hợp
đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài còn hiệu lực.
2. Kể từ ngày Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp dịch vụ
không được thực hiện hoạt động dịch vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 9
của Luật này.
3. Trong trường hợp Tòa án ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản, việc
chuyển giao quyền, nghĩa vụ thực hiện hợp đồng cung ứng lao động, hợp đồng đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài còn hiệu lực được quy định
như sau:
a) Doanh nghiệp dịch vụ thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ khác có Giấy
phép để chuyển giao quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp sau khi đã thống nhất với
bên nước ngoài tiếp nhận lao động và được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chấp thuận phương án chuyển giao. Việc chuyển giao quyền, nghĩa vụ của doanh
nghiệp dịch vụ cho doanh nghiệp dịch vụ khác không làm thay đổi quyền, nghĩa vụ
trong hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
Khi chuyển giao quyền, nghĩa vụ cho doanh nghiệp dịch vụ khác, tiền dịch vụ,
tiền ký quỹ của người lao động, tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh được chuyển giao cho doanh nghiệp dịch vụ tiếp nhận. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc chuyển giao quyền, nghĩa vụ, doanh
nghiệp dịch vụ phải thông báo cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bên
nước ngoài tiếp nhận lao động và người lao động;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
kkxq7za07a6z9swlti5ul68tsd6uw8u
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/23
104
48523
140618
2022-08-10T14:33:35Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|24|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Trường hợp doanh nghiệp dịch vụ không thỏa thuận được việc chuyển giao
quyền, nghĩa vụ cho doanh nghiệp dịch vụ khác thì bàn giao toàn bộ hồ sơ của
người lao động đang làm việc ở nước ngoài, tiền ký quỹ của người lao động, tài
sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, tiền dịch vụ thu trước của người
lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để giải quyết quyền lợi, nghĩa
vụ của người lao động do doanh nghiệp đưa đi theo quy định của Luật này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bàn giao, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội thông báo cho bên nước ngoài tiếp nhận lao động và người
lao động theo hồ sơ đã tiếp nhận.
{{g|'''Mục 2<br/>DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRÚNG THẦU, NHẬN THẦU CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN Ở NƯỚC NGOÀI ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI'''}}
'''Điều 30. Điều kiện của doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài'''
1. Có hợp đồng trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài.
2. Có phương án đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù
hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước mà người lao động
đến làm việc và báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại
Điều 31 của Luật này.
3. Chỉ đưa người lao động Việt Nam đang làm việc cho chính doanh nghiệp
trúng thầu, nhận thầu đi làm việc tại công trình, dự án ở nước ngoài theo hợp đồng
trúng thầu, nhận thầu.
'''Điều 31. Báo cáo đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài'''
1. Chậm nhất là 20 ngày trước ngày đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài, doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án phải báo
cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phương án đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài kèm theo bản sao hợp đồng trúng thầu, nhận thầu
công trình, dự án ở nước ngoài.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
g2cgnv0rh6270coaa4q2obg9kwazex5
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/24
104
48524
140619
2022-08-10T14:33:54Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|25|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Nội dung phương án đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
bao gồm:
a) Việc quản lý, sử dụng người lao động ở nước ngoài, trong đó nêu rõ số
lượng người lao động đưa đi, giới tính, ngành, nghề, công việc cụ thể, thời hạn làm
việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, tiền lương, điều kiện làm
việc, điều kiện sinh hoạt, chế độ khám bệnh, chữa bệnh; xử lý rủi ro, giải quyết
quyền lợi, chế độ đối với người lao động trong trường hợp bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp và quyền lợi, chế độ khác có liên quan đến người lao động;
b) Việc đưa người lao động về nước trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh,
chiến tranh, bất ổn chính trị, suy thoái kinh tế, tình trạng khẩn cấp hoặc vì lý do bất
khả kháng khác.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp; trường hợp không chấp thuận
phải nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người lao động xuất cảnh,
doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu phải cập nhật thông tin về người lao động trên
Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng.
'''Điều 32. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài'''
1. Thông tin đầy đủ, chính xác, rõ ràng về điều kiện làm việc, điều kiện sinh
hoạt, quyền lợi, chế độ của người lao động làm việc tại công trình, dự án của
doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu ở nước ngoài.
2. Tổ chức để người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài được tham
gia khóa học giáo dục định hướng và được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa
học giáo dục định hướng.
3. Trực tiếp tổ chức đưa đi, quản lý và sử dụng người lao động đi làm việc ở
nước ngoài.
4. Thỏa thuận bằng phụ lục hợp đồng lao động với người lao động nội dung bổ
sung về thời hạn làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, tiền
lương, điều kiện làm việc, điều kiện sinh hoạt, chế độ khám bệnh, chữa bệnh và
quyền lợi, chế độ khác phù hợp với phương án đưa người lao động Việt Nam đi<noinclude></noinclude>
gpowl2sx0ebof2ech84xunyewvdxvjl
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/25
104
48525
140620
2022-08-10T14:35:36Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|26|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>làm việc ở nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật này và quy định của
pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc.
5. Bảo đảm để người lao động được kiểm tra sức khỏe định kỳ bao gồm cả sức
khỏe sinh sản và khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp người lao động bị ốm
đau, tai nạn. Trường hợp người lao động bị ốm đau, tai nạn đến mức không còn
khả năng tiếp tục làm việc ở nước ngoài, doanh nghiệp có trách nhiệm đưa người
lao động về nước và chịu chi phí liên quan.
6. Tổ chức đưa di hài hoặc thi hài người lao động chết trong thời gian làm việc
ở nước ngoài về nước và chịu mọi chi phí liên quan; thực hiện chế độ bồi thường,
trợ cấp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
7. Báo cáo và phối hợp với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để quản
lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động trong thời
gian làm việc ở nước ngoài.
8. Báo cáo sau khi hoàn thành hợp đồng trúng thầu, nhận thầu ở nước ngoài và
báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
9. Thực hiện yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và phối hợp với cơ quan, tổ
chức có liên quan của nước mà người lao động đến làm việc để giải quyết tranh
chấp liên quan đến người lao động làm việc ở nước ngoài; giải quyết vấn đề phát
sinh trong trường hợp người lao động chết, bị tai nạn hoặc bị xâm phạm tính mạng,
sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản hoặc trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh,
chiến tranh, bất ổn chính trị, suy thoái kinh tế, tình trạng khẩn cấp hoặc vì lý do bất
khả kháng khác.
{{g|'''Mục 3<br/>TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI'''}}
'''Điều 33. Điều kiện của tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài'''
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
2. Có phương án đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù
hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước mà người lao động
đến làm việc và báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại
Điều 34 của Luật này.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
54ql7stsmcr054kkwuo38r5lqh64oef
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/26
104
48526
140621
2022-08-10T14:36:00Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|27|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. Chỉ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh
doanh, công trình do tổ chức, cá nhân đầu tư thành lập ở nước ngoài.
'''Điều 34. Báo cáo đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài của tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài'''
1. Chậm nhất là 20 ngày trước ngày đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài phải báo cáo Bộ Lao động Thương binh và Xã hội phương án đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
2. Nội dung phương án đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
bao gồm:
a) Việc quản lý, sử dụng người lao động ở nước ngoài, trong đó nêu rõ số
lượng người lao động đưa đi, giới tính, ngành, nghề, công việc cụ thể, thời hạn làm
việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, tiền lương, điều kiện làm
việc, điều kiện sinh hoạt, chế độ khám bệnh, chữa bệnh; xử lý rủi ro, giải quyết
quyền lợi, chế độ đối với người lao động trong trường hợp bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp và chế độ khác có liên quan đến người lao động;
b) Việc đưa người lao động về nước trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh,
chiến tranh, bất ổn chính trị, suy thoái kinh tế, tình trạng khẩn cấp hoặc vì lý do bất
khả kháng khác.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước
ngoài; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người lao động xuất cảnh, tổ
chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài phải cập nhật thông tin về người lao
động trên Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
'''Điều 35. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài'''
1. Thông tin đầy đủ, chính xác, rõ ràng về điều kiện làm việc, điều kiện sinh
hoạt, quyền lợi, chế độ của người lao động làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh doanh,
công trình do tổ chức, cá nhân đầu tư thành lập ở nước ngoài.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
06z22r3g3u6l2qcb5g5t4i8hun867fc
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/27
104
48527
140622
2022-08-10T14:36:19Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|28|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Tổ chức để người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài được tham
gia khóa học giáo dục định hướng và được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa
học giáo dục định hướng.
3. Trực tiếp tổ chức đưa đi, quản lý và sử dụng người lao động đi làm việc ở
nước ngoài.
4. Thỏa thuận bằng phụ lục hợp đồng lao động với người lao động nội dung bổ
sung về thời hạn làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, tiền
lương, điều kiện làm việc, điều kiện sinh hoạt, chế độ khám bệnh, chữa bệnh và
quyền lợi, chế độ khác phù hợp với phương án đưa người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật này và quy định của
pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc.
Trường hợp tuyển dụng lao động mới thì phải ký kết hợp đồng đưa người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo nội dung, mẫu hợp đồng do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và không được thu tiền
dịch vụ của người lao động.
5. Thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
với người lao động trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày người lao động chấm dứt
hợp đồng lao động.
6. Bảo đảm quyền lợi của người lao động, giải quyết các vấn đề phát sinh đối
với người lao động do doanh nghiệp đưa đi.
7. Báo cáo và phối hợp với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để quản
lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động trong thời
gian làm việc ở nước ngoài.
8. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo cáo về tình hình thực hiện đưa người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
9. Thực hiện yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và phối hợp với cơ quan, tổ
chức có liên quan của nước mà người lao động đến làm việc để giải quyết tranh
chấp liên quan đến người lao động làm việc ở nước ngoài; giải quyết vấn đề phát
sinh trong trường hợp người lao động chết, bị tai nạn hoặc bị xâm phạm tính mạng,
sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản hoặc trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh,
chiến tranh, bất ổn chính trị, suy thoái kinh tế, tình trạng khẩn cấp hoặc vì lý do bất
khả kháng khác.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
fomq1uc0xrvz5be1jegrilqqi05gumz
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/28
104
48528
140623
2022-08-10T14:36:55Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|29|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|'''Mục 4<br/>DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI ĐÀO TẠO, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ, KỸ NĂNG NGHỀ Ở NƯỚC NGOÀI'''}}
'''Điều 36. Điều kiện của doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài'''
1. Có hợp đồng nhận lao động thực tập với cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước
ngoài để đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề
ở nước ngoài phù hợp với quy định tại Điều 37 của Luật này và đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 39 của Luật này chấp thuận.
2. Có tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập theo quy định của
Chính phủ.
3. Chỉ được đưa người lao động có hợp đồng lao động và hợp đồng đào tạo
nghề ở nước ngoài đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề tại cơ sở tiếp nhận
thực tập ở nước ngoài theo hợp đồng nhận lao động thực tập.
4. Ngành, nghề, công việc cụ thể người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của
doanh nghiệp.
'''Điều 37. Hợp đồng nhận lao động thực tập'''
1. Hợp đồng nhận lao động thực tập là thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh
nghiệp Việt Nam với cơ sở tiếp nhận lao động thực tập ở nước ngoài về quyền,
nghĩa vụ của các bên trong việc đưa đi và tiếp nhận người lao động của doanh
nghiệp đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài.
2. Hợp đồng nhận lao động thực tập phải phù hợp với pháp luật Việt Nam,
pháp luật của nước tiếp nhận lao động thực tập và có những nội dung sau đây:
a) Thời hạn thực tập;
b) Số lượng người lao động; ngành, nghề thực tập; độ tuổi của người lao động;
c) Địa điểm thực tập;
d) Điều kiện, môi trường thực tập;
đ) Thời giờ thực tập, thời giờ nghỉ ngơi;
e) An toàn, vệ sinh lao động;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
05bs3iktvzkxlxeyevsr7sdhz42zcrq
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/29
104
48529
140624
2022-08-10T14:37:16Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|30|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>g) Tiền lương, tiền công;
h) Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại;
i) Chế độ khám bệnh, chữa bệnh;
k) Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, bảo hiểm khác (nếu có);
l) Điều kiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và trách nhiệm bồi thường
thiệt hại;
m) Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi thực tập và ngược lại;
n) Trách nhiệm của các bên khi người lao động gặp rủi ro trong thời gian thực
tập ở nước ngoài;
o) Trách nhiệm của các bên trong việc giải quyết vấn đề phát sinh đối với
người lao động trong thời gian thực tập ở nước ngoài;
p) Cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp;
q) Thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
'''Điều 38. Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài'''
1. Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài là thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh
nghiệp Việt Nam với người lao động của mình về việc đào tạo, nâng cao trình độ,
kỹ năng nghề ở nước ngoài.
2. Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài phải bảo đảm quy định của Bộ luật
Lao động và phù hợp với nội dung của hợp đồng nhận lao động thực tập.
'''Điều 39. Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập'''
1. Hợp đồng nhận lao động thực tập phải đăng ký theo quy định sau đây:
a) Doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề ở nước ngoài có thời gian dưới 90 ngày phải đăng ký tại cơ quan chuyên
môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
b) Doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ,
kỹ năng nghề ở nước ngoài có thời gian từ 90 ngày trở lên phải đăng ký tại Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định tại Điều 40 của Luật này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1
Điều này phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp; trường hợp không chấp
thuận phải nêu rõ lý do.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
6niw8y9frm5nbea6cah4158g4t17x8q
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/30
104
48530
140625
2022-08-10T14:37:39Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|31|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 40. Hồ sơ đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập'''
1. Hồ sơ đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập bao gồm:
a) Văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập;
b) Bản sao hợp đồng nhận lao động thực tập kèm theo bản dịch tiếng Việt
được chứng thực;
c) Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động;
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy tờ chứng minh việc
ký quỹ của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật này.
2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mẫu văn bản, tài
liệu quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này.
'''Điều 41. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài'''
1. Doanh nghiệp có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu người lao động bồi thường thiệt hại do người lao động gây ra theo
hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài;
b) Khiếu nại, khởi kiện về quyết định hoặc hành vi vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Doanh nghiệp có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thông tin đầy đủ, chính xác, rõ ràng về các nội dung quy định tại khoản 2
Điều 37 của Luật này;
b) Ký kết hợp đồng đào tạo nghề trước khi người lao động đi đào tạo, nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;
c) Tổ chức để người lao động trước khi đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề ở nước ngoài được tham gia khóa học giáo dục định hướng và được cấp giấy
chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định hướng;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người lao động xuất cảnh,
doanh nghiệp phải cập nhật thông tin về người lao động trên Hệ thống cơ sở dữ
liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
đ) Tổ chức quản lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao
động do doanh nghiệp đưa đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;
e) Báo cáo và phối hợp với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để quản
lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
bmm28nnsiekxuperk99h28fn6c1jfd8
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/31
104
48531
140626
2022-08-10T14:38:06Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|32|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>g) Thanh lý hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài với người lao động;
h) Bồi thường cho người lao động theo hợp đồng đã ký kết và quy định của
pháp luật về những thiệt hại do doanh nghiệp gây ra;
i) Tiếp nhận và bố trí việc làm cho người lao động phù hợp sau thời gian đào
tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;
k) Giải quyết quyền lợi cho người lao động trong trường hợp doanh nghiệp
giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;
l) Báo cáo về tình hình thực hiện đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao trình
độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại
khoản 1 Điều 39 của Luật này theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
m) Thực hiện yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và phối hợp với cơ quan, tổ
chức có liên quan của nước mà người lao động đến đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề giải quyết tranh chấp liên quan đến người lao động; giải quyết vấn đề
phát sinh trong trường hợp người lao động chết, bị tai nạn hoặc bị xâm phạm tính
mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản hoặc trong trường hợp thiên tai, dịch
bệnh, chiến tranh, bất ổn chính trị, suy thoái kinh tế, tình trạng khẩn cấp hoặc vì lý
do bất khả kháng khác.
{{g|'''Mục 5<br/>ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG'''}}
'''Điều 42. Điều kiện của đơn vị sự nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng'''
1. Đơn vị sự nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật này được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ giao nhiệm
vụ bằng văn bản về việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng để thực hiện thỏa thuận quốc tế.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ chỉ được giao nhiệm vụ cho 01 đơn vị sự nghiệp đưa người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
qmnpuudx2sch8k85d881nudf46usu73
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/32
104
48532
140627
2022-08-10T14:45:59Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|33|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng phải có trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng, hợp tác quốc tế hoặc dịch vụ việc làm.
3. Đơn vị sự nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng hoạt động phi lợi nhuận và không được thu tiền dịch vụ của người lao động.
'''Điều 43. Quyền, nghĩa vụ của đơn vị sự nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng'''
1. Đơn vị sự nghiệp có các quyền sau đây:
a) Ký kết hợp đồng cung ứng lao động với bên nước ngoài tiếp nhận lao động
trong trường hợp thỏa thuận quốc tế có yêu cầu;
b) Tuyển chọn, đào tạo và ký hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Thỏa thuận với người lao động về biện pháp ký quỹ, bảo lãnh để thực hiện
nghĩa vụ của hợp đồng theo quy định của Chính phủ;
d) Yêu cầu người lao động bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài;
đ) Khiếu nại, khởi kiện về quyết định hoặc hành vi vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Đơn phương thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài sau khi doanh nghiệp dịch vụ đã 03 lần thông báo bằng thư bảo đảm
trong thời gian 180 ngày kể từ ngày người lao động chấm dứt hợp đồng lao động
mà người lao động, người được ủy quyền hợp pháp của người lao động không đến
thanh lý hợp đồng hoặc kể từ ngày người lao động gia hạn hợp đồng lao động mà
không thực hiện quyền, nghĩa vụ trong hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài.
2. Đơn vị sự nghiệp có các nghĩa vụ sau đây:
a) Báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan chủ quản của đơn
vị sự nghiệp việc tổ chức đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng kèm theo bản sao hợp đồng cung ứng lao động (nếu có) và hợp
đồng mẫu đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài chậm nhất là 15 ngày
trước khi đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
b) Thông tin đầy đủ, chính xác về số lượng, tiêu chuẩn tuyển chọn, tiền lương,
điều kiện làm việc, quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước
ngoài và đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị sự nghiệp;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
0w0454k052ixzbxfzuezczfmsgatuta
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/33
104
48533
140628
2022-08-10T14:46:59Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|34|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c2" />c) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày người lao động xuất cảnh và hằng tháng
phải cập nhật thông tin về người lao động do đơn vị sự nghiệp đưa đi trên Hệ thống
cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
d) Tổ chức giáo dục định hướng và cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học
giáo dục định hướng cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
đ) Phối hợp với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quản lý, bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, giải quyết các vấn đề phát sinh đối
với người lao động trong thời gian làm việc ở nước ngoài;
e) Thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
với người lao động trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động;
g) Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo cáo về tình hình hoạt động dịch vụ đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
h) Thực hiện yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và phối hợp với cơ quan, tổ
chức có liên quan của nước tiếp nhận lao động giải quyết tranh chấp liên quan đến
người lao động; giải quyết vấn đề phát sinh trong trường hợp người lao động chết, bị
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh
dự, nhân phẩm, tài sản hoặc trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, bất
ổn chính trị, suy thoái kinh tế, tình trạng khẩn cấp hoặc vì lý do bất khả kháng khác;
i) Bồi thường cho người lao động theo hợp đồng và quy định của pháp luật về
những thiệt hại do đơn vị sự nghiệp gây ra.
<section end="c2" />
<section begin="c3" />{{g|'''Chương III<br/>NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG'''
'''Mục 1<br/>NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG VỚI DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI'''}}
'''Điều 44. Điều kiện của người lao động do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đưa đi làm việc ở nước ngoài'''
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
{{nop}}<section end="c3" /><noinclude></noinclude>
7mcd46g86w0rblrhsvnx6tpkcl20x6b
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/34
104
48534
140629
2022-08-10T14:47:30Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|35|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài.
3. Đủ sức khỏe theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của bên nước
ngoài tiếp nhận lao động.
4. Đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề
và các điều kiện khác theo yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động.
5. Có giấy chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định hướng.
6. Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm
hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
'''Điều 45. Hồ sơ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài'''
1. Đơn đi làm việc ở nước ngoài.
2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động
thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động.
3. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
4. Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định hướng.
5. Văn bằng, chứng chỉ về ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và
giấy tờ khác theo yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động.
'''Điều 46. Quyền, nghĩa vụ của người lao động do doanh nghiệp dịch vụ đưa đi làm việc ở nước ngoài'''
1. Các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 6 của Luật này.
2. Ký kết hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài với
doanh nghiệp dịch vụ.
3. Được bồi thường thiệt hại trong trường hợp doanh nghiệp dịch vụ vi phạm
hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
4. Được chấm dứt hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài với doanh nghiệp dịch vụ khi doanh nghiệp dịch vụ không thực hiện đúng
cam kết trong hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài,
trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
5. Được gia hạn hoặc ký kết hợp đồng lao động mới phù hợp với quy định
pháp luật của nước tiếp nhận lao động.
6. Thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ về tiền dịch vụ theo quy định tại
Điều 23 của Luật này.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
buyis3d0j4b81rjozhssn0madiixb7q
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/35
104
48535
140630
2022-08-10T14:47:55Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|36|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>7. Thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ về tiền ký quỹ hoặc giới thiệu bên bảo
lãnh để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng đưa người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài.
8. Thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
với doanh nghiệp dịch vụ trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng
lao động.
'''Điều 47. Quyền, nghĩa vụ của người lao động do doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đưa đi làm việc ở nước ngoài'''
1. Các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 6 của Luật này.
2. Thỏa thuận bằng văn bản với doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu
công trình, dự án ở nước ngoài hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước
ngoài về thời hạn làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ,
tiền lương, điều kiện làm việc, điều kiện sinh hoạt, chế độ khám bệnh, chữa bệnh
và quyền lợi, chế độ khác khi làm việc ở nước ngoài phù hợp với quy định của
pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận lao động.
3. Ký kết, thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.
4. Được bồi thường thiệt hại trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam trúng
thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam
đầu tư ra nước ngoài vi phạm thỏa thuận quy định tại khoản 2 Điều này.
'''Điều 48. Quyền, nghĩa vụ của người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài'''
1. Các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 6 của Luật này.
2. Ký kết, thanh lý hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài.
3. Được bồi thường thiệt hại trong trường hợp doanh nghiệp đưa người lao
động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài vi phạm hợp đồng
đào tạo nghề ở nước ngoài.
4. Được doanh nghiệp tiếp nhận lại và bố trí việc làm phù hợp sau khi về nước.
'''Điều 49. Quyền, nghĩa vụ của người lao động do đơn vị sự nghiệp đưa đi làm việc ở nước ngoài'''
1. Các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 6 và khoản 5 Điều 46 của Luật này.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
765kk1kbx7wa79iqgsqnjydufcj6vw5
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/36
104
48536
140631
2022-08-10T14:48:22Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|37|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Ký kết hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài với
đơn vị sự nghiệp.
3. Thỏa thuận với đơn vị sự nghiệp về biện pháp ký quỹ, bảo lãnh để bảo đảm
thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật này.
4. Được bồi thường thiệt hại trong trường hợp đơn vị sự nghiệp vi phạm hợp
đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
5. Thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
với đơn vị sự nghiệp trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
{{g|'''Mục 2<br/>NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP GIAO KẾT'''}}
'''Điều 50. Điều kiện của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết'''
1. Các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 44 của Luật này.
2. Có hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 52 của Luật này.
3. Có văn bản xác nhận việc đăng ký hợp đồng lao động của cơ quan chuyên
môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người lao động thường trú.
'''Điều 51. Quyền, nghĩa vụ của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết'''
1. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động
trực tiếp giao kết có các quyền sau đây:
a) Được cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cung cấp thông tin chính sách, pháp luật về
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước mà người lao động đến làm
việc, pháp luật và thông lệ quốc tế trong thời gian làm việc ở nước ngoài; được tư
vấn, hỗ trợ để thực hiện quyền, nghĩa vụ và hưởng lợi ích trong hợp đồng lao động;
c) Hưởng quyền lợi từ Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước, quyền lợi khác theo
quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
4esxswg4h4qdgpkko5ouox7ydmeuvd3
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/37
104
48537
140632
2022-08-10T14:48:41Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|38|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>d) Được chuyển về nước tiền lương, tiền công, thu nhập, tài sản hợp pháp khác
của cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà người
lao động đến làm việc.
2. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động
trực tiếp giao kết có các nghĩa vụ sau đây:
a) Đăng ký hợp đồng lao động;
b) Thực hiện các nội dung trong hợp đồng lao động và nội quy nơi làm việc;
c) Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy
định của pháp luật Việt Nam và các hình thức bảo hiểm theo quy định pháp luật
của nước mà người lao động đến làm việc;
d) Nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của
nước mà người lao động đến làm việc;
đ) Đóng góp vào Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của Luật này;
e) Đăng ký công dân tại cơ quan đại diện Việt Nam tại nước mà người lao
động đến làm việc.
'''Điều 52. Hợp đồng lao động trực tiếp giao kết'''
1. Hợp đồng lao động trực tiếp giao kết là văn bản thỏa thuận giữa người lao
động Việt Nam với người sử dụng lao động ở nước ngoài về việc làm có trả
công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong quan
hệ lao động.
2. Nội dung chính của hợp đồng lao động trực tiếp giao kết phải phù hợp với
quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước mà người lao động đến làm
việc, bao gồm:
a) Ngành, nghề, công việc phải làm;
b) Thời hạn của hợp đồng;
c) Địa điểm làm việc;
d) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ;
đ) Tiền lương, tiền công;
e) Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại;
g) Chế độ khám bệnh, chữa bệnh;
h) Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, chế độ khác (nếu có);
{{nop}}<noinclude></noinclude>
t78hu6kf28rqu9jkid2dijfq0n5ni33
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/38
104
48538
140633
2022-08-10T14:49:28Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|39|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>i) Trách nhiệm của người sử dụng lao động ở nước ngoài trong trường hợp xảy
ra tai nạn lao động, rủi ro liên quan đến người lao động trong thời gian làm việc ở
nước ngoài;
k) Cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp.
'''Điều 53. Đăng ký hợp đồng lao động'''
1. Hồ sơ đăng ký hợp đồng lao động bao gồm:
a) Văn bản đăng ký theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quy định;
b) Bản sao hợp đồng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
c) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
của người lao động;
d) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động
thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận bằng văn bản
việc đăng ký hợp đồng lao động cho người lao động; trường hợp không xác nhận
phải nêu rõ lý do.
'''Điều 54. Giao kết hợp đồng lao động sau khi xuất cảnh'''
1. Công dân Việt Nam giao kết hợp đồng lao động hợp pháp sau khi xuất cảnh
được hưởng quyền quy định tại các điểm a, b, d, e, h và i khoản 1 Điều 6 của Luật
này nếu đăng ký trực tuyến hợp đồng lao động với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của Việt Nam và thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b và i khoản 2
Điều 6 của Luật này.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
{{g|'''Mục 3<br/>BẢO LÃNH CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG'''}}
'''Điều 55. Điều kiện của bên bảo lãnh'''
1. Cá nhân có năng lực hành vi dân sự, tổ chức có năng lực pháp luật dân sự.
2. Có khả năng về kinh tế để bảo đảm thực hiện việc bảo lãnh theo quy định
của Luật này.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
ojb6tjbz7tgn3ed43o53v6669l22zwy
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/39
104
48539
140634
2022-08-10T14:49:52Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|40|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 56. Trường hợp, phạm vi bảo lãnh'''
1. Việc bảo lãnh được thực hiện trong trường hợp người lao động không đủ
tiền ký quỹ theo quy định tại Điều 25 của Luật này hoặc để thực hiện các biện
pháp bảo đảm đã thỏa thuận quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này.
2. Bên bảo lãnh thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ, đơn vị sự nghiệp về
trách nhiệm bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của người lao động.
3. Việc bảo lãnh được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự. Trường hợp
bên bảo lãnh không thực hiện đúng nghĩa vụ bảo lãnh thì doanh nghiệp dịch vụ,
đơn vị sự nghiệp có quyền yêu cầu bên bảo lãnh thanh toán giá trị nghĩa vụ vi
phạm và bồi thường thiệt hại.
'''Điều 57. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh'''
Thời hạn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh do bên bảo lãnh và doanh nghiệp dịch
vụ, đơn vị sự nghiệp thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì bên bảo lãnh phải
thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong một thời hạn hợp lý do doanh nghiệp dịch vụ,
đơn vị sự nghiệp ấn định tính từ thời điểm bên bảo lãnh nhận được thông báo của
doanh nghiệp dịch vụ, đơn vị sự nghiệp về việc thực hiện nghĩa vụ thay cho người
lao động.
'''Điều 58. Hợp đồng bảo lãnh'''
1. Hợp đồng bảo lãnh phải được lập thành văn bản.
2. Hợp đồng bảo lãnh phải có những nội dung chính sau đây:
a) Phạm vi bảo lãnh;
b) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
c) Chấm dứt bảo lãnh.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết nội dung
hợp đồng bảo lãnh và việc thanh lý hợp đồng bảo lãnh cho người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
'''Điều 59. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh'''
1. Doanh nghiệp dịch vụ, đơn vị sự nghiệp có thể thỏa thuận với bên bảo lãnh
về việc sử dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
2. Việc sử dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản được lập thành văn bản riêng
hoặc ghi trong hợp đồng bảo lãnh.
3. Việc xác lập, thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản để thực hiện nghĩa
vụ bảo lãnh được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
0qqq124kh2jkwwcfckj9p53ppu19kx3
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/40
104
48540
140635
2022-08-10T14:50:27Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|41|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c3" />{{g|'''Mục 4<br/>HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG SAU KHI VỀ NƯỚC'''}}
'''Điều 60. Hỗ trợ tạo việc làm và khởi nghiệp'''
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ, ngành hướng
dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động tạo việc
làm và khởi nghiệp; kết nối Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với Cơ sở dữ liệu thị trường lao động để
người sử dụng lao động, người lao động tiếp cận, khai thác, sử dụng thông tin và
tìm kiếm việc làm phù hợp.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội và khả năng ngân
sách của địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành chính sách hỗ trợ
người lao động của địa phương; tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn để người lao
động có thể sử dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, trình độ nghề nghiệp.
3. Trung tâm dịch vụ việc làm cung cấp đầy đủ thông tin về thị trường lao
động, nhu cầu tuyển dụng của người sử dụng lao động để người lao động lựa chọn
việc làm phù hợp với kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, trình độ nghề nghiệp được
tích lũy sau quá trình làm việc ở nước ngoài.
4. Doanh nghiệp dịch vụ hỗ trợ giới thiệu việc làm cho người lao động sau khi
về nước.
'''Điều 61. Hỗ trợ hòa nhập xã hội'''
Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện hỗ trợ người lao động sau
khi về nước tiếp cận dịch vụ tư vấn tâm lý xã hội tự nguyện nhằm hòa nhập xã hội.
<section end="c3" />
<section begin="c4" />{{g|'''Chương IV<br/>BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG NGHỀ, NGOẠI NGỮ, GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG'''}}
'''Điều 62. Mục đích bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng'''
Bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng cho người lao động
trước khi đi làm việc ở nước ngoài để có kỹ năng nghề, ngoại ngữ, kiến thức cơ
bản về pháp luật và kiến thức cần thiết khác phù hợp với yêu cầu của thị trường lao
động ngoài nước.
{{nop}}<section end="c4" /><noinclude></noinclude>
gmp288a04bnqjunrnkzjq4rapiz3ni3
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/41
104
48541
140636
2022-08-10T14:50:57Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|42|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 63. Bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ'''
Khi sơ tuyển, tuyển chọn, nếu người lao động chưa đáp ứng điều kiện về kỹ
năng nghề, ngoại ngữ theo yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động thì
doanh nghiệp dịch vụ, đơn vị sự nghiệp có thể thỏa thuận với người lao động về
việc bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động.
'''Điều 64. Hỗ trợ đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp'''
Nhà nước có chính sách hỗ trợ đầu tư cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham
gia vào việc bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để đáp ứng yêu cầu của
bên nước ngoài tiếp nhận lao động và phù hợp với quy định của Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
'''Điều 65. Giáo dục định hướng'''
1. Nội dung giáo dục định hướng bao gồm:
a) Truyền thống, bản sắc văn hóa của dân tộc Việt Nam;
b) Kiến thức cơ bản về pháp luật Việt Nam và pháp luật nước tiếp nhận lao động;
c) Nội dung cơ bản của các loại hợp đồng liên quan đến việc người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
d) Kỹ năng chi tiêu, tiết kiệm, gửi tiền về nước trong thời gian làm việc ở
nước ngoài;
đ) Kỷ luật lao động, an toàn và vệ sinh lao động;
e) Phong tục tập quán, văn hóa của nước tiếp nhận lao động;
g) Cách thức ứng xử trong lao động và đời sống;
h) Sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc, giao thông, mua bán; sử dụng
các dụng cụ, thiết bị phục vụ sinh hoạt đời sống hằng ngày;
i) Kiến thức cơ bản về cưỡng bức lao động, phòng, chống buôn bán người,
bình đẳng giới, lạm dụng tình dục, bạo lực giới và các kỹ năng phòng ngừa;
k) Nội dung cơ bản về bảo hộ công dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp,
chính đáng và những vấn đề cần phòng ngừa trong thời gian làm việc ở nước ngoài;
l) Định hướng về việc tiếp cận cơ hội việc làm sau khi về nước;
m) Thông tin về các địa chỉ và đường dây nóng hỗ trợ người lao động khi gặp
khó khăn trong thời gian làm việc ở nước ngoài.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
frhy7hb0bl5rlpoq4gz7ppbs78yxbzk
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/42
104
48542
140637
2022-08-10T14:51:31Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|43|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c4" />2. Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài có trách nhiệm tổ chức giáo dục định hướng để
người lao động được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định
hướng trước khi đi làm việc ở nước ngoài.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chương trình,
nội dung, thời lượng giáo dục định hướng, mẫu và thời hạn của giấy chứng nhận
hoàn thành khóa học giáo dục định hướng.
<section end="c4" />
<section begin="c5" />{{g|'''Chương V<br/>QUỸ HỖ TRỢ VIỆC LÀM NGOÀI NƯỚC'''}}
'''Điều 66. Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước'''
1. Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nhằm hỗ trợ phát triển, ổn định và mở
rộng thị trường; phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro đối với người lao
động và doanh nghiệp; bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, có tư cách pháp nhân, được hạch
toán độc lập.
2. Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và
công khai kết quả hoạt động hằng năm, kết quả kiểm toán theo quy định của pháp
luật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước;
quy định về tổ chức hoạt động của Quỹ, việc quản lý và sử dụng Quỹ, mức đóng
góp vào Quỹ của doanh nghiệp, người lao động, nội dung chi, mức chi đối với các
nhiệm vụ quy định tại Điều 67 của Luật này.
'''Điều 67. Nhiệm vụ của Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước'''
1. Hỗ trợ đối với người lao động trong trường hợp sau đây:
a) Người lao động phải về nước trước thời hạn do bị tai nạn lao động, tai nạn
rủi ro, ốm đau, bệnh tật đến mức không còn khả năng tiếp tục làm việc;
b) Người lao động phải về nước trước thời hạn vì người sử dụng lao động ở
nước ngoài giải thể, phá sản hoặc thu hẹp sản xuất do thiên tai, dịch bệnh, bất ổn
chính trị, chiến tranh, suy thoái kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng khác;
c) Người lao động phải về nước trước thời hạn do đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Luật này;
{{nop}}<section end="c5" /><noinclude></noinclude>
h01zdm8u8lbfnx3s1sfh0o0c3ew2jdd
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/43
104
48543
140638
2022-08-10T14:52:12Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|44|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c5" />d) Giải quyết tranh chấp phát sinh liên quan đến người lao động trong hoạt
động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
đ) Hỗ trợ thân nhân người lao động trong trường hợp người lao động chết, bị
mất tích trong thời gian làm việc ở nước ngoài.
2. Hỗ trợ đối với doanh nghiệp trong trường hợp sau đây:
a) Khai thác, phát triển, ổn định thị trường lao động ngoài nước;
b) Giải quyết những rủi ro liên quan đến người lao động do mình đưa đi.
3. Hỗ trợ cho hoạt động liên quan trực tiếp đến người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
4. Chi phí quản lý Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước.
'''Điều 68. Nguồn hình thành Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước'''
1. Đóng góp của doanh nghiệp dịch vụ.
2. Đóng góp của người lao động.
3. Các nguồn thu hợp pháp khác.
<section end="c5" />
<section begin="c6" />{{g|'''Chương VI<br/>QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG'''}}
'''Điều 69. Nội dung quản lý nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng'''
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, kế hoạch đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phù hợp với điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ.
2. Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện và tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
3. Tổ chức quản lý và chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác quản lý người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
4. Thực hiện quản lý người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng bằng mã số, tích hợp trên Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
5. Xúc tiến mở rộng, ổn định và phát triển thị trường lao động ngoài nước.
{{nop}}<section end="c6" /><noinclude></noinclude>
qs1qliga7j36mdwl5lj6owcw5qbpd2l
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/44
104
48544
140639
2022-08-10T14:52:41Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|45|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>6. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
7. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh
vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
'''Điều 70. Trách nhiệm quản lý nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng'''
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm trước Chính phủ
thực hiện quản lý nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng và có trách nhiệm sau đây:
a) Công khai, minh bạch các thông tin về hoạt động đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Xây dựng, quản lý, vận hành, cập nhật và chia sẻ cơ sở dữ liệu về người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
c) Phối hợp với Bộ Ngoại giao cử công chức và hướng dẫn nghiệp vụ quản lý
lao động đối với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, phối
hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quản lý nhà nước về
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
4. Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trong phạm vi địa phương.
'''Điều 71. Trách nhiệm của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài'''
1. Bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng; xử lý hành vi vi phạm của người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính.
2. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc nghiên cứu,
tìm hiểu thị trường, chính sách, pháp luật của nước sở tại về người lao động nước
ngoài; cung cấp thông tin, hướng dẫn các doanh nghiệp dịch vụ tiếp cận thị trường.
3. Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng trong việc thẩm định các điều kiện tiếp nhận lao động
và thực hiện hợp đồng.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
8pzf75rzwecyftlrxwu70w8mspv6o98
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/45
104
48545
140640
2022-08-10T14:53:29Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|46|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c6" />4. Hỗ trợ, hướng dẫn và phối hợp với cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp,
tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài và cơ quan, tổ chức của nước sở
tại trong việc quản lý, giải quyết các vấn đề phát sinh đối với người lao động, đưa
người lao động về nước.
5. Hỗ trợ người lao động tiếp cận, đóng góp, thực hiện các thủ tục và nhận hỗ
trợ từ Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước trong thời gian làm việc ở nước ngoài.
<section end="c6" />
<section begin="c7" />{{g|'''Chương VII<br/>GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP'''}}
'''Điều 72. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp'''
1. Tranh chấp giữa người lao động với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ
chức, cá nhân Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng được giải quyết trên cơ sở hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy
định của pháp luật Việt Nam.
2. Tranh chấp giữa người lao động Việt Nam với người sử dụng lao động ở
nước ngoài được giải quyết trên cơ sở thỏa thuận đã giao kết giữa các bên và quy
định pháp luật của nước tiếp nhận lao động, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế mà Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ký kết với bên nước ngoài.
3. Tranh chấp giữa doanh nghiệp dịch vụ, đơn vị sự nghiệp đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với bên nước ngoài tiếp nhận
lao động hoặc tổ chức, cá nhân trung gian được giải quyết trên cơ sở thỏa thuận đã
giao kết giữa các bên và quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp
nhận lao động, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên, thỏa thuận quốc tế mà Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
ký với bên nước ngoài.
<section end="c7" />
<section begin="c8" />{{g|'''Chương VIII<br/>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH'''}}
'''Điều 73. Hiệu lực thi hành'''
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. [[Luật số 72/2006/QH11|Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11]] hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
{{nop}}<section end="c8" /><noinclude></noinclude>
rtshso3clb9hy2hvvjxkqtb2vsnecpy
Trang:Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf/46
104
48546
140641
2022-08-10T14:54:29Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|47|CÔNG BÁO/Số 1183 + 1184/Ngày 24-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c8" />'''Điều 74. Quy định chuyển tiếp'''
1. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành:
a) Doanh nghiệp dịch vụ đã được cấp Giấy phép theo quy định của Luật Người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11 thì
được tiếp tục hoạt động theo Giấy phép đã được cấp.
Trường hợp doanh nghiệp dịch vụ không bảo đảm điều kiện quy định tại các
điểm a, b, d, đ và e khoản 1 Điều 10 của Luật này thì phải bổ sung đầy đủ điều
kiện trong thời hạn 12 tháng; trường hợp không bổ sung đầy đủ thì phải chấm dứt
hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và bị thu
hồi Giấy phép;
b) Doanh nghiệp dịch vụ đã được cấp Giấy phép theo quy định của Luật Người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11 và
bảo đảm điều kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ và e khoản 1 Điều 10 của Luật
này thì có thể đề nghị đổi Giấy phép nếu có nhu cầu;
c) Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, hợp đồng
đưa người lao động đi thực tập và thỏa thuận khác có liên quan đã được ký kết và
người lao động đã xuất cảnh trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục
được thực hiện cho đến khi kết thúc hợp đồng;
d) Hợp đồng cung ứng lao động, hợp đồng nhận lao động thực tập đã được ký
kết trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được thực hiện cho đến
khi kết thúc hợp đồng đối với những nội dung liên quan đến người lao động xuất
cảnh trước ngày 01 tháng 7 năm 2022; trường hợp người lao động xuất cảnh từ
ngày 01 tháng 7 năm 2022 thì hợp đồng cung ứng lao động, hợp đồng nhận lao
động thực tập phải được rà soát để đàm phán sửa đổi, bổ sung hoặc ký kết mới bảo
đảm phù hợp theo quy định của Luật này.
2. Chính phủ quy định về hồ sơ, thủ tục đổi Giấy phép quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này.
<section end="c8" />
<section begin="ket" />{{vạch}}
''Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020.''
{{khối phải|canh=giữa|
'''CHỦ TỊCH QUỐC HỘI'''
'''Nguyễn Thị Kim Ngân'''}}<section end="ket" /><noinclude></noinclude>
4casdylmqdhvses6l9lp23r0sh2w0uy
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020
0
48547
140642
2022-08-10T14:58:03Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]] | dịch giả = | phần = | trước = [[Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006]] | sau = | năm = 2020 | ghi chú = {{v…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006]]
| sau =
| năm = 2020
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = toàn bộ
| đóng = có
| loại = l
| số = 69/2020/QH14
| ngày ban hành = 2020-11-13
| ngày hiệu lực = 2022-01-01
| thay cho = <s>[[Luật số 72/2006/QH11|72/2006/QH11]]</s>
| sửa đổi = -
| thay bởi = -
}}
}}
{{bố cục mặc định|Bố cục 5}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" include=2 onlysection=dau />
{{ngắt trang|nhãn=}}
{{Mục lục bổ trợ|
* [[/Chương I|Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG]] (Điều 1 - 7)
* [[/Chương II|Chương II. DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI]] (Điều 8 - 43)
* [[/Chương III|Chương III. NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG]] (Điều 44 - 61)
* [[/Chương IV|Chương IV. BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG NGHỀ, NGOẠI NGỮ, GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG]] (Điều 62 - 65)
* [[/Chương V|Chương V. QUỸ HỖ TRỢ VIỆC LÀM NGOÀI NƯỚC]] (Điều 66 - 68)
* [[/Chương VI|Chương VI. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG]] (Điều 69 - 71)
* [[/Chương VII|Chương VII. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP]] (Điều 72)
* [[/Chương VIII|Chương VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH]] (Điều 73 - 74)
}}
{{ngắt trang|nhãn=}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" include=46 onlysection=ket />
{{pháp luật Việt Nam}}
{{PVCC-CPVN}}
st9hjbkvx7thbrb5ls9bql24jqwvdgq
140643
140642
2022-08-10T14:58:15Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006]]
| sau =
| năm = 2020
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = toàn bộ
| loại = l
| số = 69/2020/QH14
| ngày ban hành = 2020-11-13
| ngày hiệu lực = 2022-01-01
| thay cho = <s>[[Luật số 72/2006/QH11|72/2006/QH11]]</s>
| sửa đổi = -
| thay bởi = -
}}
}}
{{bố cục mặc định|Bố cục 5}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" include=2 onlysection=dau />
{{ngắt trang|nhãn=}}
{{Mục lục bổ trợ|
* [[/Chương I|Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG]] (Điều 1 - 7)
* [[/Chương II|Chương II. DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI]] (Điều 8 - 43)
* [[/Chương III|Chương III. NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG]] (Điều 44 - 61)
* [[/Chương IV|Chương IV. BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG NGHỀ, NGOẠI NGỮ, GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG]] (Điều 62 - 65)
* [[/Chương V|Chương V. QUỸ HỖ TRỢ VIỆC LÀM NGOÀI NƯỚC]] (Điều 66 - 68)
* [[/Chương VI|Chương VI. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG]] (Điều 69 - 71)
* [[/Chương VII|Chương VII. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP]] (Điều 72)
* [[/Chương VIII|Chương VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH]] (Điều 73 - 74)
}}
{{ngắt trang|nhãn=}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" include=46 onlysection=ket />
{{pháp luật Việt Nam}}
{{PVCC-CPVN}}
i6vzjeirbzerrapbtu2sviqwrhi5yyv
Luật số 69/2020/QH14
0
48548
140644
2022-08-10T14:58:24Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020]]
wikitext
text/x-wiki
#đổi [[Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020]]
i8c78kx7wlgqpnwe2bprpkdcky19nix
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020/Chương I
0
48549
140646
2022-08-10T15:00:23Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | trước = | sau = [[../Chương II|Chương II]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" from=2 fromsection=c1 to=8 tosection=c1 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
| trước =
| sau = [[../Chương II|Chương II]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" from=2 fromsection=c1 to=8 tosection=c1 />
6z7pvik2fhxzt03ngncouj8812vjeat
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020/Chương II
0
48550
140647
2022-08-10T15:00:39Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương II. DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI | trước = [[../Chương I|Chương I]] | sau = [[../Chương III|Chương III]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" from=8 fromsection=…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương II. DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
| trước = [[../Chương I|Chương I]]
| sau = [[../Chương III|Chương III]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" from=8 fromsection=c2 to=33 tosection=c2 />
nvbypxs38b5zgwts8g3s8kyn8t1dooj
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020/Chương III
0
48551
140648
2022-08-10T15:01:00Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương III. NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG | trước = [[../Chương II|Chương II]] | sau = [[../Chương IV|Chương IV]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" from=33 fromsection=c3 to=40 tosection=c3 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương III. NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
| trước = [[../Chương II|Chương II]]
| sau = [[../Chương IV|Chương IV]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" from=33 fromsection=c3 to=40 tosection=c3 />
17ncdj7hhximhk1t1zknluw8mpq37fz
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020/Chương IV
0
48552
140649
2022-08-10T15:01:17Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương IV. BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG NGHỀ, NGOẠI NGỮ, GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG | trước = [[../Chương III|Chương III]] | sau = [[../Chương V|Chương V]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" from=40 fromsection=c4 to=42 tosection=c4 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương IV. BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG NGHỀ, NGOẠI NGỮ, GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
| trước = [[../Chương III|Chương III]]
| sau = [[../Chương V|Chương V]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" from=40 fromsection=c4 to=42 tosection=c4 />
ktxznq8s7j7p7pse5frnswtzn2nit8d
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020/Chương V
0
48553
140650
2022-08-10T15:01:32Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương V. QUỸ HỖ TRỢ VIỆC LÀM NGOÀI NƯỚC | trước = [[../Chương IV|Chương IV]] | sau = [[../Chương VI|Chương VI]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" from=42 fromsection=c5 to=43 tosection=c5 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương V. QUỸ HỖ TRỢ VIỆC LÀM NGOÀI NƯỚC
| trước = [[../Chương IV|Chương IV]]
| sau = [[../Chương VI|Chương VI]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" from=42 fromsection=c5 to=43 tosection=c5 />
e6pdpkta2njzedn8luf4nekmo4um7ke
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020/Chương VI
0
48554
140651
2022-08-10T15:01:47Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương VI. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG | trước = [[../Chương V|Chương V]] | sau = [[../Chương VII|Chương VII]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" from=43 fromsection=c6 to=45 tosection=c6 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương VI. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
| trước = [[../Chương V|Chương V]]
| sau = [[../Chương VII|Chương VII]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" from=43 fromsection=c6 to=45 tosection=c6 />
q7ecznckg5njv92h0iwxezj5m21c3uk
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020/Chương VII
0
48555
140652
2022-08-10T15:02:07Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương VII. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP | trước = [[../Chương VI|Chương VI]] | sau = [[../Chương VIII|Chương VIII]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" include=45 onlysection=c7 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương VII. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
| trước = [[../Chương VI|Chương VI]]
| sau = [[../Chương VIII|Chương VIII]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" include=45 onlysection=c7 />
i3gsh8qleedrffzr38tg4r2cwsovsr1
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020/Chương VIII
0
48556
140653
2022-08-10T15:02:28Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | trước = [[../Chương VII|Chương VII]] | sau = | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" from=45 fromsection=c8 to=46 tosection=c8 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
| trước = [[../Chương VII|Chương VII]]
| sau =
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1183 1184 nam 2020.pdf" from=45 fromsection=c8 to=46 tosection=c8 />
7ut4wloopdxoga68me0018tp2aintf6
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/2
104
48557
140655
2022-08-10T15:05:21Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|3|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="dau" />
{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''QUỐC HỘI''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Luật số: 72/2020/QH14
|}
{{g|'''LUẬT<br/>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG'''}}
{{khối nghiêng|
Căn cứ [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];
Quốc hội ban hành Luật Bảo vệ môi trường.}}
<section end="dau" />
<section begin="c1" />{{g|'''Chương I<br/>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG'''}}
'''Điều 1. Phạm vi điều chỉnh'''
Luật này quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trong hoạt
động bảo vệ môi trường.
'''Điều 2. Đối tượng áp dụng'''
Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và
cá nhân trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất liền,
hải đảo, vùng biển, lòng đất và vùng trời.
'''Điều 3. Giải thích từ ngữ'''
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. ''Môi trường'' bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật
thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội,
sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
2. ''Hoạt động bảo vệ môi trường'' là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động
xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi
trường, cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đa
dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu.
{{nop}}<section end="c1" /><noinclude></noinclude>
toyupxdmy2lzuk8duuutrug0r00lar1
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/3
104
48558
140656
2022-08-10T15:06:17Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|4|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. ''Thành phần môi trường'' là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất,
nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
4. ''Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia'' là việc sắp xếp, định hướng phân bố
không gian phân vùng quản lý chất lượng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học, quản lý chất thải, quan trắc và cảnh báo môi trường trên lãnh thổ
xác định để bảo vệ môi trường, phục vụ mục tiêu phát triển bền vững đất nước cho
thời kỳ xác định.
5. ''Đánh giá môi trường chiến lược'' là quá trình nhận dạng, dự báo xu hướng
của các vấn đề môi trường chính, làm cơ sở để tích hợp, lồng ghép giải pháp bảo
vệ môi trường trong chính sách, chiến lược, quy hoạch.
6. ''Đánh giá sơ bộ tác động môi trường'' là việc xem xét, nhận dạng các vấn đề
môi trường chính của dự án đầu tư trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi hoặc
giai đoạn đề xuất thực hiện dự án đầu tư.
7. ''Đánh giá tác động môi trường'' là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng,
dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu
tác động xấu đến môi trường.
8. ''Giấy phép môi trường'' là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được
phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật.
9. ''Đăng ký môi trường'' là việc chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước các nội dung liên quan
đến xả chất thải và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi chung là dự án đầu tư, cơ sở).
10. ''Quy chuẩn kỹ thuật môi trường'' là quy định bắt buộc áp dụng mức giới hạn
của thông số về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm, hàng hóa, chất thải, các yêu
cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy
định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
dkv6jm9vbm6cj6iutf1xlx2mm7igyti
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/4
104
48559
140657
2022-08-10T15:07:07Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|5|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>11. ''Tiêu chuẩn môi trường'' là quy định tự nguyện áp dụng mức giới hạn của
thông số về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong chất thải,
các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ
chức công bố theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
12. ''Ô nhiễm môi trường'' là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học
của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường,
tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và
tự nhiên.
13. ''Suy thoái môi trường'' là sự suy giảm về chất lượng, số lượng của thành
phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
14. ''Sự cố môi trường'' là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người
hoặc do biến đổi bất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường
nghiêm trọng.
15. ''Chất ô nhiễm'' là chất hóa học hoặc tác nhân vật lý, sinh học mà khi xuất
hiện trong môi trường vượt mức cho phép sẽ gây ô nhiễm môi trường.
16. ''Chất ô nhiễm khó phân hủy'' là chất ô nhiễm có độc tính cao, khó phân hủy,
có khả năng tích lũy sinh học và lan truyền trong môi trường, tác động xấu đến
môi trường và sức khỏe con người.
17. ''Chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy'' là chất ô nhiễm khó phân hủy được quy
định trong Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (sau
đây gọi là Công ước Stockholm).
18. ''Chất thải'' là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
19. ''Chất thải rắn'' là chất thải ở thể rắn hoặc bùn thải.
20. ''Chất thải nguy hại'' là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm,
dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây nhiễm độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.
21. ''Đồng xử lý chất thải'' là việc kết hợp một quá trình sản xuất sẵn có để tái
chế, xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải, trong đó chất thải được sử dụng làm
nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu thay thế hoặc được xử lý.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
6ger5fqguyutdgj0s4hb47g5ws25hba
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/5
104
48560
140658
2022-08-10T15:08:03Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|6|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>22. ''Kiểm soát ô nhiễm'' là quá trình phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý
ô nhiễm.
23. ''Khả năng chịu tải của môi trường'' là giới hạn chịu đựng của môi trường
đối với các nhân tố tác động để môi trường có thể tự phục hồi.
24. ''Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường'' bao gồm hệ thống thu gom, lưu giữ,
vận chuyển, xử lý chất thải, quan trắc môi trường và công trình bảo vệ môi
trường khác.
25. ''Quan trắc môi trường'' là việc theo dõi liên tục, định kỳ, đột xuất, có hệ
thống về thành phần môi trường, các nhân tố tác động đến môi trường, chất thải
nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng môi trường, diễn biến chất lượng môi
trường và tác động xấu đến môi trường.
26. ''Vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải'' là việc vận hành nhằm
kiểm tra, đánh giá hiệu quả và sự phù hợp với yêu cầu về bảo vệ môi trường đối
với công trình xử lý chất thải của chủ dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
27. ''Phế liệu'' là vật liệu được thu hồi, phân loại, lựa chọn từ những vật liệu, sản
phẩm loại ra trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc tiêu
dùng để sử dụng làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất khác.
28. ''Cộng đồng dân cư'' là cộng đồng người sinh sống trên cùng địa bàn thôn,
ấp, bản, làng, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố hoặc điểm dân cư tương tự trên
lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
29. ''Khí nhà kính'' là loại khí trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính.
30. ''Hiệu ứng nhà kính'' là hiện tượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời được
hấp thụ trong khí quyển, chuyển hóa thành nhiệt lượng gây hiện tượng nóng lên
toàn cầu.
31. ''Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính'' là hoạt động nhằm giảm nhẹ mức độ hoặc
cường độ phát thải khí nhà kính, tăng cường hấp thụ khí nhà kính.
32. ''Ứng phó với biến đổi khí hậu'' là hoạt động của con người nhằm thích ứng
với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
n50ttjh889j8pvioadin1h0tggjei7t
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/6
104
48561
140659
2022-08-10T15:09:52Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|7|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>33. ''Hạn ngạch phát thải khí nhà kính'' là lượng khí nhà kính của quốc gia, tổ
chức, cá nhân được phép phát thải trong một khoảng thời gian xác định, được tính
theo tấn khí carbon dioxide (CO2) hoặc tấn khí carbon dioxide (CO2) tương đương.
34. ''Tầng ô-dôn'' là một lớp trong tầng bình lưu của Trái Đất, có tác dụng bảo vệ
Trái Đất khỏi các bức xạ cực tím có hại từ Mặt Trời.
35. ''Tín chỉ các-bon'' là chứng nhận có thể giao dịch thương mại và thể hiện
quyền phát thải một tấn khí carbon dioxide (CO2) hoặc một tấn khí carbon dioxide
(CO2) tương đương.
36. ''Kỹ thuật hiện có tốt nhất'' là giải pháp kỹ thuật tốt nhất được lựa chọn bảo
đảm phù hợp với thực tế, hiệu quả trong phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm, giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường.
37. ''Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung'' gồm khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng sản xuất công nghiệp của khu kinh tế.
38. ''Chủ dự án đầu tư'' là chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư của dự án theo quy định
của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư,
xây dựng.
'''Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ môi trường'''
1. Bảo vệ môi trường là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ
chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân.
2. Bảo vệ môi trường là điều kiện, nền tảng, yếu tố trung tâm, tiên quyết cho
phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Hoạt động bảo vệ môi trường phải gắn kết với
phát triển kinh tế, quản lý tài nguyên và được xem xét, đánh giá trong quá trình
thực hiện các hoạt động phát triển.
3. Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với an sinh xã hội, quyền trẻ em, bình
đẳng giới, bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành.
4. Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xuyên, công khai,
minh bạch; ưu tiên dự báo, phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường, quản
lý rủi ro về môi trường, giảm thiểu phát sinh chất thải, tăng cường tái sử dụng, tái
chế chất thải để khai thác giá trị tài nguyên của chất thải.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
evezm8ueogvpdyfbq5s4fr7wfu8uzoe
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/7
104
48562
140660
2022-08-10T15:10:11Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|8|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>5. Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hóa,
lịch sử, cơ chế thị trường, trình độ phát triển kinh tế - xã hội; thúc đẩy phát triển
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
6. Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân được hưởng lợi
từ môi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường;
gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải chi trả, bồi thường thiệt hại, khắc
phục, xử lý và chịu trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
7. Hoạt động bảo vệ môi trường bảo đảm không gây phương hại chủ quyền, an
ninh và lợi ích quốc gia, gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu.
'''Điều 5. Chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường'''
1. Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình
và cá nhân tham gia thực hiện, kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường.
2. Tuyên truyền, giáo dục kết hợp với biện pháp hành chính, kinh tế và biện
pháp khác để tăng cường việc tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường, xây dựng
văn hóa bảo vệ môi trường.
3. Chú trọng bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên;
khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; phát triển năng
lượng sạch và năng lượng tái tạo; phát triển hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường.
4. Ưu tiên xử lý ô nhiễm môi trường, phục hồi hệ sinh thái tự nhiên bị suy
thoái, chú trọng bảo vệ môi trường khu dân cư.
5. Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường; bố trí khoản chi
riêng cho bảo vệ môi trường trong ngân sách nhà nước với tỷ lệ tăng dần theo khả
năng của ngân sách nhà nước và yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ môi trường; ưu tiên
nguồn kinh phí cho các nhiệm vụ trọng điểm về bảo vệ môi trường.
6. Bảo đảm quyền lợi của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân
đóng góp cho hoạt động bảo vệ môi trường; ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi
trường; thúc đẩy sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường.
7. Tăng cường nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ xử lý ô nhiễm, tái
chế, xử lý chất thải; ưu tiên chuyển giao và áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ<noinclude></noinclude>
1r4s9ru2nm25budnosovvu9qpx099mu
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/8
104
48563
140661
2022-08-10T15:10:31Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|9|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>cao, công nghệ thân thiện môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất; tăng cường đào tạo
nguồn nhân lực về bảo vệ môi trường.
8. Tôn vinh, khen thưởng cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và
cá nhân có đóng góp tích cực trong hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật.
9. Mở rộng, tăng cường hội nhập, hợp tác quốc tế và thực hiện cam kết quốc tế
về bảo vệ môi trường.
10. Thực hiện sàng lọc dự án đầu tư theo tiêu chí về môi trường; áp dụng công
cụ quản lý môi trường phù hợp theo từng giai đoạn của chiến lược, quy hoạch,
chương trình và dự án đầu tư.
11. Lồng ghép, thúc đẩy các mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong xây
dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
phát triển kinh tế - xã hội.
'''Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường'''
1. Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không
đúng quy trình kỹ thuật, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Xả nước thải, xả khí thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường ra môi trường.
3. Phát tán, thải ra môi trường chất độc hại, vi rút độc hại có khả năng lây nhiễm
cho con người, động vật, vi sinh vật chưa được kiểm định, xác súc vật chết do dịch
bệnh và tác nhân độc hại khác đối với sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
4. Gây tiếng ồn, độ rung vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi
trường; xả thải khói, bụi, khí có mùi độc hại vào không khí.
5. Thực hiện dự án đầu tư hoặc xả thải khi chưa đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
6. Nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh chất thải từ nước ngoài dưới mọi
hình thức.
7. Nhập khẩu trái phép phương tiện, máy móc, thiết bị đã qua sử dụng để phá
dỡ, tái chế.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
kxzgk109iw8p487k24c2q3gcu3zyhnm
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/9
104
48564
140662
2022-08-10T15:11:03Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|10|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c1" />8. Không thực hiện công trình, biện pháp, hoạt động phòng ngừa, ứng phó,
khắc phục sự cố môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và
quy định khác của pháp luật có liên quan.
9. Che giấu hành vi gây ô nhiễm môi trường, cản trở, làm sai lệch thông tin, gian
dối trong hoạt động bảo vệ môi trường dẫn đến hậu quả xấu đối với môi trường.
10. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho sức khỏe con người, sinh
vật và tự nhiên; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc
hại vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
11. Sản xuất, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất và tiêu thụ chất làm suy giảm tầng
ô-dôn theo quy định của điều ước quốc tế về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
12. Phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên.
13. Phá hoại, xâm chiếm công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động
bảo vệ môi trường.
14. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường.
<section end="c1" />
<section begin="c2" />{{g|'''Chương II<br/>BẢO VỆ CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG, DI SẢN THIÊN NHIÊN'''
'''Mục 1<br/>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƯỚC'''}}
'''Điều 7. Quy định chung về bảo vệ môi trường nước mặt'''
1. Chất lượng nước, trầm tích và môi trường thủy sinh của nguồn nước mặt
phải được theo dõi, đánh giá; khả năng chịu tải của môi trường nước mặt phải
được tính toán, xác định và công bố.
2. Nguồn thải vào môi trường nước mặt phải được quản lý phù hợp với mục
đích sử dụng và khả năng chịu tải của môi trường nước mặt. Không phê duyệt kết
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi<section end="c2" /><noinclude></noinclude>
hi9wk8c85ecl900a7dz2hra1zkhtup3
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/10
104
48565
140663
2022-08-10T15:11:50Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|11|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>trường cho dự án đầu tư mới có hoạt động xả nước thải trực tiếp vào môi trường
nước mặt không còn khả năng chịu tải theo công bố của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, trừ trường hợp chủ dự án đầu tư có phương án xử lý nước thải đạt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng nước mặt trước khi thải vào môi trường
tiếp nhận hoặc có phương án tuần hoàn, tái sử dụng để không làm phát sinh thêm
nước thải hoặc trường hợp dự án đầu tư xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi, cải thiện
chất lượng môi trường khu vực bị ô nhiễm.
3. Bảo vệ môi trường nước sông phải trên cơ sở tiếp cận quản lý tổng hợp theo
lưu vực, phải gắn liền với bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường thủy sinh,
quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, khai thác và sử dụng hợp lý nguồn nước.
'''Điều 8. Hoạt động bảo vệ môi trường nước mặt'''
1. Nội dung bảo vệ môi trường nước mặt bao gồm:
a) Thống kê, đánh giá, giảm thiểu và xử lý nước thải xả vào môi trường
nước mặt;
b) Quan trắc, đánh giá chất lượng nước, trầm tích, môi trường thủy sinh của
nguồn nước mặt và công khai thông tin phục vụ quản lý, khai thác và sử dụng
nước mặt;
c) Điều tra, đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt; công bố các
khu vực môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải; đánh giá hạn ngạch xả
nước thải vào môi trường nước mặt;
d) Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi và cải thiện môi trường nước mặt bị ô nhiễm;
đ) Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường nước mặt, trầm tích sông liên
quốc gia và chia sẻ thông tin phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường, pháp luật và thông lệ quốc tế.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
a) Hướng dẫn đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với
sông, hồ; hướng dẫn đánh giá chất lượng môi trường nước mặt;
b) Tổ chức thực hiện đánh giá chất lượng môi trường nước mặt, trầm tích, khả
năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với sông, hồ liên tỉnh; tổ chức kiểm kê,
đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm và tổ chức xử lý ô nhiễm sông, hồ liên tỉnh;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
t7yd4npaxsgzwpxkrs8nkwa8sn79pdf
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/11
104
48566
140664
2022-08-10T15:12:08Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|12|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi
trường nước mặt đối với sông, hồ liên tỉnh có vai trò quan trọng trong phát triển
kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường;
c) Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt
đối với sông, hồ liên tỉnh và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường
nước, cải thiện chất lượng nước tại sông, hồ liên tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Xác định các sông, hồ nội tỉnh và nguồn nước mặt khác trên địa bàn có vai
trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường; xác định vùng
bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, lập hành lang bảo vệ nguồn nước mặt
trên địa bàn; xác định khu vực sinh thủy;
b) Công khai thông tin các nguồn thải vào môi trường nước mặt trên địa bàn;
thu thập thông tin, dữ liệu về hiện trạng môi trường nước mặt, nguồn thải và tổng
lượng thải vào môi trường nước mặt thuộc sông, hồ liên tỉnh trên địa bàn quản lý
theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường; chỉ đạo tổ chức đánh giá thiệt
hại do ô nhiễm và xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt trên địa bàn theo quy định;
c) Tổ chức hoạt động phòng ngừa và kiểm soát các nguồn thải vào nguồn nước
mặt trên địa bàn; thực hiện các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường nước mặt, cải thiện chất lượng nước mặt trên địa bàn theo kế hoạch quản lý
chất lượng môi trường nước mặt;
d) Tổ chức đánh giá chất lượng môi trường nước mặt, trầm tích, đánh giá khả
năng chịu tải, hạn ngạch xả nước thải đối với nguồn nước mặt thuộc đối tượng quy
định tại điểm a khoản này; công bố thông tin về môi trường nước mặt trên địa bàn
không còn khả năng chịu tải;
đ) Ban hành, tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước
mặt thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này; tổ chức thực hiện kế hoạch
quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ liên tỉnh trên địa bàn.
'''Điều 9. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt'''
1. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ liên tỉnh
phải phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia. Kế hoạch quản lý chất<noinclude></noinclude>
dfmr2gqqcc3jh2imiy1at0w4k291vqf
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/12
104
48567
140665
2022-08-10T15:12:25Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|13|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>lượng môi trường nước mặt đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8
của Luật này phải phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, nội dung
bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
2. Nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt
bao gồm:
a) Đánh giá, dự báo xu hướng thay đổi chất lượng môi trường nước mặt; mục
tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch; xác định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước mặt; xác định khu vực sinh thủy;
b) Thực trạng phân bố các nguồn ô nhiễm điểm và nguồn ô nhiễm diện phát
sinh chất ô nhiễm môi trường nước trong vùng tác động; nguy cơ ô nhiễm nước
mặt xuyên biên giới;
c) Loại và tổng lượng chất ô nhiễm thải vào môi trường nước mặt;
d) Đánh giá khả năng chịu tải, phân vùng xả thải, hạn ngạch xả nước thải; xác
định mục tiêu và lộ trình giảm xả thải vào môi trường nước mặt không còn khả
năng chịu tải;
đ) Biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt; giải
pháp hợp tác, chia sẻ thông tin và quản lý ô nhiễm nước mặt xuyên biên giới;
e) Giải pháp bảo vệ, cải thiện chất lượng nước mặt;
g) Tổ chức thực hiện.
3. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt được lập theo thời kỳ
05 năm.
4. Chính phủ quy định chi tiết nội dung, trình tự, thủ tục ban hành kế hoạch
quản lý chất lượng môi trường nước mặt.
'''Điều 10. Bảo vệ môi trường nước dưới đất'''
1. Các nguồn nước dưới đất phải được quan trắc, đánh giá để có biện pháp ứng
phó kịp thời khi phát hiện có thông số môi trường vượt mức cho phép theo quy
chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia hoặc có sự suy giảm mực nước theo quy định.
2. Hoạt động khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất phải có biện pháp ngăn
ngừa ô nhiễm môi trường nước dưới đất.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
ql78rs8p60tblsgrho79ezcvz6no462
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/13
104
48568
140666
2022-08-10T15:12:45Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|14|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. Cơ sở có sử dụng hóa chất độc hại, chất phóng xạ phải có biện pháp bảo
đảm không rò rỉ, phát tán hóa chất độc hại, chất phóng xạ vào nguồn nước
dưới đất.
4. Cơ sở, kho, bãi chứa, lưu giữ nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất, khu vực lưu
giữ, xử lý chất thải phải được xây dựng bảo đảm an toàn kỹ thuật, không gây ô
nhiễm môi trường nước dưới đất.
5. Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân gây ô nhiễm
môi trường nước dưới đất có trách nhiệm xử lý ô nhiễm.
6. Việc bảo vệ môi trường nước dưới đất phải tuân thủ quy định của Luật này,
pháp luật về tài nguyên nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
7. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc bảo vệ môi
trường nước dưới đất.
8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bảo vệ môi trường nước dưới đất
trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
'''Điều 11. Bảo vệ môi trường nước biển'''
1. Các nguồn thải vào môi trường nước biển phải được điều tra, đánh giá và có
biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu, kiểm soát chặt chẽ, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo
vệ môi trường.
2. Vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo phải được đánh giá, xác
định và công bố theo quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và
hải đảo.
3. Hoạt động khai thác nguồn lợi từ biển và hải đảo, hoạt động kinh tế - xã hội
khác phải phù hợp với quy hoạch và đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, phát
triển bền vững.
4. Bảo vệ môi trường nước biển phải bảo đảm phối hợp chặt chẽ, hiệu quả
giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; phối hợp giữa cơ quan nhà
nước Việt Nam và cơ quan, tổ chức nước ngoài trong việc chia sẻ thông tin,
đánh giá chất lượng môi trường nước biển và kiểm soát ô nhiễm môi trường
biển xuyên biên giới.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
eo9mk7pkx0wegvmdwwitzd591b1a49h
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/14
104
48569
140667
2022-08-10T15:13:07Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|15|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>5. Việc bảo vệ môi trường nước biển phải tuân thủ quy định của Luật này,
pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, quy định khác của pháp luật
có liên quan.
{{g|'''Mục 2<br/>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ'''}}
'''Điều 12. Quy định chung về bảo vệ môi trường không khí'''
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có
phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường phải có trách nhiệm giảm thiểu
và xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Chất lượng môi trường không khí phải được quan trắc, giám sát thường
xuyên, liên tục và công bố theo quy định của pháp luật.
3. Tình trạng ô nhiễm môi trường không khí phải được thông báo và cảnh báo
kịp thời nhằm giảm thiểu tác động đến sức khỏe cộng đồng.
4. Các nguồn phát thải bụi, khí thải phải được quan trắc, đánh giá và kiểm soát
theo quy định của pháp luật.
'''Điều 13. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí'''
1. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí gồm Kế hoạch quốc gia
về quản lý chất lượng môi trường không khí và kế hoạch quản lý chất lượng môi
trường không khí cấp tỉnh. Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường
không khí phải phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia. Kế hoạch
quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh phải phù hợp với Kế hoạch quốc
gia về quản lý chất lượng môi trường không khí, quy hoạch tỉnh, là căn cứ để tổ
chức thực hiện và quản lý chất lượng môi trường không khí.
2. Thời hạn của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không
khí là 05 năm. Thời hạn của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
cấp tỉnh được xác định trên cơ sở phạm vi, mức độ ô nhiễm không khí, giải pháp
quản lý, cải thiện và điều kiện, nguồn lực thực hiện của địa phương.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
3sc33l8ijkg1fo5pu6hzvf3a3gt3jbx
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/15
104
48570
140668
2022-08-10T15:13:28Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|16|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. Nội dung chính của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường
không khí bao gồm:
a) Đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia; nhận
định các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí;
b) Mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể;
c) Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;
d) Chương trình, dự án ưu tiên để thực hiện nhiệm vụ và giải pháp; xây dựng
quy chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường không khí liên vùng,
liên tỉnh;
đ) Tổ chức thực hiện.
4. Nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp
tỉnh bao gồm:
a) Đánh giá chất lượng môi trường không khí ở địa phương;
b) Đánh giá công tác quản lý chất lượng môi trường không khí; quan trắc môi
trường không khí; xác định và đánh giá các nguồn phát thải khí thải chính; kiểm kê
phát thải; mô hình hóa chất lượng môi trường không khí;
c) Phân tích, nhận định nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí;
d) Đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng;
đ) Mục tiêu và phạm vi quản lý chất lượng môi trường không khí;
e) Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;
g) Tổ chức thực hiện.
5. Chính phủ quy định chi tiết nội dung, trình tự, thủ tục ban hành kế hoạch
quản lý chất lượng môi trường không khí.
'''Điều 14. Trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí'''
1. Thủ tướng Chính phủ ban hành và chỉ đạo thực hiện Kế hoạch quốc gia về
quản lý chất lượng môi trường không khí; chỉ đạo thực hiện biện pháp khẩn cấp
trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên
phạm vi liên tỉnh, liên vùng và xuyên biên giới.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
i7kildd5a6ndgypyiezuvkllm5ykdwb
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/16
104
48571
140669
2022-08-10T15:13:54Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|17|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia về quản
lý chất lượng môi trường không khí và tổ chức thực hiện;
b) Hướng dẫn xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
cấp tỉnh, phương pháp đánh giá chất lượng môi trường không khí.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường
không khí cấp tỉnh;
b) Đánh giá, theo dõi và công khai thông tin về chất lượng môi trường
không khí; cảnh báo cho cộng đồng dân cư và triển khai biện pháp xử lý trong
trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm gây tác động đến sức
khỏe cộng đồng;
c) Tổ chức thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi
trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên địa bàn.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
{{g|'''Mục 3<br/>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẤT'''}}
'''Điều 15. Quy định chung về bảo vệ môi trường đất'''
1. Quy hoạch, kế hoạch, dự án và hoạt động có sử dụng đất phải xem xét tác
động đến môi trường đất, có giải pháp phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường,
bảo vệ môi trường đất.
2. Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất có
trách nhiệm bảo vệ môi trường đất; xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất đối
với khu vực ô nhiễm môi trường đất do mình gây ra.
3. Nhà nước xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất ở khu vực ô nhiễm
môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây
ô nhiễm.
4. Chính phủ quy định chi tiết việc bảo vệ môi trường đất.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
jzpo3nllo7p7xn4ac5ac6fkcbxcabuy
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/17
104
48572
140670
2022-08-10T15:14:13Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|18|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 16. Phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất'''
1. Khu vực ô nhiễm môi trường đất là khu vực đất có chất ô nhiễm vượt mức
cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường
và sức khỏe cộng đồng.
2. Khu vực ô nhiễm môi trường đất được phân loại theo tiêu chí nguồn gây ô
nhiễm, khả năng lan truyền, đối tượng chịu tác động.
3. Khu vực ô nhiễm môi trường đất được phân loại theo mức độ ô nhiễm, gồm
khu vực ô nhiễm, khu vực ô nhiễm nghiêm trọng và khu vực ô nhiễm đặc biệt
nghiêm trọng.
'''Điều 17. Quản lý chất lượng môi trường đất'''
1. Chất lượng môi trường đất phải được điều tra, đánh giá, phân loại và công
khai thông tin theo quy định của pháp luật.
2. Khu vực đất có nguy cơ ô nhiễm phải được theo dõi và giám sát.
3. Khu vực ô nhiễm môi trường đất phải được điều tra, đánh giá, khoanh vùng,
xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất.
4. Vùng đất bị ô nhiễm dioxin có nguồn gốc từ chất diệt cỏ dùng trong chiến
tranh, thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu và chất độc hại khác phải được điều tra, đánh
giá, khoanh vùng và xử lý bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường.
'''Điều 18. Xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất'''
1. Điều tra, đánh giá, phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất, xác định
nguyên nhân, phạm vi và mức độ ô nhiễm, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất.
2. Thực hiện biện pháp kiểm soát khu vực ô nhiễm môi trường đất gồm
khoanh vùng, cảnh báo, không cho phép hoặc hạn chế hoạt động nhằm giảm thiểu
tác động đến sức khỏe con người.
3. Lập, thực hiện phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất; ưu tiên
xử lý các khu vực có mức độ ô nhiễm nghiêm trọng, ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.
4. Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường đất sau xử lý, cải tạo và phục hồi
môi trường đất.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
bw5prhhvovonpnho1birtjk3gjearbl
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/18
104
48573
140671
2022-08-10T15:14:30Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|19|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 19. Trách nhiệm bảo vệ môi trường đất'''
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
a) Quy định chi tiết tiêu chí xác định, phân loại khu vực ô nhiễm môi trường
đất theo mức độ ô nhiễm;
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan có liên quan trong
việc xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi ô nhiễm
môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại khoản 3
Điều 15 của Luật này; tổ chức điều tra, đánh giá và công khai thông tin về chất
lượng môi trường đất;
c) Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi
khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều 15 của Luật này;
d) Tổng hợp danh mục các khu vực ô nhiễm môi trường đất; xây dựng, cập
nhật vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia và công bố thông
tin về các khu vực ô nhiễm môi trường đất trên phạm vi cả nước.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tổ chức thực hiện việc xử lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất
quốc phòng, đất an ninh và khu vực khác theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy
cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn và xác
định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm;
b) Xử lý khu vực ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất
nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật này;
c) Báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về các khu vực có dấu hiệu ô nhiễm
môi trường đất liên tỉnh, khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng;
d) Cập nhật thông tin về khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn vào hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường theo quy định.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
ias3wcxehhjh74cvqw5mkshja5k5sfl
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/19
104
48574
140672
2022-08-10T15:14:54Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|20|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|'''Mục 4<br/>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DI SẢN THIÊN NHIÊN'''}}
'''Điều 20. Di sản thiên nhiên'''
1. Di sản thiên nhiên bao gồm:
a) Vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo
vệ cảnh quan được xác lập theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm
nghiệp và thủy sản; danh lam thắng cảnh được công nhận là di sản văn hóa được
xác lập theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa;
b) Di sản thiên nhiên được tổ chức quốc tế công nhận;
c) Di sản thiên nhiên khác được xác lập, công nhận theo quy định của Luật này.
2. Việc xác lập, công nhận di sản thiên nhiên thuộc điểm c khoản 1 Điều này
căn cứ vào một trong các tiêu chí sau đây:
a) Có vẻ đẹp nổi bật, độc đáo hoặc hiếm gặp của thiên nhiên;
b) Có giá trị điển hình về quá trình tiến hóa sinh thái, sinh học hoặc nơi cư trú
tự nhiên của loài nguy cấp, quý, hiếm, đặc hữu hoặc chứa đựng các hệ sinh thái
đặc thù, đại diện cho một vùng sinh thái tự nhiên hoặc có giá trị đa dạng sinh học
đặc biệt khác cần bảo tồn;
c) Có đặc điểm nổi bật, độc đáo về địa chất, địa mạo hoặc chứa đựng dấu tích
vật chất về các giai đoạn phát triển của Trái Đất;
d) Có tầm quan trọng đặc biệt trong việc điều hòa khí hậu, bảo vệ nguồn nước,
giữ cân bằng sinh thái, cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên.
3. Chính phủ quy định chi tiết tiêu chí, trình tự, thủ tục và thẩm quyền xác lập,
công nhận di sản thiên nhiên quy định tại điểm c khoản 1 Điều này; trình tự, thủ
tục và thẩm quyền đề cử công nhận di sản thiên nhiên quy định tại điểm b khoản 1
Điều này.
'''Điều 21. Nội dung bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên'''
1. Điều tra, đánh giá, quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
jcz9qqdguqx43mxd7j2zg9ot40lok4q
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/20
104
48575
140673
2022-08-10T15:15:26Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|21|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c2" />2. Bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên là một nội dung của Quy hoạch bảo vệ
môi trường quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.
3. Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân có trách nhiệm
bảo vệ di sản thiên nhiên. Tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân tham
gia quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên được hưởng quyền lợi từ chi trả
dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo quy định của pháp luật.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này.
<section end="c2" />
<section begin="c3" />{{g|'''Chương III<br/>CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA; NỘI DUNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG QUY HOẠCH VÙNG, QUY HOẠCH TỈNH'''}}
'''Điều 22. Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia'''
1. Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia là cơ sở để xây dựng quy hoạch bảo
vệ môi trường quốc gia, lồng ghép các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong chiến
lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
2. Nội dung của Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia bao gồm:
a) Quan điểm, tầm nhìn và mục tiêu;
b) Các nhiệm vụ;
c) Các giải pháp thực hiện;
d) Chương trình, đề án, dự án trọng điểm;
đ) Kế hoạch, nguồn lực thực hiện.
3. Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia được xây dựng cho giai đoạn 10
năm, tầm nhìn 30 năm.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia.
{{nop}}<section end="c3" /><noinclude></noinclude>
8bti3qhvzcv3f1qn9esbnn40npdwpjg
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/21
104
48576
140674
2022-08-10T15:16:09Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|22|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c3" />'''Điều 23. Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia'''
1. Căn cứ lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được thực hiện theo quy
định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây:
a) Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia trong cùng giai đoạn phát triển;
b) Kịch bản biến đổi khí hậu trong cùng giai đoạn phát triển.
2. Nội dung Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia; việc lập, thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, thời kỳ Quy hoạch bảo
vệ môi trường quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập Quy hoạch bảo vệ môi trường
quốc gia.
4. Chính phủ quy định việc xác định phân vùng môi trường trong Quy hoạch
bảo vệ môi trường quốc gia.
'''Điều 24. Nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh'''
1. Nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh phải phù
hợp với quy định của pháp luật về quy hoạch.
2. Chính phủ quy định việc xác định phân vùng môi trường trong quy hoạch
tỉnh. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong
quy hoạch vùng; hướng dẫn xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong quy
hoạch tỉnh.
3. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh xây dựng nội dung bảo
vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh.
<section end="c3" />
<section begin="c4" />{{g|'''Chương IV<br/>ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG'''
'''Mục 1<br/>ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC'''}}
'''Điều 25. Đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược'''
1. Chiến lược khai thác và sử dụng tài nguyên cấp quốc gia.
{{nop}}<section end="c4" /><noinclude></noinclude>
1dii2ft4dbf2h1yj87tk05s7mpc28ud
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/22
104
48577
140675
2022-08-10T15:16:35Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|23|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Quy hoạch tổng thể quốc gia; Quy hoạch không gian biển quốc gia; Quy
hoạch sử dụng đất quốc gia; quy hoạch vùng; quy hoạch tỉnh; quy hoạch đơn vị
hành chính - kinh tế đặc biệt.
3. Chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực quy mô quốc gia, cấp vùng, quy hoạch
ngành quốc gia và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có tác động lớn
đến môi trường thuộc danh mục do Chính phủ quy định.
4. Việc điều chỉnh mục tiêu của quy hoạch quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
'''Điều 26. Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược'''
1. Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch quy
định tại Điều 25 của Luật này có trách nhiệm đánh giá môi trường chiến lược đồng
thời với quá trình xây dựng chiến lược, quy hoạch đó.
2. Kết quả đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược quy định tại
khoản 1 và khoản 3 Điều 25 của Luật này được tích hợp trong hồ sơ trình phê
duyệt chiến lược.
3. Kết quả đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch quy định tại khoản 2
và khoản 3 Điều 25 của Luật này được lập thành báo cáo riêng kèm theo hồ sơ
trình thẩm định quy hoạch.
4. Cơ quan chủ trì thẩm định quy hoạch có trách nhiệm thẩm định kết quả đánh
giá môi trường chiến lược trong quá trình thẩm định quy hoạch. Cơ quan phê duyệt
chiến lược có trách nhiệm xem xét kết quả đánh giá môi trường chiến lược trong
quá trình phê duyệt.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường có ý kiến bằng văn bản về nội dung đánh giá
môi trường chiến lược đối với chiến lược, quy hoạch.
6. Kết quả đánh giá môi trường chiến lược là một trong các căn cứ để cơ quan
có thẩm quyền xem xét phê duyệt chiến lược, quy hoạch.
'''Điều 27. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược'''
1. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược bao gồm:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
793q5hbe2pkj5zfsufdwes4nt8b2qbv
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/23
104
48578
140676
2022-08-10T15:16:59Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|24|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Đánh giá sự phù hợp của chính sách có liên quan đến bảo vệ môi trường
trong chiến lược với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững, điều ước quốc tế về bảo vệ môi trường mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và theo quy định của Luật này;
b) Đề xuất phương án điều chỉnh, hoàn thiện nội dung của chiến lược để bảo
đảm phù hợp với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững, điều ước quốc tế về bảo vệ môi trường mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và theo quy định của Luật này.
2. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch bao gồm:
a) Các nội dung của quy hoạch có khả năng tác động đến môi trường;
b) Phạm vi thực hiện đánh giá môi trường chiến lược;
c) Thành phần môi trường, di sản thiên nhiên có khả năng bị tác động bởi
quy hoạch;
d) Các phương pháp đánh giá môi trường chiến lược đã áp dụng;
đ) So sánh, đánh giá sự phù hợp của quan điểm, mục tiêu quy hoạch với quan
điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường, chiến lược, Quy hoạch bảo vệ
môi trường quốc gia, nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy
hoạch tỉnh;
e) Kết quả nhận dạng các vấn đề môi trường chính có tính tích cực và tiêu cực
của quy hoạch;
g) Tác động của biến đổi khí hậu;
h) Kết quả dự báo xu hướng tích cực và tiêu cực của các vấn đề môi trường
chính khi thực hiện quy hoạch; giải pháp duy trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu
hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường chính;
i) Định hướng bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch;
k) Kết quả tham vấn các bên có liên quan trong quá trình thực hiện đánh giá
môi trường chiến lược;
l) Vấn đề cần lưu ý về bảo vệ môi trường (nếu có), kiến nghị phương hướng và
giải pháp khắc phục.
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Điều này.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
kjj52d5enmklvqu65ea7ik7zmr9n8a5
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/24
104
48579
140677
2022-08-10T15:17:21Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|25|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|'''Mục 2<br/>TIÊU CHÍ VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỂ PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ, ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG'''}}
'''Điều 28. Tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư'''
1. Tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư bao gồm:
a) Quy mô, công suất, loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
b) Diện tích sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển; quy mô khai thác tài
nguyên thiên nhiên;
c) Yếu tố nhạy cảm về môi trường gồm khu dân cư tập trung; nguồn nước
được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; khu bảo tồn thiên nhiên theo quy
định của pháp luật về đa dạng sinh học, thủy sản; các loại rừng theo quy định của
pháp luật về lâm nghiệp; di sản văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên khác; đất trồng
lúa nước từ 02 vụ trở lên; vùng đất ngập nước quan trọng; yêu cầu di dân, tái định
cư và yếu tố nhạy cảm khác về môi trường.
2. Căn cứ tiêu chí về môi trường quy định tại khoản 1 Điều này, dự án đầu tư
được phân thành nhóm I, II, III và IV.
3. Dự án đầu tư nhóm I là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức
độ cao, bao gồm:
a) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường với quy mô, công suất lớn; dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại; dự án có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
b) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm
về môi trường; dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn nhưng có yếu tố
nhạy cảm về môi trường;
c) Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô lớn hoặc với
quy mô trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
83swsbjk0bm7z9jjgexq8l3pqf03gvh
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/25
104
48580
140678
2022-08-10T15:17:38Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|26|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>d) Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất lớn
hoặc với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
đ) Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình trở lên
nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
e) Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô lớn.
4. Dự án đầu tư nhóm II là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, trừ
dự án quy định tại khoản 3 Điều này, bao gồm:
a) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường với quy mô, công suất trung bình;
b) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi
trường; dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây
ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm
về môi trường;
c) Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô trung bình
hoặc với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
d) Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất trung
bình hoặc với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
đ) Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ nhưng có
yếu tố nhạy cảm về môi trường;
e) Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô trung bình.
5. Dự án đầu tư nhóm III là dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường,
trừ dự án quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này, bao gồm:
a) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường với quy mô, công suất nhỏ;
b) Dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có
phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
ivsxy2lxpmor1qn3lfcb17pdlphx953
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/26
104
48581
140679
2022-08-10T15:17:55Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|27|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>6. Dự án đầu tư nhóm IV là dự án không có nguy cơ tác động xấu đến môi
trường, gồm dự án không thuộc quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này.
7. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và ban hành danh mục loại dự án đầu tư
quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này.
'''Điều 29. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường'''
1. Đối tượng phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường là dự án đầu
tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này.
2. Thời điểm đánh giá sơ bộ tác động môi trường được thực hiện trong giai
đoạn nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, đề xuất chủ trương đầu tư, đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng phải đề nghị
quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng.
3. Nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường bao gồm:
a) Đánh giá sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đầu tư với Chiến lược
bảo vệ môi trường quốc gia, Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, nội dung
bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch khác có
liên quan;
b) Nhận dạng, dự báo các tác động môi trường chính của dự án đầu tư đối với
môi trường trên cơ sở quy mô, công nghệ sản xuất và địa điểm thực hiện dự án;
c) Nhận diện yếu tố nhạy cảm về môi trường của khu vực thực hiện dự án đầu
tư theo các phương án về địa điểm (nếu có);
d) Phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án về quy mô, công nghệ sản xuất,
công nghệ xử lý chất thải, địa điểm thực hiện dự án đầu tư và biện pháp giảm thiểu
tác động môi trường;
đ) Xác định các vấn đề môi trường chính và phạm vi tác động đến môi trường
cần lưu ý trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất dự án đầu tư thuộc đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều này thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường. Nội dung đánh
giá sơ bộ tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét
đồng thời với hồ sơ đề nghị quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
l5athsh3cl68bgd0njiljqohlyiqchf
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/27
104
48582
140680
2022-08-10T15:18:19Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|28|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|'''Mục 3<br/>ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG'''}}
'''Điều 30. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường'''
1. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường bao gồm:
a) Dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này;
b) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của
Luật này.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp
theo quy định của pháp luật về đầu tư công không phải thực hiện đánh giá tác động
môi trường.
'''Điều 31. Thực hiện đánh giá tác động môi trường'''
1. Đánh giá tác động môi trường do chủ dự án đầu tư tự thực hiện hoặc thông
qua đơn vị tư vấn có đủ điều kiện thực hiện. Đánh giá tác động môi trường được
thực hiện đồng thời với quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.
2. Kết quả đánh giá tác động môi trường được thể hiện bằng báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
3. Mỗi dự án đầu tư lập một báo cáo đánh giá tác động môi trường.
'''Điều 32. Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường'''
1. Nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm:
a) Xuất xứ của dự án đầu tư, chủ dự án đầu tư, cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt dự án đầu tư; căn cứ pháp lý, kỹ thuật; phương pháp đánh giá tác động môi
trường và phương pháp khác được sử dụng (nếu có);
b) Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia,
quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và
quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của
dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
6n0ylmeq669dnktur572otmr9ikv9jp
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/28
104
48583
140681
2022-08-10T15:18:37Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|29|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>d) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, đa dạng sinh học; đánh giá hiện trạng
môi trường; nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường
nơi thực hiện dự án đầu tư; thuyết minh sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực
hiện dự án đầu tư;
đ) Nhận dạng, đánh giá, dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát
sinh theo các giai đoạn của dự án đầu tư đến môi trường; quy mô, tính chất của
chất thải; tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn
hóa và yếu tố nhạy cảm khác; tác động do giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư
(nếu có); nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án đầu tư;
e) Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải;
g) Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác của dự án đầu tư đến môi
trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có); phương án bồi hoàn đa
dạng sinh học (nếu có); phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường;
h) Chương trình quản lý và giám sát môi trường;
i) Kết quả tham vấn;
k) Kết luận, kiến nghị và cam kết của chủ dự án đầu tư.
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 33. Tham vấn trong đánh giá tác động môi trường'''
1. Đối tượng được tham vấn bao gồm:
a) Cộng đồng dân cư, cá nhân chịu tác động trực tiếp bởi dự án đầu tư;
b) Cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư.
2. Trách nhiệm thực hiện tham vấn được quy định như sau:
a) Chủ dự án đầu tư phải thực hiện tham vấn đối tượng quy định tại khoản 1
Điều này, được khuyến khích tham vấn ý kiến chuyên gia trong quá trình thực hiện
đánh giá tác động môi trường;
b) Cơ quan, tổ chức quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có trách nhiệm trả
lời chủ dự án đầu tư bằng văn bản về nội dung được tham vấn trong thời hạn quy
định; trường hợp hết thời hạn quy định mà không có văn bản trả lời thì được coi là
thống nhất với nội dung tham vấn.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
6m7wndw5hxwpmrkjg79wx99wwpx24ag
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/29
104
48584
140682
2022-08-10T15:18:57Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|30|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. Nội dung tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
bao gồm:
a) Vị trí thực hiện dự án đầu tư;
b) Tác động môi trường của dự án đầu tư;
c) Biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường;
d) Chương trình quản lý và giám sát môi trường; phương án phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường;
đ) Các nội dung khác có liên quan đến dự án đầu tư.
4. Việc tham vấn được thực hiện thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử
và một hoặc các hình thức sau đây:
a) Tổ chức họp lấy ý kiến;
b) Lấy ý kiến bằng văn bản.
5. Kết quả tham vấn là thông tin quan trọng để chủ dự án đầu tư nghiên cứu
đưa ra giải pháp giảm thiểu tác động của dự án đầu tư đối với môi trường và hoàn
thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường. Kết quả tham vấn phải được tiếp thu,
thể hiện đầy đủ, trung thực các ý kiến, kiến nghị của đối tượng được tham vấn, đối
tượng quan tâm đến dự án đầu tư (nếu có). Trường hợp ý kiến, kiến nghị không
được tiếp thu, chủ dự án đầu tư phải giải trình đầy đủ, rõ ràng. Chủ dự án đầu tư
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung và kết quả tham vấn trong báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
6. Dự án đầu tư thuộc danh mục bí mật nhà nước không phải thực hiện
tham vấn.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 34. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường'''
1. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
c) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên
cứu khả thi của dự án đầu tư.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
t6esr73sbf658wedpqtx6t83ihc5fla
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/30
104
48585
140683
2022-08-10T15:19:11Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|31|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Đối với dự án đầu tư xây dựng thuộc đối tượng phải được cơ quan chuyên
môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp
luật về xây dựng, chủ dự án đầu tư được trình đồng thời hồ sơ đề nghị thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường với hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi; thời điểm trình do chủ dự án đầu tư quyết định nhưng phải bảo đảm
trước khi có kết luận thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi.
3. Việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định
như sau:
a) Cơ quan thẩm định ban hành quyết định thành lập hội đồng thẩm định gồm
ít nhất là 07 thành viên; gửi quyết định thành lập hội đồng kèm theo tài liệu quy
định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này đến từng thành viên hội đồng;
b) Hội đồng thẩm định phải có ít nhất một phần ba tổng số thành viên là
chuyên gia. Chuyên gia là thành viên hội đồng phải có chuyên môn về môi trường
hoặc lĩnh vực khác có liên quan đến dự án đầu tư và có kinh nghiệm công tác ít
nhất là 07 năm nếu có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương, ít nhất là
03 năm nếu có bằng thạc sĩ hoặc văn bằng trình độ tương đương, ít nhất là 02 năm
nếu có bằng tiến sĩ hoặc văn bằng trình độ tương đương;
c) Chuyên gia tham gia thực hiện đánh giá tác động môi trường của dự án đầu
tư không được tham gia hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án đó;
d) Trường hợp dự án đầu tư có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi
thì hội đồng thẩm định phải có đại diện cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy
lợi đó; cơ quan thẩm định phải lấy ý kiến bằng văn bản và đạt được sự đồng thuận
của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó trước khi phê duyệt kết quả
thẩm định.
Cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi có trách nhiệm cử thành viên
tham gia hội đồng thẩm định, có ý kiến bằng văn bản về việc phê duyệt kết quả
thẩm định trong thời hạn lấy ý kiến; trường hợp hết thời hạn lấy ý kiến mà không
có văn bản trả lời thì được coi là đồng thuận với nội dung báo cáo đánh giá tác
động môi trường;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
itprt4npkrs4sfhlkc3laaf97z8e6vg
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/31
104
48586
140684
2022-08-10T15:19:31Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|32|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>đ) Thành viên hội đồng thẩm định có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ đề nghị
thẩm định, viết bản nhận xét về nội dung thẩm định quy định tại khoản 7 Điều này
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về ý kiến nhận xét, đánh giá của mình;
e) Cơ quan thẩm định xem xét, đánh giá và tổng hợp ý kiến của các thành
viên hội đồng thẩm định, ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có) để
làm căn cứ quyết định việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
4. Trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định tổ chức khảo sát thực tế, lấy ý
kiến của cơ quan, tổ chức và chuyên gia để thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường.
5. Trong thời gian thẩm định, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung báo
cáo đánh giá tác động môi trường, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản cho chủ dự án đầu tư để thực hiện.
6. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được tính từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và được quy định như sau:
a) Không quá 45 ngày đối với dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3
Điều 28 của Luật này;
b) Không quá 30 ngày đối với dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c,
d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật này;
c) Trong thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này, cơ quan thẩm định
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ dự án đầu tư về kết quả thẩm định.
Thời gian chủ dự án đầu tư chỉnh sửa, bổ sung báo cáo đánh giá tác động môi
trường theo yêu cầu của cơ quan thẩm định và thời gian xem xét, ra quyết định phê
duyệt quy định tại khoản 9 Điều này không tính vào thời hạn thẩm định;
d) Thời hạn thẩm định quy định tại điểm a và điểm b khoản này có thể được
kéo dài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
7. Nội dung thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm:
a) Sự phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng,
quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
kyyo2k0i0fbvibywie9khkn1xwt8px9
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/32
104
48587
140685
2022-08-10T15:19:48Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|33|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Sự phù hợp của phương pháp đánh giá tác động môi trường và phương pháp
khác được sử dụng (nếu có);
c) Sự phù hợp về việc nhận dạng, xác định hạng mục công trình và hoạt động
của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường;
d) Sự phù hợp của kết quả đánh giá hiện trạng môi trường, đa dạng sinh học;
nhận dạng đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường nơi thực hiện dự
án đầu tư;
đ) Sự phù hợp của kết quả nhận dạng, dự báo các tác động chính, chất thải phát
sinh từ dự án đầu tư đến môi trường; dự báo sự cố môi trường;
e) Sự phù hợp, tính khả thi của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
phương án cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có); phương án bồi hoàn đa dạng sinh
học (nếu có); phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của dự án đầu tư;
g) Sự phù hợp của chương trình quản lý và giám sát môi trường; tính đầy đủ,
khả thi đối với các cam kết bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư.
8. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án đầu tư vượt quá khả năng thẩm định trong nước,
cần thuê tư vấn nước ngoài thẩm định. Kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường của tư vấn nước ngoài là cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định tại Điều 35 của Luật này phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường.
9. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có) của cơ quan thẩm
định, người đứng đầu cơ quan thẩm định có trách nhiệm ra quyết định phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; trường hợp không phê
duyệt thì phải trả lời bằng văn bản cho chủ dự án đầu tư và nêu rõ lý do.
10. Việc gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường,
tiếp nhận, giải quyết và thông báo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường được thực hiện thông qua một trong các hình thức gửi trực tiếp, qua
đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo
đề nghị của chủ dự án đầu tư.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
k6z37rn0r2u6kb0c6qmu9ihcjjt5v4r
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/33
104
48588
140686
2022-08-10T15:20:11Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|34|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>11. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về tổ chức và
hoạt động của hội đồng thẩm định; công khai danh sách hội đồng thẩm định; biểu
mẫu văn bản, tài liệu của hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường; thời hạn lấy ý kiến quy định tại điểm d khoản 3 Điều này.
'''Điều 35. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường'''
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường đối với các dự án đầu tư sau đây, trừ dự án đầu tư quy định tại khoản 2
Điều này:
a) Dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này;
b) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của
Luật này thuộc thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; dự án đầu tư nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành
chính cấp tỉnh trở lên; dự án đầu tư nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm
quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, cấp giấy phép nhận chìm ở biển, quyết định giao khu vực biển của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường đối với dự án đầu tư thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường đối với dự án đầu tư trên địa bàn, trừ đối tượng quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này. Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án phải thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết
định đầu tư của mình.
'''Điều 36. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường'''
1. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
là một trong các căn cứ để cơ quan có thẩm quyền thực hiện các việc sau đây:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
j3fgiqlc0q6ym1y09jxxoi6cves64od
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/34
104
48589
140687
2022-08-10T15:20:29Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|35|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Cấp, điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản đối với dự án đầu tư khai
thác khoáng sản;
b) Phê duyệt kế hoạch thăm dò, kế hoạch phát triển mỏ đối với dự án đầu tư
thăm dò, khai thác dầu khí;
c) Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án đầu tư theo phương thức
đối tác công tư;
d) Kết luận thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án đầu tư xây dựng;
đ) Cấp giấy phép môi trường;
e) Cấp giấy phép nhận chìm ở biển; quyết định giao khu vực biển;
g) Quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này.
2. Trừ dự án đầu tư liên quan đến bí mật nhà nước, cơ quan thẩm định gửi
quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho
chủ dự án đầu tư và cơ quan có liên quan theo quy định sau đây:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực
hiện dự án đầu tư và cơ quan khác theo quy định của pháp luật có liên quan. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án đầu tư và
Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế của
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với dự án đầu tư thực hiện trong khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan
chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án đầu tư và Ban quản lý khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
đối với dự án đầu tư thực hiện trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
3. Trường hợp có thay đổi chủ dự án đầu tư, chủ dự án đầu tư mới có trách
nhiệm tiếp tục thực hiện quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường và thông báo cho cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường, cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
7z88tktt9t52omcp7mivoqr306rw7ux
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/35
104
48590
140688
2022-08-10T15:20:47Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|36|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 37. Trách nhiệm của chủ dự án đầu tư sau khi có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường'''
1. Điều chỉnh, bổ sung nội dung của dự án đầu tư và báo cáo đánh giá tác
động môi trường cho phù hợp với nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường được
nêu trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường.
2. Thực hiện đầy đủ các nội dung trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Có văn bản thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi trường cho
cơ quan đã phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức đối với trường hợp dự án đầu tư
không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
4. Trong quá trình chuẩn bị, triển khai thực hiện dự án đầu tư trước khi vận
hành, trường hợp có thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường, chủ dự án đầu tư có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư khi có một
trong các thay đổi về tăng quy mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc thay đổi
khác làm tăng tác động xấu đến môi trường;
b) Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được xem xét, chấp thuận
trong quá trình cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng
phải có giấy phép môi trường trong trường hợp thay đổi công nghệ sản xuất, công
nghệ xử lý chất thải, vị trí xả trực tiếp nước thải sau xử lý vào nguồn nước nhưng
không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này; bổ sung ngành, nghề thu
hút đầu tư vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp;
c) Tự đánh giá tác động đến môi trường, xem xét, quyết định và chịu trách
nhiệm trước pháp luật đối với các thay đổi khác không thuộc trường hợp quy định
tại điểm a và điểm b khoản này; tích hợp trong báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi
trường (nếu có).
5. Công khai báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt kết quả
thẩm định theo quy định tại Điều 114 của Luật này, trừ các thông tin thuộc bí mật
nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
eoq4rq2h9tr8qw8ixnzut95cd89qgho
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/36
104
48591
140689
2022-08-10T15:21:16Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|37|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>6. Thực hiện yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
7. Chính phủ quy định chi tiết khoản 4 Điều này.
'''Điều 38. Trách nhiệm của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường'''
1. Chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định và quyết định phê duyệt kết quả
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Công khai trên cổng thông tin điện tử quyết định phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, trừ các thông tin thuộc bí mật nhà
nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Xây dựng, tích hợp cơ sở dữ liệu về đánh giá tác động môi trường vào cơ sở
dữ liệu môi trường quốc gia.
{{g|'''Mục 4<br/>GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG'''}}
'''Điều 39. Đối tượng phải có giấy phép môi trường'''
1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí
thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được
quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi
trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc trường hợp dự án đầu tư
công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép
môi trường.
'''Điều 40. Nội dung giấy phép môi trường'''
1. Nội dung giấy phép môi trường gồm thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở,
khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; nội dung cấp phép
môi trường; yêu cầu về bảo vệ môi trường; thời hạn của giấy phép môi trường; nội
dung khác (nếu có).
{{nop}}<noinclude></noinclude>
tnluk5fellqxbm279gdqaiqeagp72vg
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/37
104
48592
140690
2022-08-10T15:21:35Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|38|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Nội dung cấp phép môi trường bao gồm:
a) Nguồn phát sinh nước thải; lưu lượng xả nước thải tối đa; dòng nước thải;
các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải; vị
trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải;
b) Nguồn phát sinh khí thải; lưu lượng xả khí thải tối đa; dòng khí thải; các
chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải; vị trí,
phương thức xả khí thải;
c) Nguồn phát sinh và giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung;
d) Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại; mã chất thải nguy
hại và khối lượng được phép xử lý, số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy
hại, địa bàn hoạt động đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất
thải nguy hại;
đ) Loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với dự án đầu tư, cơ sở
có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
3. Yêu cầu về bảo vệ môi trường bao gồm:
a) Có công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải, giảm thiểu tiếng
ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu; trường hợp xả nước thải vào công trình thủy lợi phải
có các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi;
b) Có biện pháp, hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung
chuyển, sơ chế, xử lý đáp ứng yêu cầu quy trình kỹ thuật và quản lý đối với dự án
đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại;
c) Có kho, bãi lưu giữ phế liệu đáp ứng quy định; hệ thống thiết bị tái chế;
phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất đối với dự án đầu tư, cơ sở có nhập
khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
d) Có kế hoạch quản lý và giám sát môi trường, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường; trang thiết bị, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường,
quan trắc môi trường;
đ) Quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường,
chất thải nguy hại; cải tạo, phục hồi môi trường; bồi hoàn đa dạng sinh học theo
quy định của pháp luật;
e) Yêu cầu khác về bảo vệ môi trường (nếu có).
{{nop}}<noinclude></noinclude>
ffsmi8rcyrmofq9b6hrjdowsycfw4pp
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/38
104
48593
140691
2022-08-10T15:21:56Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|39|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>4. Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định như sau:
a) 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
b) 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu
lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
c) 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b
khoản này;
d) Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại
các điểm a, b và c khoản này theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư
xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).
5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu giấy phép môi trường.
'''Điều 41. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường'''
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường đối với các đối
tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này đã được Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị
hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm
quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ
nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với các dự án
đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng
sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này:
a) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 của Luật này;
b) Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn
từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
du55h7fvrpg26bv43lpu575o0i7t2rv
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/39
104
48594
140692
2022-08-10T15:22:15Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|40|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>c) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đã được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng quy
định tại Điều 39 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3
Điều này.
'''Điều 42. Căn cứ và thời điểm cấp giấy phép môi trường'''
1. Căn cứ cấp giấy phép môi trường bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường quy định tại khoản 1 Điều 43 của
Luật này;
b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt kết quả thẩm định (nếu có);
c) Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi
trường, khả năng chịu tải của môi trường theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;
d) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
đ) Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước và quy
định khác của pháp luật có liên quan;
e) Tại thời điểm cấp giấy phép môi trường, trường hợp Quy hoạch bảo vệ môi
trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi
trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì việc cấp giấy
phép môi trường được thực hiện căn cứ vào các điểm a, b, d và đ khoản này.
2. Thời điểm cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:
a) Dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
phải có giấy phép môi trường trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất
thải, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi
trường phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành văn bản quy định tại các điểm a, b, c, d và g khoản 1 Điều 36 của<noinclude></noinclude>
o0l4x8jd8xj0uwusq9e5cie80yj3jyv
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/40
104
48595
140693
2022-08-10T15:22:29Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|41|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>Luật này. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng không thuộc đối tượng được cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của
pháp luật về xây dựng thì phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng;
c) Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đang vận
hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trước
ngày Luật này có hiệu lực thi hành, chủ dự án đầu tư được lựa chọn tiếp tục vận
hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử
nghiệm công trình xử lý chất thải hoặc lập hồ sơ để được cấp giấy phép môi
trường trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm. Chủ dự án đầu tư không phải
vận hành thử nghiệm lại công trình xử lý chất thải nhưng kết quả hoàn thành việc
vận hành thử nghiệm phải được báo cáo, đánh giá theo quy định tại Điều 46 của
Luật này;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đã đi vào vận
hành chính thức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải có giấy phép môi
trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường
hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo
vệ môi trường, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đủ điều
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu
sản xuất, giấy phép xử lý chất thải nguy hại, giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi (sau đây gọi chung là giấy
phép môi trường thành phần). Giấy phép môi trường thành phần được tiếp tục sử
dụng như giấy phép môi trường đến hết thời hạn của giấy phép môi trường thành
phần hoặc được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có
hiệu lực thi hành trong trường hợp giấy phép môi trường thành phần không xác
định thời hạn.
3. Trường hợp dự án đầu tư hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp được thực hiện theo nhiều
giai đoạn, có nhiều công trình, hạng mục công trình thì giấy phép môi trường có<noinclude></noinclude>
k73063mlvyj1msfzrsu1evt5exrmcj3
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/41
104
48596
140694
2022-08-10T15:22:47Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|42|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>thể cấp cho từng giai đoạn, công trình, hạng mục công trình có phát sinh chất thải.
Giấy phép môi trường được cấp sau sẽ tích hợp nội dung giấy phép môi trường
được cấp trước vẫn còn hiệu lực.
4. Giấy phép môi trường là căn cứ để thực hiện hoạt động sau đây:
a) Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đối với các hoạt động bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp;
b) Thực hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở.
5. Trường hợp có thay đổi tên dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoặc chủ dự án đầu tư, cơ sở thì chủ dự án đầu
tư, cơ sở có trách nhiệm tiếp tục thực hiện giấy phép môi trường và thông báo cho
cơ quan cấp giấy phép môi trường biết để được cấp đổi giấy phép.
6. Kể từ ngày giấy phép môi trường có hiệu lực, quyết định phê duyệt kết quả
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường thành phần
hết hiệu lực.
'''Điều 43. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường'''
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
b) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
c) Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:
a) Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến
cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 của Luật này. Hồ sơ được gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm tổ chức
tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; công khai nội dung báo cáo đề
xuất cấp giấy phép môi trường, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của<noinclude></noinclude>
imufgyo19c3bsmu5sxxyvk1m3o3efgf
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/42
104
48597
140695
2022-08-10T15:23:05Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|43|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; tham vấn ý kiến của cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan; kiểm tra thực tế thông tin dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; tổ chức việc thẩm định, cấp giấy
phép môi trường.
Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và thông báo kết quả được
thực hiện trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở;
c) Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi, cơ quan
cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản và đạt được sự đồng thuận
của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó trước khi cấp giấy phép môi
trường;
d) Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến
bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó trước khi cấp giấy phép môi trường.
3. Việc cấp giấy phép môi trường được thực hiện trên cơ sở thẩm định báo cáo
đề xuất cấp giấy phép môi trường. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi
trường thành lập hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra theo quy định của Chính phủ.
Đối với dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
công nghiệp có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi, trong thành phần
hội đồng thẩm định báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, đoàn kiểm tra phải
có đại diện cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó.
Cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi có trách nhiệm cử thành viên
tham gia hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra, có ý kiến bằng văn bản về việc cấp
giấy phép môi trường trong thời hạn lấy ý kiến; trường hợp hết thời hạn lấy ý
kiến mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng thuận với việc cấp giấy
phép môi trường.
4. Thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ hợp lệ và được quy định như sau:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
joc55nwed0aows50ask72b4btieee5h
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/43
104
48598
140696
2022-08-10T15:23:22Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|44|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp
giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
b) Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp
giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có thể quy định thời hạn
cấp giấy phép môi trường ngắn hơn so với thời hạn quy định tại điểm a và điểm b
khoản này phù hợp với loại hình, quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở, khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
5. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường có tiến hành công việc bức
xạ thì ngoài việc thực hiện theo quy định của Luật này còn phải thực hiện theo quy
định của pháp luật về năng lượng nguyên tử.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 44. Cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường'''
1. Giấy phép môi trường được cấp đổi trong trường hợp quy định tại khoản 5
Điều 42 của Luật này nhưng không thay đổi các nội dung khác quy định trong
giấy phép.
2. Giấy phép môi trường được xem xét điều chỉnh trong thời hạn của giấy phép
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi nội dung cấp phép quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này theo
đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở hoặc theo quy định của pháp luật, trừ trường
hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
b) Dự án đầu tư, cơ sở có thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc nhập
khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất sau khi kết thúc quá trình
vận hành thử nghiệm để phù hợp với năng lực hoạt động thực tế.
3. Giấy phép môi trường được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép hết hạn;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
l0vmok0j8a1s1ls795wk2thjwltg252
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/44
104
48599
140697
2022-08-10T15:23:42Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|45|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp có một trong các thay đổi về tăng quy mô, công suất, công nghệ sản xuất
hoặc thay đổi khác làm tăng tác động xấu đến môi trường so với giấy phép môi
trường đã được cấp, trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải
thực hiện đánh giá tác động môi trường.
4. Tước quyền sử dụng giấy phép môi trường khi chủ dự án đầu tư, cơ sở thực
hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đến mức phải
tước quyền sử dụng giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính.
5. Giấy phép môi trường bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền;
b) Giấy phép có nội dung trái quy định của pháp luật.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 45. Phí thẩm định cấp giấy phép môi trường'''
1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm nộp phí thẩm định cấp, cấp lại, điều
chỉnh giấy phép môi trường.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp
giấy phép môi trường của cơ quan nhà nước ở trung ương.
3. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp
giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
theo quy định của pháp luật.
'''Điều 46. Công trình bảo vệ môi trường và vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư sau khi được cấp giấy phép môi trường'''
1. Công trình bảo vệ môi trường của dự án đầu tư bao gồm:
a) Công trình xử lý chất thải là công trình, thiết bị xử lý nước thải, bụi, khí
thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
t57k5adg7gzp33tpvr6674yiita6u01
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/45
104
48600
140698
2022-08-10T15:24:03Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|46|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Công trình thu gom, lưu giữ chất thải rắn là công trình, thiết bị thu gom, lưu
giữ chất thải rắn thông thường, chất thải rắn y tế, chất thải rắn nguy hại để đáp ứng
yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ, tái sử dụng, tái chế, vận chuyển chất thải rắn
đến địa điểm xử lý hoặc tái sử dụng, tái chế;
c) Công trình bảo vệ môi trường khác.
2. Chủ dự án đầu tư có công trình xử lý chất thải quy định tại điểm a khoản 1
Điều này, sau khi được cấp giấy phép môi trường, phải thực hiện vận hành thử
nghiệm công trình xử lý chất thải đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm
toàn bộ dự án đầu tư hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án (nếu có) hoặc cho
hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập của dự án để đánh giá sự phù hợp và
đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
3. Trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải, chủ dự án
đầu tư phải tuân thủ yêu cầu về bảo vệ môi trường theo giấy phép môi trường và
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
4. Đối với dự án đầu tư có thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc có
nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, trước khi kết thúc vận
hành thử nghiệm 45 ngày, chủ dự án đầu tư phải gửi báo cáo kết quả vận hành thử
nghiệm đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của dự án. Cơ quan
cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm kiểm tra và quyết định việc điều chỉnh
loại, khối lượng chất thải nguy hại được phép xử lý hoặc khối lượng phế liệu được
phép nhập khẩu và xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định của pháp luật.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 47. Quyền, nghĩa vụ của chủ dự án đầu tư, cơ sở được cấp giấy phép môi trường'''
1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở được cấp giấy phép môi trường có quyền sau đây:
a) Được thực hiện các nội dung cấp phép môi trường quy định trong giấy phép
môi trường;
b) Đề nghị cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường;
c) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
i9c32dib84btiy738gektnvc00wfrb3
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/46
104
48601
140699
2022-08-10T15:24:21Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|47|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Chủ dự án đầu tư, cơ sở được cấp giấy phép môi trường có nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện đúng, đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong giấy phép
môi trường. Trường hợp có thay đổi so với nội dung giấy phép đã được cấp, phải
báo cáo cơ quan cấp giấy phép xem xét, giải quyết;
b) Nộp phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường;
c) Thực hiện đúng quy định về vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải
của dự án đầu tư theo quy định tại Điều 46 của Luật này;
d) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép môi trường;
đ) Công khai giấy phép môi trường, trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí
mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
e) Cung cấp các thông tin có liên quan theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường trong quá trình kiểm tra, thanh tra;
g) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
'''Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép môi trường'''
1. Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định, cấp giấy phép môi trường; cấp đổi, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở; chịu
trách nhiệm về nội dung của giấy phép môi trường; quản lý, lưu giữ hồ sơ, dữ liệu
về giấy phép môi trường; đình chỉ một phần hoạt động gây hậu quả nghiêm trọng
hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường của dự án
đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, thu
hồi giấy phép môi trường.
2. Công khai trên cổng thông tin điện tử giấy phép môi trường, trừ các thông
tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường đối
với dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp theo quy định của pháp luật.
4. Tiếp nhận và xử lý kiến nghị về bảo vệ môi trường đối với nội dung quy
định trong giấy phép môi trường; hướng dẫn chủ dự án đầu tư vận hành thử<noinclude></noinclude>
mbm0r33qw1mm8h9ipt6inrnwjg52mwx
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/47
104
48602
140700
2022-08-10T15:24:40Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|48|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>nghiệm công trình xử lý chất thải và khắc phục ô nhiễm, sự cố môi trường (nếu có)
trong quá trình vận hành thử nghiệm.
5. Cơ quan cấp giấy phép môi trường vận hành, cập nhật, tích hợp dữ liệu về
giấy phép môi trường vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường. Việc báo
cáo, chia sẻ thông tin, số liệu, dữ liệu về giấy phép môi trường được thực hiện liên
thông, trực tuyến trong hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
'''Điều 49. Đăng ký môi trường'''
1. Đối tượng phải đăng ký môi trường bao gồm:
a) Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép
môi trường;
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được miễn đăng ký môi trường
bao gồm:
a) Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh;
b) Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải với khối lượng nhỏ, được xử
lý bằng công trình xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền
địa phương;
c) Đối tượng khác.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận trực tiếp, qua đường bưu
điện hoặc nhận bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đăng ký
môi trường của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
Đối với dự án đầu tư, cơ sở trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở
lên, chủ dự án đầu tư, cơ sở được quyền chọn Ủy ban nhân dân cấp xã để đăng
ký môi trường.
4. Nội dung đăng ký môi trường bao gồm:
a) Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
6o8gyjgcqi1g7mmq60l8h2xi5exbgic
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/48
104
48603
140701
2022-08-10T15:24:58Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|49|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công nghệ, công suất, sản phẩm;
nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng (nếu có);
c) Loại và khối lượng chất thải phát sinh;
d) Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải theo quy định;
đ) Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường.
5. Trong quá trình hoạt động, nếu dự án đầu tư, cơ sở có thay đổi về nội dung
đã đăng ký, chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm đăng ký môi trường lại trước
khi thực hiện các thay đổi đó.
Trường hợp việc thay đổi quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối
tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc phải có giấy phép môi
trường, chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm thực hiện quy định về đánh giá tác
động môi trường và giấy phép môi trường theo quy định của Luật này.
6. Thời điểm đăng ký môi trường được quy định như sau:
a) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và thuộc đối tượng phải
thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi vận
hành chính thức;
b) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng không thuộc đối
tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước
khi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có
giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc trước khi xả
chất thải ra môi trường đối với trường hợp không phải có giấy phép xây dựng theo
quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này
phải đăng ký môi trường trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực
thi hành.
7. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau đây:
a) Tiếp nhận đăng ký môi trường;
b) Kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá
nhân đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
j2bi939af4zos0zfyc7x19ttc0jaabd
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/49
104
48604
140702
2022-08-10T15:25:32Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|50|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c4" />c) Hướng dẫn và giải quyết kiến nghị về bảo vệ môi trường đối với nội dung
đã được tổ chức, cá nhân đăng ký môi trường;
d) Cập nhật dữ liệu về đăng ký môi trường vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu môi trường quốc gia.
8. Chính phủ quy định chi tiết điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.
9. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mẫu đăng ký môi trường
và hướng dẫn việc tiếp nhận đăng ký môi trường.
<section end="c4" />
<section begin="c5" />{{g|'''Chương V<br/>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ; ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN; TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC'''
'''Mục 1<br/>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ'''}}
'''Điều 50. Bảo vệ môi trường đối với khu kinh tế'''
1. Khu kinh tế phải có hạ tầng bảo vệ môi trường bao gồm:
a) Hệ thống thu gom, lưu giữ chất thải rắn;
b) Hệ thống thu gom, thoát nước mưa;
c) Hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải bảo đảm nước thải sau xử
lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; hệ thống quan trắc nước thải tự động,
liên tục đối với trường hợp khu kinh tế có hệ thống xử lý nước thải tập trung phải
quan trắc tự động, liên tục theo quy định của Luật này;
d) Diện tích cây xanh bảo đảm tỷ lệ theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Ban quản lý khu kinh tế phải có bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường,
có nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo chuyên ngành môi trường
hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp với công việc được đảm nhiệm.
{{nop}}<section end="c5" /><noinclude></noinclude>
eirsyui4cofyrtgnsdmngrl558k9h65
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/50
104
48605
140703
2022-08-10T15:25:59Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|51|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. Ban quản lý khu kinh tế có trách nhiệm sau đây:
a) Kiểm tra, giám sát việc đầu tư xây dựng hạ tầng bảo vệ môi trường các khu
chức năng sản xuất công nghiệp trong khu kinh tế theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường, thanh
tra về bảo vệ môi trường và thực hiện công tác bảo vệ môi trường khác trong khu
kinh tế theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
trong khu kinh tế theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
d) Phát hiện kịp thời vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá
nhân và kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ủy quyền theo quy định của pháp luật;
e) Báo cáo tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của khu kinh tế theo
quy định của pháp luật;
g) Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
'''Điều 51. Bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung'''
1. Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung phải có hạ tầng bảo vệ môi
trường bao gồm:
a) Hệ thống thu gom, thoát nước mưa; hệ thống thu gom, thoát nước và xử
lý nước thải tập trung bảo đảm nước thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ
môi trường;
b) Công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải
theo quy định của pháp luật;
c) Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục đối với hệ thống xử lý nước
thải tập trung theo quy định của Luật này;
d) Diện tích cây xanh bảo đảm tỷ lệ theo quy định của pháp luật về xây dựng.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
605d0hkpn18lkrkob2lzk1p58hlbaod
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/51
104
48606
140704
2022-08-10T15:26:17Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|52|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương phải có bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi
trường, có nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo chuyên ngành
môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp với công việc được đảm nhiệm.
3. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm sau đây:
a) Kiểm tra, giám sát việc đầu tư xây dựng hạ tầng bảo vệ môi trường của khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường, thanh
tra về bảo vệ môi trường và thực hiện công tác bảo vệ môi trường khác của khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở trong khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định của pháp luật;
d) Phát hiện kịp thời vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá
nhân và kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật;
đ) Báo cáo tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ủy quyền theo quy định của pháp luật;
g) Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
4. Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung có trách nhiệm sau đây:
a) Đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Bố trí khu vực chức năng, các loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phù
hợp với yêu cầu về bảo vệ môi trường;
c) Đầu tư hệ thống thu gom, thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống thu gom,
thoát nước và xử lý nước thải tập trung;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
5yxmldtjy1on71aj0vc451sr0w2fknj
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/52
104
48607
140705
2022-08-10T15:26:33Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|53|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>d) Thu gom, đấu nối nước thải của các cơ sở trong khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung vào hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung;
đ) Yêu cầu cơ sở đang xả nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom, thoát
nước mưa phải chấm dứt việc xả nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom, thoát
nước mưa trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
e) Bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo chuyên ngành
môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp với công việc được đảm nhiệm;
g) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, Ban quản lý
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế của tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường; phối hợp tổ
chức kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở trong khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định của pháp luật;
h) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện cam kết về bảo vệ môi trường đối với chủ dự
án đầu tư, cơ sở khi đăng ký đầu tư vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
i) Phát hiện kịp thời vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá
nhân và kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật;
k) Ban hành quy chế về bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung phù hợp yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
l) Thực hiện quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật;
m) Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung gửi cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, cơ quan cấp
giấy phép môi trường và Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của
pháp luật;
n) Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường
tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung do Nhà nước đầu tư trên địa bàn
theo quy định của pháp luật;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
q43fixafk9b74e39ku4u42ip4qh9zqj
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/53
104
48608
140706
2022-08-10T15:26:53Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|54|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực
hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung;
c) Ban hành quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây
dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
d) Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 52. Bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp'''
1. Cụm công nghiệp phải có hạ tầng bảo vệ môi trường theo quy định tại
khoản 1 Điều 51 của Luật này.
2. Cụm công nghiệp đang hoạt động phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Hoàn thành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường quy định tại khoản 1 Điều 51
của Luật này trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
b) Các trường hợp đã được miễn trừ đấu nối vào hệ thống thu gom, thoát nước
và xử lý nước thải tập trung phải bảo đảm nước thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường trước khi xả ra môi trường; có phương án phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường đối với nước thải và có hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên
tục theo quy định của pháp luật.
3. Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp có trách
nhiệm sau đây:
a) Đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đầu tư xây dựng và quản lý, vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường
cụm công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Không tiếp nhận thêm hoặc nâng công suất dự án đầu tư có phát sinh nước
thải trong cụm công nghiệp khi chưa có hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý
nước thải tập trung;
d) Thu gom, đấu nối nước thải của các cơ sở trong cụm công nghiệp vào hệ
thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
dp6nmt402hwe3fvap43y3uazn8jykvz
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/54
104
48609
140707
2022-08-10T15:27:12Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|55|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>đ) Yêu cầu cơ sở đang xả nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom, thoát
nước mưa phải chấm dứt việc xả nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom, thoát
nước mưa trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
e) Bố trí ít nhất một nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo
chuyên ngành môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp với công việc được
đảm nhiệm;
g) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tổ chức thực
hiện hoạt động bảo vệ môi trường; phối hợp kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi
trường đối với các cơ sở trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật;
h) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện cam kết về bảo vệ môi trường đối với chủ
dự án đầu tư, cơ sở khi đăng ký đầu tư vào cụm công nghiệp;
i) Phát hiện kịp thời vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá
nhân và kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật;
k) Ban hành quy chế về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp phù hợp với yêu
cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
l) Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường của cụm công nghiệp gửi cơ quan
chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, cơ quan cấp giấy phép môi trường và
Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật;
m) Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
4. Việc khuyến khích xã hội hóa, ưu đãi, hỗ trợ tổ chức, cá nhân tham gia đầu
tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng bảo vệ môi trường cụm công nghiệp được thực
hiện theo quy định của Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sau đây:
a) Đầu tư xây dựng, quản lý và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường
cụm công nghiệp trong trường hợp không có chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng cụm công nghiệp;
b) Lập danh mục các cụm công nghiệp không có hệ thống thu gom, thoát nước
và xử lý nước thải tập trung trên địa bàn và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
1nc5jr5lgcjkbjgp582snlclg3o3mle
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/55
104
48610
140708
2022-08-10T15:27:31Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|56|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân
cấp xã thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp;
b) Ban hành quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây
dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với cụm
công nghiệp;
c) Ban hành lộ trình di dời dân cư sinh sống (nếu có) ra khỏi cụm công nghiệp.
'''Điều 53. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ'''
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm sau đây:
a) Thu gom, xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường. Trường
hợp cơ sở hoạt động trong cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung hoặc trong khu đô thị, khu dân cư tập trung đã có hệ thống thu gom, thoát
nước và xử lý nước thải tập trung, chủ cơ sở phải thực hiện việc đấu nối nước thải
vào hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung theo quy định của
chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước
thải tập trung đó, trừ trường hợp cơ sở đã được miễn trừ đấu nối nước thải trước
ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
b) Cơ sở hoạt động trong cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung đang xả nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom, thoát nước mưa thực
hiện theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 51 và điểm đ khoản 3 Điều 52 của
Luật này;
c) Thu gom, phân loại, lưu giữ, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải theo quy
định của Luật này;
d) Giảm thiểu, thu gom, xử lý bụi, khí thải, mùi khó chịu; bảo đảm không để rò
rỉ, phát tán khí độc hại ra môi trường; kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức
xạ nhiệt;
đ) Bảo đảm nguồn lực, trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường;
e) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 111
và khoản 2 Điều 112 của Luật này phải bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ môi
trường được đào tạo chuyên ngành môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
0y3le4uqec0ubyoqu9701ifyvcxar65
140709
140708
2022-08-10T15:27:48Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|56|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân
cấp xã thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp;
b) Ban hành quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây
dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với cụm
công nghiệp;
c) Ban hành lộ trình di dời dân cư sinh sống (nếu có) ra khỏi cụm công nghiệp.
'''Điều 53. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ'''
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm sau đây:
a) Thu gom, xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường. Trường
hợp cơ sở hoạt động trong cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung hoặc trong khu đô thị, khu dân cư tập trung đã có hệ thống thu gom, thoát
nước và xử lý nước thải tập trung, chủ cơ sở phải thực hiện việc đấu nối nước thải
vào hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung theo quy định của
chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước
thải tập trung đó, trừ trường hợp cơ sở đã được miễn trừ đấu nối nước thải trước
ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
b) Cơ sở hoạt động trong cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung đang xả nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom, thoát nước mưa thực
hiện theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 51 và điểm đ khoản 3 Điều 52 của
Luật này;
c) Thu gom, phân loại, lưu giữ, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải theo quy
định của Luật này;
d) Giảm thiểu, thu gom, xử lý bụi, khí thải, mùi khó chịu; bảo đảm không để rò
rỉ, phát tán khí độc hại ra môi trường; kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức
xạ nhiệt;
đ) Bảo đảm nguồn lực, trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường;
e) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 111
và khoản 2 Điều 112 của Luật này phải bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ môi
trường được đào tạo chuyên ngành môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp;<noinclude></noinclude>
4st028st8vkwb0zcek98icxu78obywe
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/56
104
48611
140710
2022-08-10T15:28:08Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|57|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>phải có hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001
hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 được chứng nhận;
g) Thực hiện quan trắc nước thải, bụi, khí thải theo quy định của Luật này.
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng thuộc các trường hợp sau
đây phải có khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư:
a) Có chất dễ cháy, dễ nổ;
b) Có chất phóng xạ, chất thải phóng xạ hoặc thiết bị bức xạ;
c) Có chất độc hại đối với người và sinh vật;
d) Có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe
con người;
đ) Có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình, cá nhân có phát
sinh nước thải, khí thải phải có công trình, thiết bị xử lý chất thải tại chỗ đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.
5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kỹ thuật, đánh giá sự
phù hợp đối với công trình, thiết bị xử lý chất thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo
vệ môi trường quy định tại khoản 3 Điều này.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành lộ trình thực hiện đối với cơ sở quy định
tại khoản 2 Điều này đang hoạt động trên địa bàn không đáp ứng khoảng cách an
toàn về môi trường.
'''Điều 54. Trách nhiệm tái chế của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu'''
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, bao bì có giá trị tái chế
phải thực hiện tái chế theo tỷ lệ và quy cách tái chế bắt buộc, trừ các sản phẩm,
bao bì xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hoặc sản xuất, nhập khẩu cho mục đích
nghiên cứu, học tập, thử nghiệm.
2. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này được lựa chọn thực hiện tái
chế sản phẩm, bao bì theo một trong các hình thức sau đây:
a) Tổ chức tái chế sản phẩm, bao bì;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
r25pmh51s6i4rz6ygi03mq94mtquzko
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/57
104
48612
140711
2022-08-10T15:28:27Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|58|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trợ tái chế
sản phẩm, bao bì.
3. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này phải đăng ký kế hoạch tái
chế và báo cáo kết quả tái chế hằng năm đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, trừ
trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
4. Việc đóng góp, sử dụng đóng góp tài chính hỗ trợ tái chế sản phẩm, bao bì
quy định tại điểm b khoản 2 Điều này phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Mức đóng góp tài chính và mức kinh phí hỗ trợ tái chế được xác định theo
khối lượng hoặc đơn vị sản phẩm, bao bì;
b) Đóng góp tài chính được sử dụng để hỗ trợ cho hoạt động tái chế sản phẩm,
bao bì quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Việc tiếp nhận, sử dụng đóng góp tài chính phải công khai, minh bạch, đúng
mục đích theo quy định của pháp luật.
5. Chính phủ quy định chi tiết và lộ trình thực hiện Điều này.
'''Điều 55. Trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu'''
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, bao bì chứa chất độc hại,
khó có khả năng tái chế hoặc gây khó khăn cho thu gom, xử lý phải đóng góp tài
chính để hỗ trợ các hoạt động quy định tại khoản 3 Điều này, trừ sản phẩm xuất
khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hoặc sản xuất, nhập khẩu cho mục đích nghiên cứu,
học tập, thử nghiệm.
2. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này đóng góp tài chính vào Quỹ
Bảo vệ môi trường Việt Nam; mức đóng góp tài chính được xác định theo khối
lượng hoặc đơn vị sản phẩm, bao bì.
3. Các hoạt động được hỗ trợ từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam phục vụ
hoạt động xử lý chất thải bao gồm:
a) Thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình,
cá nhân;
b) Nghiên cứu, phát triển công nghệ, kỹ thuật, sáng kiến xử lý chất thải rắn
sinh hoạt;
c) Thu gom, vận chuyển, xử lý bao bì chứa thuốc bảo vệ thực vật.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
41qcb5f83z80wad1o67kh2hdvvxgo9w
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/58
104
48613
140712
2022-08-10T15:28:44Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|59|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>4. Việc tiếp nhận, sử dụng đóng góp tài chính phải công khai, minh bạch, đúng
mục đích theo quy định của pháp luật.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 56. Bảo vệ môi trường làng nghề'''
1. Làng nghề phải có phương án bảo vệ môi trường, có tổ chức tự quản về bảo
vệ môi trường và hạ tầng bảo vệ môi trường. Hạ tầng bảo vệ môi trường của làng
nghề bao gồm:
a) Có hệ thống thu gom nước thải, nước mưa bảo đảm nhu cầu tiêu thoát nước
của làng nghề;
b) Hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung (nếu có) bảo đảm
nước thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
c) Có điểm tập kết chất thải rắn đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi
trường; khu xử lý chất thải rắn (nếu có) bảo đảm quy định về quản lý chất thải rắn
hoặc có phương án vận chuyển chất thải rắn đến khu xử lý chất thải rắn nằm ngoài
địa bàn.
2. Cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng nghề phải xây dựng và thực hiện biện
pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; thực hiện biện pháp giảm
thiểu tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bụi, bức xạ nhiệt, khí thải, nước thải và xử lý ô
nhiễm tại chỗ; thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý chất thải rắn theo quy định của
pháp luật.
3. Cơ sở, hộ gia đình sản xuất thuộc ngành, nghề không khuyến khích phát
triển tại làng nghề có trách nhiệm thực hiện quy định tại khoản 2 Điều này và tuân
thủ kế hoạch di dời, chuyển đổi ngành, nghề sản xuất theo quy định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau đây:
a) Lập, triển khai thực hiện phương án bảo vệ môi trường cho làng nghề trên
địa bàn;
b) Hướng dẫn hoạt động của tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường làng nghề.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
mrumiphpsc0sm4nrfdr3hlalzvcj4dp
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/59
104
48614
140713
2022-08-10T15:29:07Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|60|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>5. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sau đây:
a) Tổng hợp nhu cầu ngân sách cho hoạt động bảo vệ môi trường làng nghề;
b) Chỉ đạo, triển khai thực hiện các mô hình bảo vệ môi trường làng nghề; đầu
tư xây dựng và tổ chức vận hành các mô hình thu gom, xử lý chất thải rắn, hệ
thống xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường do Nhà nước
đầu tư từ nguồn kinh phí đầu tư xây dựng, nguồn chi sự nghiệp môi trường và
khoản đóng góp của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Quy hoạch, xây dựng, cải tạo và phát triển làng nghề, cụm công nghiệp làng
nghề gắn với bảo vệ môi trường;
b) Bố trí ngân sách cho hoạt động bảo vệ môi trường làng nghề;
c) Chỉ đạo, tổ chức đánh giá mức độ ô nhiễm và xử lý ô nhiễm môi trường
làng nghề trên địa bàn;
d) Chỉ đạo xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải; khu tập kết, xử lý chất
thải rắn thông thường, chất thải nguy hại cho làng nghề;
đ) Có kế hoạch di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, gây ô
nhiễm môi trường kéo dài ra khỏi khu dân cư, làng nghề.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
{{g|'''Mục 2<br/>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN'''}}
'''Điều 57. Bảo vệ môi trường khu đô thị, khu dân cư'''
1. Bảo vệ môi trường khu đô thị, khu dân cư tập trung phải thực hiện theo
nguyên tắc phát triển bền vững gắn với việc duy trì các yếu tố tự nhiên, văn hóa,
lịch sử và bảo đảm tỷ lệ không gian xanh, yêu cầu về cảnh quan, vệ sinh môi
trường theo quy hoạch.
2. Khu đô thị, khu dân cư tập trung phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
bao gồm:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
atijk2zfmos81x79qa689jrjn3dre3j
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/60
104
48615
140714
2022-08-10T15:29:23Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|61|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Mạng lưới cấp, thoát nước, công trình vệ sinh nơi công cộng đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải đồng bộ, phù hợp với
quy hoạch đã được phê duyệt; trường hợp khu đô thị, khu dân cư tập trung đã hình
thành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không bố trí được quỹ đất xây
dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải thì thực hiện theo quy định tại điểm c
khoản 5 Điều 86 của Luật này;
b) Thiết bị, phương tiện, địa điểm để phân loại tại nguồn, thu gom, lưu giữ
chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với lượng, loại chất thải phát sinh từ hộ gia đình, cá
nhân trong khu đô thị, khu dân cư tập trung;
c) Có diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô thị, khu
dân cư tập trung theo quy định của pháp luật.
3. Công viên, vườn hoa, cây xanh, mặt nước, đường giao thông công cộng, hệ
sinh thái tự nhiên phải được bảo vệ, giữ gìn, tôn tạo, đáp ứng yêu cầu về mỹ quan,
bảo vệ môi trường và không được lấn chiếm, san lấp, sử dụng sai mục đích.
4. Khu dân cư, cụm dân cư phân tán phải có địa điểm lưu giữ tạm thời chất thải
rắn sinh hoạt bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường trước khi vận chuyển đến
địa điểm xử lý theo quy định.
5. Chủ dự án đầu tư khu đô thị, khu dân cư tập trung phải thực hiện yêu cầu về
bảo vệ môi trường quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
'''Điều 58. Bảo vệ môi trường nông thôn'''
1. Yêu cầu về bảo vệ môi trường nông thôn được quy định như sau:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp,
nông nghiệp, chế biến phải phù hợp với quy hoạch, tuân thủ quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường, bảo đảm không ảnh hưởng đến chất lượng môi trường
xung quanh; chất thải phải được thu gom, tái sử dụng, xử lý đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường;
b) Cụm dân cư nông thôn phải có hệ thống thoát nước và biện pháp xử lý nước
thải phù hợp; điểm tập kết chất thải phải được bố trí hợp lý; không chăn, thả động
vật nuôi gây mất vệ sinh nơi công cộng; khuyến khích hoạt động tự quản về bảo vệ
môi trường;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
84q4zgaor68aws0i9ha2ms8vzjzzw4i
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/61
104
48616
140715
2022-08-10T15:30:56Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|62|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>c) Cảnh quan, cây xanh, ao hồ, hệ sinh thái nước mặt, nguồn nước phải được
giữ gìn, bảo vệ, phục hồi và cải tạo;
d) Chất thải phát sinh trên địa bàn nông thôn phải được quản lý theo quy định
của pháp luật; chất thải sinh hoạt hữu cơ, chất thải từ chăn nuôi, chế biến và phụ
phẩm nông nghiệp phải được thu hồi, tái sử dụng hoặc làm nguyên liệu sản xuất;
đ) Chất lượng môi trường nông thôn phải được theo dõi, đánh giá; khu vực ô
nhiễm phải được xác định, khoanh vùng, xử lý, cải tạo, phục hồi môi trường và
thực hiện biện pháp cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường.
2. Trách nhiệm bảo vệ môi trường nông thôn được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thống kê và quản lý các loại chất thải sinh
hoạt, nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát sinh trên địa bàn; tổ chức hoạt động
giữ gìn vệ sinh, cải tạo cảnh quan nông thôn; quy định về hoạt động tự quản về bảo
vệ môi trường trên địa bàn nông thôn;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
bảo đảm tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường theo quy hoạch được phê duyệt;
quản lý công tác thu gom và xử lý chất thải quy mô cấp huyện; đầu tư, nâng cấp hệ
thống thoát nước và xử lý nước thải, thu gom và xử lý chất thải rắn khu vực nông
thôn; tổ chức theo dõi, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường; khoanh vùng, xử
lý, cải tạo, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường tại các điểm, khu vực ô
nhiễm trên địa bàn nông thôn;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, bố trí nguồn lực thực hiện nội dung về
bảo vệ môi trường nông thôn; chỉ đạo, tổ chức việc xử lý các loại chất thải phát
sinh trên địa bàn nông thôn; ban hành, hướng dẫn áp dụng cơ chế, chính sách ưu
đãi, hỗ trợ cho hoạt động xử lý chất thải, xây dựng cảnh quan, bảo vệ môi trường
nông thôn;
d) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung, tiêu chí về bảo vệ môi
trường nông thôn, biện pháp thu gom và xử lý chất thải phù hợp, theo dõi diễn biến
chất lượng môi trường, khắc phục ô nhiễm, cải tạo và phục hồi chất lượng môi
trường nông thôn;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
6mft7ozlbd83evx0mwrpdu0sj7k3qvr
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/62
104
48617
140716
2022-08-10T15:31:13Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|63|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>đ) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thu gom, xử lý chất
thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp tái sử dụng cho mục đích khác; chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình,
đề án, dự án, cơ chế, chính sách phát triển nông thôn gắn với mục tiêu bảo vệ môi
trường và ứng phó với biến đổi khí hậu;
e) Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí về bảo vệ môi trường trong xây
dựng và phát triển nông thôn.
'''Điều 59. Bảo vệ môi trường nơi công cộng'''
1. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thực hiện quy định về
bảo vệ môi trường và giữ gìn vệ sinh nơi công cộng; phân loại, chuyển rác thải vào
từng loại thùng chứa rác công cộng hoặc đúng nơi quy định tập trung rác thải;
không để vật nuôi gây mất vệ sinh nơi công cộng.
2. Tổ chức, cá nhân quản lý công viên, khu vui chơi, giải trí, khu kinh doanh,
dịch vụ tập trung, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công
cộng khác có trách nhiệm sau đây:
a) Bố trí nhân lực thu gom chất thải, làm vệ sinh môi trường trong phạm vi
quản lý; có nhân sự, tổ hoặc đội bảo vệ môi trường để kiểm tra, giám sát;
b) Xây dựng, lắp đặt công trình vệ sinh công cộng, công trình xử lý nước thải
tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; có phương tiện, thiết bị thu gom,
quản lý, xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
c) Ban hành, niêm yết công khai và tổ chức thực hiện quy định, quy chế về giữ
gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường nơi công cộng thuộc phạm vi quản lý;
d) Phát hiện kịp thời vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá
nhân và kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp giấy phép xây dựng đối với đối
tượng quy định tại khoản 2 Điều này theo quy định của pháp luật về xây dựng có
trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường về công trình,
thiết bị xử lý nước thải tại chỗ, thiết bị thu gom và lưu chứa tạm thời chất thải
trong quá trình thẩm định, cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Chính phủ.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
5huwadvcri5kkk98zeg47k5aljul8in
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/63
104
48618
140717
2022-08-10T15:31:36Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|64|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 60. Bảo vệ môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân'''
1. Hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm sau đây:
a) Giảm thiểu, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, thu gom và chuyển
rác thải sinh hoạt đã được phân loại đến đúng nơi quy định;
b) Giảm thiểu, xử lý và xả nước thải sinh hoạt đúng nơi quy định; không để vật
nuôi gây mất vệ sinh trong khu dân cư;
c) Không phát tán khí thải, gây tiếng ồn, độ rung và tác động khác gây ô nhiễm
môi trường, ảnh hưởng xấu đến cộng đồng dân cư xung quanh;
d) Chi trả kinh phí dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải theo quy
định của pháp luật;
đ) Tham gia hoạt động bảo vệ môi trường tại cộng đồng dân cư;
e) Có công trình vệ sinh theo quy định. Trường hợp chưa có công trình, thiết bị
xử lý nước thải, khi xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở riêng lẻ tại đô thị,
khu dân cư tập trung, phải xây lắp công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp
ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Chuồng trại chăn nuôi quy mô hộ gia đình phải bảo đảm vệ sinh, không gây
ô nhiễm tiếng ồn, phát tán mùi khó chịu; chất thải từ hoạt động chăn nuôi phải
được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
3. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp giấy phép xây dựng đối với công
trình xây dựng, nhà ở của hộ gia đình, cá nhân ở đô thị theo quy định của pháp luật
về xây dựng có trách nhiệm thẩm định, cấp giấy phép xây dựng trong đó bao gồm
công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
{{g|'''Mục 3<br/>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC'''}}
'''Điều 61. Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp'''
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng hóa chất,
thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, phân bón trong sản xuất nông nghiệp phải thực<noinclude></noinclude>
5tabwn79ozxxpyt9fee0sd5k3xl1msx
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/64
104
48619
140718
2022-08-10T15:32:10Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|65|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật
có liên quan.
2. Hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y có độc tính cao, bền vững, lan
truyền, tích tụ trong môi trường, tác động xấu đến môi trường và sức khỏe con
người phải được đăng ký, kiểm kê, kiểm soát, quản lý thông tin, đánh giá, quản lý
rủi ro và xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Phân bón, sản phẩm xử lý môi trường chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc thú y, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã
hết hạn sử dụng phải được quản lý theo quy định của pháp luật có liên quan. Bao
bì đựng phân bón, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc thú y, sản phẩm xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, sản phẩm xử lý
chất thải chăn nuôi sau khi sử dụng, bùn đất và thức ăn lắng đọng khi làm vệ sinh
trong ao nuôi thủy sản phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải. Bùn
nạo vét từ kênh, mương, công trình thủy lợi phải được thu gom, tái sử dụng, tái chế
và quản lý theo quy định của pháp luật. Xác vật nuôi bị chết do dịch bệnh phải
được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại và
vệ sinh phòng bệnh.
4. Phụ phẩm nông nghiệp phải được thu gom để sản xuất ra sản phẩm hàng
hóa, sử dụng làm nguyên liệu, nhiên liệu, sản xuất phân bón, sản xuất năng lượng
hoặc phải được xử lý theo quy định; không đốt ngoài trời phụ phẩm từ cây trồng
gây ô nhiễm môi trường.
5. Việc sử dụng chất thải từ hoạt động chăn nuôi để làm phân bón hữu cơ,
nước tưới cây hoặc mục đích khác phải thực hiện theo quy định của Chính phủ.
6. Nhà nước có chính sách khuyến khích đổi mới mô hình, phương pháp sản
xuất nông nghiệp theo hướng bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, tiết kiệm
nước, hạn chế sử dụng phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật hóa học và sản phẩm
xử lý môi trường trong nông nghiệp; phát triển mô hình nông nghiệp thân thiện
môi trường.
7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức
quản lý bùn nạo vét từ kênh, mương và công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu về bảo
vệ môi trường.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
1tzs1we1jyuo4w32j1g5a69dybjnzgk
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/65
104
48620
140719
2022-08-10T15:32:31Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|66|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 62. Bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế và kiểm soát tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe con người'''
1. Bệnh viện, cơ sở y tế khác phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
bao gồm:
a) Thu gom, xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi
xả ra môi trường;
b) Phân loại chất thải rắn tại nguồn; thực hiện thu gom, lưu giữ, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường. Trường hợp chất thải
rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường lẫn vào chất thải y tế lây nhiễm thì phải
quản lý như đối với chất thải y tế lây nhiễm;
c) Ưu tiên lựa chọn công nghệ không đốt, thân thiện môi trường và đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường trong xử lý chất thải y tế lây nhiễm;
d) Khuyến khích việc khử khuẩn chất thải y tế lây nhiễm để loại bỏ mầm bệnh
có nguy cơ lây nhiễm trước khi chuyển về nơi xử lý tập trung;
đ) Có kế hoạch, trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do chất
thải y tế gây ra;
e) Xử lý khí thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
g) Xây dựng, vận hành công trình vệ sinh, hệ thống thu gom, lưu giữ và xử lý
chất thải theo quy định.
2. Cơ sở y tế sử dụng nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ phải đáp ứng yêu cầu
của pháp luật về năng lượng nguyên tử.
3. Chất ô nhiễm tác động trực tiếp đến sức khỏe con người phải được quản lý
như sau:
a) Nhận diện, đánh giá, cảnh báo, phòng ngừa và kiểm soát chất ô nhiễm có
khả năng tác động đến sức khỏe con người; các vấn đề về bệnh tật và sức khỏe con
người có liên quan trực tiếp đến chất ô nhiễm;
b) Kiểm soát và xử lý từ nguồn phát sinh đối với chất ô nhiễm có tác động đến
sức khỏe con người và vấn đề về bệnh tật được xác định có nguyên nhân trực tiếp
từ chất ô nhiễm;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
k9lk1lzi8tvpq3lz4ytuhecg45qj0qa
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/66
104
48621
140720
2022-08-10T15:32:50Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|67|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>c) Quản lý, chia sẻ, công bố thông tin về chất ô nhiễm có tác động trực tiếp
đến sức khỏe con người.
4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc vận chuyển,
xử lý chất thải y tế.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết việc phân loại, thu gom, lưu giữ, quản
lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế; xác định, đánh giá, cảnh báo,
theo dõi và phát hiện triệu chứng, nguyên nhân của bệnh tật và các vấn đề về sức
khỏe con người có liên quan trực tiếp đến các chất ô nhiễm; xác định và công bố
về giới hạn của các chất ô nhiễm trong cơ thể con người có nguy cơ tác động đến
sức khỏe con người; quản lý, thống kê, chia sẻ, công bố thông tin về các vấn đề
bệnh tật liên quan đến các chất ô nhiễm; đánh giá chi phí và thiệt hại kinh tế do
bệnh tật, các vấn đề về sức khỏe liên quan đến ô nhiễm môi trường; xây dựng,
hướng dẫn, tổ chức triển khai biện pháp giám sát, dự phòng bệnh tật, các vấn đề về
sức khỏe con người do các chất ô nhiễm gây ra; quản lý, chia sẻ, trao đổi, công bố
thông tin về các chất ô nhiễm có tác động đến sức khỏe con người.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về việc thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn y tế phù hợp với điều kiện của địa phương; chịu trách nhiệm thực hiện
quản lý các chất ô nhiễm liên quan đến các vấn đề về bệnh tật và sức khỏe con
người trên địa bàn.
'''Điều 63. Bảo vệ môi trường trong mai táng, hỏa táng'''
1. Khu mai táng, hỏa táng phải phù hợp với quy hoạch; có vị trí, khoảng cách
đáp ứng yêu cầu về vệ sinh môi trường, cảnh quan khu dân cư, không gây ô nhiễm
nguồn nước và môi trường xung quanh.
Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong hoạt động mai táng, hỏa táng
phù hợp đặc điểm phong tục, tập quán, tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Việc quàn, ướp, di chuyển, chôn cất thi thể, hài cốt phải bảo đảm yêu cầu về
vệ sinh môi trường.
3. Tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ mai táng, hỏa táng phải chấp hành quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường, phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
2qg8s0cuj8kfk6n50jprly6qxg8cc9s
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/67
104
48622
140721
2022-08-10T15:33:09Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|68|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>4. Nhà nước khuyến khích việc hỏa táng, mai táng hợp vệ sinh, trong khu
nghĩa trang theo quy hoạch; xóa bỏ hủ tục trong mai táng, hỏa táng gây ô nhiễm
môi trường.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc mai táng, hỏa táng người chết do dịch bệnh
nguy hiểm.
'''Điều 64. Bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng'''
1. Quy hoạch xây dựng phải bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường và thích
ứng với biến đổi khí hậu.
2. Việc quy hoạch khu đô thị, khu dân cư tập trung phải hướng tới phát triển
khu đô thị sinh thái, tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo, bảo đảm tỷ
lệ diện tích cây xanh, mặt nước, cảnh quan theo quy định của pháp luật.
3. Nhà nước khuyến khích việc tái sử dụng chất thải từ hoạt động xây dựng, sử
dụng vật liệu không nung và vật liệu thân thiện môi trường trong xây dựng.
4. Khi cấp giấy phép xây dựng, thẩm định thiết kế xây dựng của dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật về xây dựng phải bảo đảm các công trình, hạng mục
công trình, thiết bị xử lý chất thải, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi
trường phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
5. Việc thi công xây dựng, cải tạo, sửa chữa, phá dỡ công trình xây dựng phải
bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau đây:
a) Có biện pháp không phát tán bụi, nhiệt, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng vượt
mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
b) Việc vận chuyển vật liệu, chất thải trong hoạt động xây dựng phải được
thực hiện bằng phương tiện phù hợp, bảo đảm không làm rò rỉ, rơi vãi, gây ô
nhiễm môi trường;
c) Nước thải phải được thu gom, xử lý, đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
d) Chất thải rắn, phế liệu còn giá trị sử dụng được tái chế, tái sử dụng theo quy
định; đất, đá, chất thải rắn từ hoạt động xây dựng được tái sử dụng làm vật liệu xây
dựng, san lấp mặt bằng theo quy định;
đ) Đất, bùn thải từ hoạt động đào đất, nạo vét lớp đất mặt, đào móng cọc được
sử dụng để bồi đắp cho đất trồng cây hoặc các khu vực đất phù hợp;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
18nsr391svscg6acjnnd6w4p6f9r5li
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/68
104
48623
140722
2022-08-10T15:33:27Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|69|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>e) Bùn thải phát sinh từ bể phốt, hầm cầu phải được quản lý theo quy định về
quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường;
g) Chất thải rắn và các loại chất thải khác phải được thu gom, lưu giữ, vận
chuyển đến nơi xử lý theo quy định về quản lý chất thải.
6. Chất thải từ hoạt động cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng của hộ gia đình,
cá nhân tại đô thị phải được thu gom và chuyển giao cho cơ sở có chức năng xử lý
theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trừ trường hợp thực hiện theo quy
định tại điểm d và điểm đ khoản 5 Điều này.
7. Chất thải từ hoạt động cải tạo hoặc phá dỡ công trình xây dựng của hộ gia
đình, cá nhân tại vùng nông thôn chưa có hệ thống thu gom, xử lý chất thải phải
được tái sử dụng hoặc đổ thải theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; không
được đổ chất thải ra đường, sông ngòi, suối, kênh rạch và nguồn nước mặt khác
làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường.
8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất
thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn
thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước.
9. Bộ trưởng Bộ Xây dựng có trách nhiệm xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về thiết kế hệ thống thu gom chất thải rắn phù hợp với việc phân loại chất
thải rắn tại nguồn của khu trung tâm thương mại kết hợp với căn hộ; chung cư kết
hợp với văn phòng; tổ hợp công trình cao tầng có chức năng hỗn hợp.
'''Điều 65. Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải'''
1. Phương tiện giao thông vận tải phải được cơ quan đăng kiểm kiểm định, xác
nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định của pháp luật và điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Phương tiện vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, chất thải phải được che chắn,
không để rơi vãi gây ô nhiễm môi trường khi tham gia giao thông.
3. Tổ chức, cá nhân vận chuyển hàng nguy hiểm phải bảo đảm đáp ứng đủ điều
kiện, năng lực về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Việc vận chuyển hàng hóa, vật liệu có nguy cơ gây ô nhiễm, sự cố môi
trường phải được thực hiện bằng thiết bị, phương tiện chuyên dụng, bảo đảm
không rò rỉ, phát tán ra môi trường.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
r2mt2t2sr3lou873ojns6kx9qb104iw
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/69
104
48624
140723
2022-08-10T15:33:46Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|70|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>5. Việc xây dựng công trình giao thông phải có giải pháp hạn chế, giảm thiểu
các tác động đến địa hình, cảnh quan, địa chất, di sản thiên nhiên.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định khu vực, địa điểm đổ thải, nhận chìm đối
với vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa và đường biển; có
giải pháp phân luồng giao thông, kiểm soát ô nhiễm môi trường nhằm hạn chế ô
nhiễm môi trường không khí đối với đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I.
7. Chính phủ ban hành chính sách ưu đãi, hỗ trợ, khuyến khích phát triển
phương tiện giao thông công cộng, phương tiện giao thông sử dụng năng lượng tái
tạo, mức tiêu hao nhiên liệu thấp, phát thải thấp hoặc không phát thải; lộ trình
chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch, phương
tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường.
8. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông
vận tải theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải, chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và quy định khác của pháp luật có liên quan; hướng dẫn và tổ chức thực
hiện hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội
địa theo quy định.
'''Điều 66. Bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch'''
1. Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác khu di tích, điểm di tích, khu du lịch,
điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, địa điểm tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể dục,
thể thao, đơn vị tổ chức lễ hội phải thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 59 của
Luật này.
2. Cá nhân đến khu di tích, điểm di tích, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu
trú du lịch, địa điểm tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể dục, thể thao, địa điểm diễn ra
lễ hội phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ quy định, quy chế giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường;
b) Thải bỏ chất thải đúng nơi quy định; hạn chế phát sinh chất thải nhựa;
c) Giữ gìn vệ sinh công cộng;
d) Không xâm hại cảnh quan môi trường và các loài sinh vật.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
qhwxw6dm8cr25qvvx918mqlvkczgcv1
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/70
104
48625
140724
2022-08-10T15:34:05Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|71|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức thực hiện quy định về bảo vệ môi trường đối với cơ sở lưu trú du
lịch và dịch vụ du lịch; phát triển cơ sở lưu trú du lịch và dịch vụ du lịch thân thiện
môi trường;
b) Tổ chức thực hiện quy định về khuyến khích giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế
chất thải nhựa trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch.
'''Điều 67. Bảo vệ môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và hoạt động dầu khí'''
1. Tổ chức, cá nhân tiến hành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải có
phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và thực hiện các yêu cầu về bảo
vệ, cải tạo và phục hồi môi trường sau đây:
a) Thu gom, xử lý nước thải theo quy định;
b) Thu gom, xử lý chất thải rắn theo quy định về quản lý chất thải rắn;
c) Có biện pháp ngăn ngừa, hạn chế việc phát tán bụi, xả khí thải và tác động
xấu khác đến môi trường xung quanh;
d) Có phương án cải tạo, phục hồi môi trường và tiến hành cải tạo, phục hồi
môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định của Luật này và
quy định của pháp luật về khoáng sản;
đ) Ký quỹ bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 137 của Luật này.
2. Đối tượng khai thác khoáng sản phải lập phương án cải tạo, phục hồi môi
trường, bao gồm:
a) Dự án đầu tư khai thác khoáng sản;
b) Cơ sở khai thác khoáng sản hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành nhưng chưa có phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc có thay đổi nội
dung cải tạo, phục hồi môi trường so với phương án đã được phê duyệt;
c) Cơ sở khai thác khoáng sản hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành đã được phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường nhưng kinh phí
không đủ để thực hiện theo quy định của pháp luật.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
52j4qtis71tmeitlhftsp4ln780zj22
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/71
104
48626
140725
2022-08-10T15:34:26Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|72|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. Nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường được quy định như sau:
a) Các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường; phân tích, đánh giá, lựa chọn
giải pháp tốt nhất để cải tạo, phục hồi môi trường;
b) Danh mục, khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường đối với
giải pháp lựa chọn;
c) Kế hoạch thực hiện phân chia theo từng năm, từng giai đoạn cải tạo, phục
hồi môi trường; chương trình quan trắc môi trường trong thời gian cải tạo, phục
hồi môi trường; kế hoạch kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án;
d) Bảng dự toán kinh phí để tiến hành cải tạo, phục hồi môi trường cho từng
hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường; các khoản tiền ký quỹ theo lộ trình.
4. Khoáng sản có tính chất độc hại phải được lưu giữ, vận chuyển bằng phương
tiện, thiết bị chuyên dụng, được che chắn bảo đảm không rò rỉ, phát tán ra môi trường.
5. Việc sử dụng máy móc, thiết bị có tác động xấu đến môi trường, hóa chất độc
hại trong thăm dò, khai thác, đóng cửa mỏ, chế biến khoáng sản phải được đánh giá
tác động môi trường, khai báo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
6. Việc thăm dò, khai thác, vận chuyển, chế biến khoáng sản khác có chất
phóng xạ, chất độc hại, chất nổ phải thực hiện theo quy định của Luật này, quy
định của pháp luật về an toàn hóa chất, năng lượng nguyên tử và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
7. Chính phủ quy định chi tiết việc lập, thẩm định phương án cải tạo, phục hồi
môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; quy định yêu cầu đặc thù về bảo
vệ môi trường trong vận hành thử nghiệm, quản lý chất thải, quan trắc môi trường
đối với hoạt động thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí và các dịch vụ liên quan
trên biển.
8. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành biểu mẫu, hướng dẫn kỹ
thuật để thực hiện Điều này.
'''Điều 68. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở nghiên cứu, đào tạo, phòng thí nghiệm'''
1. Cơ sở nghiên cứu, đào tạo, phòng thí nghiệm phải thực hiện các yêu cầu về
bảo vệ môi trường sau đây:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
qdpphw4aj8dd9zvhaqe4zsx88zi1x02
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/72
104
48627
140726
2022-08-10T15:34:45Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|73|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Thu gom, xử lý nước thải, khí thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
b) Phân loại chất thải rắn tại nguồn, thu gom và quản lý theo quy định của
pháp luật về quản lý chất thải;
c) Xử lý, tiêu hủy mẫu, vật phẩm phân tích thí nghiệm, hóa chất bảo đảm quy
chuẩn kỹ thuật môi trường;
d) Có kế hoạch, trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường;
đ) Yêu cầu khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Cơ sở nghiên cứu, đào tạo, phòng thí nghiệm có nguồn phóng xạ, thiết bị
bức xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định
của pháp luật về năng lượng nguyên tử.
'''Điều 69. Bảo vệ môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy'''
1. Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy và
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm
khó phân hủy được quy định như sau:
a) Không được sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng chất ô nhiễm hữu cơ
khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có
chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm
có hàm lượng vượt giới hạn tối đa cho phép theo quy định của pháp luật, trừ chất ô
nhiễm hữu cơ khó phân hủy đã được đăng ký miễn trừ theo quy định của Công ước
Stockholm;
b) Phải kiểm soát nguồn phát sinh và công bố thông tin, dán nhãn, đánh giá sự
phù hợp, kiểm tra đối với chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy theo quy
định của pháp luật;
c) Chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản
phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy vượt giới hạn
tối đa cho phép theo quy định của pháp luật được phép tái chế, tiêu hủy, với điều<noinclude></noinclude>
82tpr4s18b9d6wxkqxikgzglc33q1h1
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/73
104
48628
140727
2022-08-10T15:35:00Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|74|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>kiện việc tái chế và tiêu hủy không dẫn đến thu hồi các chất này để tái sử dụng và
phải bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường;
d) Chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm,
hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy vượt giới hạn tối đa cho
phép phải được lưu giữ, thu hồi, quản lý và xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi
trường theo quy định, trừ trường hợp đã tái chế, tiêu hủy theo quy định tại điểm c
khoản này;
đ) Chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu vật liệu, sản phẩm,
hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy phải được cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ báo cáo về chủng loại và kết quả tính toán lượng chất ô nhiễm phát
thải vào môi trường nước, không khí, đất theo danh mục và chuyển giao xử lý để
quản lý thông tin, đánh giá, quản lý rủi ro môi trường theo quy định của pháp luật;
e) Khu vực tồn lưu, ô nhiễm các chất ô nhiễm khó phân hủy phải được đánh
giá, xác định, cảnh báo rủi ro và đề xuất biện pháp quản lý an toàn, xử lý và cải
tạo, phục hồi môi trường.
2. Trách nhiệm bảo vệ môi trường trong quản lý các chất ô nhiễm khó phân
hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô
nhiễm khó phân hủy được quy định như sau:
a) Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện yêu cầu quy định tại khoản 1
Điều này;
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ
có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này; tích
hợp thông tin quan trắc các chất ô nhiễm khó phân hủy trong báo cáo hiện trạng
môi trường quốc gia theo quy định của Công ước Stockholm, điều ước quốc tế
khác có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và
theo quy định của pháp luật;
c) Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với các chất ô nhiễm khó phân hủy và
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm<noinclude></noinclude>
7y5udzz45gf47kxipjs7u1n5qk4g3n2
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/74
104
48629
140728
2022-08-10T15:35:22Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|75|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>khó phân hủy thuộc lĩnh vực ngành, địa phương mình phụ trách theo quy định của
Công ước Stockholm, điều ước quốc tế khác có liên quan mà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và theo quy định của pháp luật;
d) Chính phủ quy định chi tiết về bảo vệ môi trường trong quản lý các chất ô
nhiễm khó phân hủy, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị
có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy theo quy định của Công ước Stockholm và
điều ước quốc tế khác có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên.
'''Điều 70. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh hàng hóa'''
1. Tổ chức, cá nhân không nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện, nguyên
liệu, phế liệu, hàng hóa sau đây:
a) Máy móc, thiết bị, phương tiện đã qua sử dụng để phá dỡ, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Máy móc, thiết bị, phương tiện, hàng hóa, nguyên liệu, phế liệu bị nhiễm
bẩn phóng xạ, vi trùng gây bệnh, chất độc khác chưa được tẩy rửa hoặc không có
khả năng làm sạch.
2. Việc nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng phải đáp ứng quy chuẩn kỹ
thuật môi trường. Chính phủ quy định đối tượng, điều kiện nhập khẩu, phá dỡ tàu
biển đã qua sử dụng.
3. Hoạt động tạm nhập, tái xuất, quá cảnh hàng hóa có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.
'''Điều 71. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài'''
1. Phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam phải đáp ứng quy chuẩn kỹ
thuật môi trường và thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên
liệu sản xuất cho cơ sở sản xuất của mình và phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ
môi trường sau đây:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
hwb1pox9sgs0aqlrj1ri5clq6rd2wzt
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/75
104
48630
140729
2022-08-10T15:36:05Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|76|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c5" />a) Có cơ sở sản xuất với công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử dụng, kho, bãi dành
riêng cho việc tập kết phế liệu đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; có phương
án xử lý tạp chất đi kèm phù hợp với phế liệu nhập khẩu;
b) Có giấy phép môi trường;
c) Ký quỹ bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 137 của Luật này trước
thời điểm phế liệu được dỡ xuống cảng đối với trường hợp nhập khẩu qua cửa
khẩu đường biển hoặc trước thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam đối với các trường
hợp khác;
d) Có văn bản cam kết về việc tái xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp
phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.
<section end="c5" />
<section begin="c6" />{{g|'''Chương VI<br/>QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ KIỂM SOÁT CÁC CHẤT Ô NHIỄM KHÁC'''
'''Mục 1<br/>QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI'''}}
'''Điều 72. Yêu cầu về quản lý chất thải'''
1. Yêu cầu chung về quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại và chất
thải rắn công nghiệp thông thường được quy định như sau:
a) Chất thải phải được quản lý trong toàn bộ quá trình phát sinh, giảm thiểu,
phân loại, thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý,
tiêu hủy;
b) Chủ nguồn thải chất thải nguy hại, chất thải rắn công nghiệp thông thường
có trách nhiệm tái sử dụng, tái chế, xử lý và thu hồi năng lượng từ chất thải hoặc
chuyển giao cho cơ sở có chức năng, giấy phép môi trường phù hợp để xử lý;
c) Chủ nguồn thải chất thải công nghiệp phải kiểm soát có trách nhiệm phân
định chất thải là chất thải nguy hại hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường
thông qua hoạt động lấy, phân tích mẫu do cơ sở có chức năng, đủ năng lực thực<section end="c6" /><noinclude></noinclude>
2115n788qo33nxul561hazldsp6qxf7
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/76
104
48631
140730
2022-08-10T15:36:31Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|77|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>hiện theo quy định của pháp luật. Chất thải công nghiệp sau khi phân định phải
được quản lý theo quy định của pháp luật;
d) Chất thải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa được
quản lý như sản phẩm, hàng hóa và được phép sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu cho hoạt động sản xuất;
đ) Tổ chức, cá nhân vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại, chất
thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý có trách nhiệm vận chuyển chất thải
đến cơ sở có chức năng, giấy phép môi trường phù hợp hoặc chuyển giao cho tổ
chức, cá nhân vận chuyển khác để vận chuyển đến cơ sở có chức năng, giấy phép
môi trường phù hợp;
e) Việc quản lý chất thải phóng xạ được thực hiện theo quy định của pháp luật
về năng lượng nguyên tử.
2. Yêu cầu chung về quản lý nước thải được quy định như sau:
a) Nước thải phải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
trước khi xả ra nguồn tiếp nhận;
b) Nước thải được khuyến khích tái sử dụng khi đáp ứng yêu cầu về bảo vệ
môi trường và mục đích sử dụng nước;
c) Nước thải có chứa thông số môi trường nguy hại vượt ngưỡng quy định phải
được quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại;
d) Việc xả nước thải sau xử lý ra môi trường phải được quản lý theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường, phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường
tiếp nhận.
3. Khí thải phải được thu gom và xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
4. Tổ chức, cá nhân có phát sinh chất thải có trách nhiệm áp dụng giải pháp tiết
kiệm tài nguyên, năng lượng; sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu thân thiện
môi trường, năng lượng tái tạo; áp dụng công nghệ, chương trình sản xuất sạch
hơn, kiểm soát môi trường và các biện pháp khác để giảm thiểu phát sinh chất thải;
cập nhật thông tin trên cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia khi chuyển giao chất thải<noinclude></noinclude>
jtsdggc3lf31g2bdma87tvqeyxva5od
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/77
104
48632
140731
2022-08-10T15:36:49Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|78|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>nguy hại, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý cho cơ sở có giấy
phép môi trường phù hợp.
5. Nhà nước có chính sách xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển, tái sử
dụng, tái chế, xử lý và thu hồi năng lượng từ quá trình xử lý chất thải; áp dụng
công nghệ xử lý chất thải tiên tiến, thân thiện môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất
nhằm giảm thiểu, kiểm soát chất thải thứ cấp phát sinh, hạn chế tối đa lượng chất
thải rắn phải chôn lấp; khuyến khích đồng xử lý chất thải, sử dụng chất thải làm
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu thay thế.
6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành danh mục chất thải nguy
hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường;
yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại.
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản lý chất thải trên địa bàn;
ban hành quy định về quản lý chất thải và thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho
hoạt động quản lý chất thải theo quy định của pháp luật.
8. Chính phủ quy định chi tiết về phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại, thu gom,
vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải.
'''Điều 73. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa, phòng, chống ô nhiễm rác thải nhựa đại dương'''
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hạn chế sử dụng, giảm thiểu, phân loại,
thải bỏ chất thải là sản phẩm nhựa sử dụng một lần và bao bì nhựa khó phân hủy
sinh học theo quy định; không thải bỏ chất thải nhựa trực tiếp vào hệ thống thoát
nước, ao, hồ, kênh, rạch, sông và đại dương.
2. Chất thải nhựa phát sinh từ hoạt động du lịch và dịch vụ biển, kinh tế hàng
hải, khai thác dầu khí và tài nguyên khoáng sản biển, nuôi trồng và khai thác thủy
sản phải được thu gom, lưu giữ và chuyển giao cho cơ sở có chức năng tái chế và
xử lý.
3. Các sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm thay thế sản phẩm nhựa sử
dụng một lần và sản phẩm thay thế bao bì nhựa khó phân hủy sinh học được chứng
nhận thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
mpfedp0uybi6r45x3ih0caa2q140c9h
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/78
104
48633
140732
2022-08-10T15:37:08Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|79|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>4. Chất thải nhựa phải được thu gom, phân loại để tái sử dụng, tái chế hoặc xử
lý theo quy định của pháp luật. Chất thải nhựa không thể tái chế phải được chuyển
giao cho cơ sở có chức năng xử lý theo quy định. Chất thải nhựa phát sinh từ hoạt
động kinh tế trên biển phải được thu gom để tái sử dụng, tái chế hoặc xử lý và
không được xả thải xuống biển.
5. Nhà nước khuyến khích việc tái sử dụng, tái chế chất thải nhựa phục vụ hoạt
động sản xuất hàng hóa, vật liệu xây dựng, công trình giao thông; khuyến khích
nghiên cứu, phát triển hệ thống thu gom và xử lý rác thải nhựa trôi nổi trên biển và
đại dương; có chính sách thúc đẩy tái sử dụng, tái chế chất thải nhựa.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thu gom, xử lý chất thải nhựa trên
địa bàn; tuyên truyền, vận động việc hạn chế sử dụng bao bì nhựa khó phân hủy
sinh học và sản phẩm nhựa sử dụng một lần; tuyên truyền về tác hại của việc thải
bỏ ngư cụ trực tiếp xuống biển, rác thải nhựa đối với hệ sinh thái.
7. Chính phủ quy định lộ trình hạn chế sản xuất, nhập khẩu sản phẩm nhựa
sử dụng một lần, bao bì nhựa khó phân hủy sinh học và sản phẩm, hàng hóa
chứa vi nhựa.
'''Điều 74. Kiểm toán môi trường'''
1. Kiểm toán môi trường là việc xem xét, đánh giá có hệ thống, toàn diện hiệu
quả quản lý môi trường, kiểm soát ô nhiễm của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ.
2. Nội dung chính của kiểm toán môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ bao gồm:
a) Việc sử dụng năng lượng, hóa chất, nguyên liệu, phế liệu nhập khẩu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
b) Kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải.
3. Khuyến khích cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tự thực hiện kiểm toán
môi trường.
4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kỹ thuật hoạt động tự
kiểm toán môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
nzx6jxo15w07xtwii4olzxd1h9o33u0
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/79
104
48634
140733
2022-08-10T15:37:29Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|80|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|'''Mục 2<br/>QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT'''}}
'''Điều 75. Phân loại, lưu giữ, chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt'''
1. Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân được phân loại theo
nguyên tắc như sau:
a) Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế;
b) Chất thải thực phẩm;
c) Chất thải rắn sinh hoạt khác.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc phân loại cụ thể chất thải rắn sinh
hoạt quy định tại điểm c khoản 1 Điều này trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường; có chính sách khuyến khích việc phân loại riêng chất thải
nguy hại trong chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân.
3. Hộ gia đình, cá nhân ở đô thị phải chứa, đựng chất thải rắn sinh hoạt sau khi
thực hiện phân loại theo quy định tại khoản 1 Điều này vào các bao bì để chuyển
giao như sau:
a) Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế được chuyển giao cho tổ chức,
cá nhân tái sử dụng, tái chế hoặc cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển chất thải
rắn sinh hoạt;
b) Chất thải thực phẩm và chất thải rắn sinh hoạt khác phải được chứa, đựng
trong bao bì theo quy định và chuyển giao cho cơ sở có chức năng thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt; chất thải thực phẩm có thể được sử dụng làm phân
bón hữu cơ, làm thức ăn chăn nuôi.
4. Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt sau khi
thực hiện phân loại theo quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện quản lý như sau:
a) Khuyến khích tận dụng tối đa chất thải thực phẩm để làm phân bón hữu cơ,
làm thức ăn chăn nuôi;
b) Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế được chuyển giao cho tổ chức,
cá nhân tái sử dụng, tái chế hoặc cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển chất thải
rắn sinh hoạt;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
4ngya4zfx7zckvjm7qwg7al1osubwzb
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/80
104
48635
140734
2022-08-10T15:37:46Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|81|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>c) Chất thải thực phẩm không thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này
phải được chuyển giao cho cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt;
d) Chất thải rắn sinh hoạt khác phải được chứa, đựng trong bao bì theo quy
định và chuyển giao cho cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt.
5. Khuyến khích hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn phát sinh chất thải rắn sinh
hoạt thực hiện phân loại, lưu giữ và chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt theo quy
định tại khoản 3 Điều này.
6. Việc phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải cồng kềnh được thực
hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội các cấp vận
động cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân thực hiện phân loại chất thải rắn sinh
hoạt tại nguồn. Cộng đồng dân cư, tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở có trách nhiệm
giám sát việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
'''Điều 76. Điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt'''
1. Điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải có các khu vực
khác nhau để lưu giữ các loại chất thải rắn sinh hoạt đã được phân loại, bảo đảm
không để lẫn các loại chất thải đã được phân loại với nhau.
2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm bố trí mặt bằng điểm tập kết, trạm
trung chuyển đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
'''Điều 77. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt'''
1. Ủy ban nhân dân các cấp lựa chọn cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt thông qua hình thức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
trường hợp không thể lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu thì thực hiện theo
hình thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
2. Cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt có quyền từ chối thu
gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân không phân loại,<noinclude></noinclude>
ag14owf7w8hk40h7o49mwk12132xljo
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/81
104
48636
140735
2022-08-10T15:38:04Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|82|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>không sử dụng bao bì đúng quy định và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để
kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử
dụng bao bì của chất thải rắn sinh hoạt khác theo quy định tại điểm c khoản 1
Điều 75 của Luật này.
3. Cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt có trách nhiệm phối hợp
với Ủy ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư, đại diện khu dân cư trong việc xác
định thời gian, địa điểm, tần suất và tuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt và công
bố rộng rãi.
4. Cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải sử dụng thiết bị,
phương tiện được thiết kế phù hợp đối với từng loại chất thải rắn sinh hoạt đã được
phân loại, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường; việc vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải thực hiện
theo tuyến đường, thời gian theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm chuyển chất thải rắn sinh hoạt đã được
phân loại đến điểm tập kết theo quy định hoặc chuyển giao cho cơ sở thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
6. Chủ dự án đầu tư, chủ sở hữu, ban quản lý khu đô thị mới, chung cư cao
tầng, tòa nhà văn phòng phải bố trí thiết bị, công trình lưu giữ chất thải rắn sinh
hoạt phù hợp với các loại chất thải theo quy định tại khoản 1 Điều 75 của Luật
này; tổ chức thu gom chất thải từ hộ gia đình, cá nhân và chuyển giao cho cơ sở
thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
7. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau đây:
a) Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong
việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt; xử lý hành vi vi phạm pháp luật
về quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo thẩm quyền; xem xét, giải quyết kiến nghị,
phản ánh của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến
việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt,
cộng đồng dân cư, tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở để xác định thời gian, địa
điểm, tần suất và tuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
5zaop79nc0xfjdlvylfbqycbnzptjyy
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/82
104
48637
140736
2022-08-10T15:38:21Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|83|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>c) Hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt cho cơ
sở thu gom, vận chuyển hoặc đến điểm tập kết đúng quy định; hướng dẫn cộng
đồng dân cư giám sát và công khai trường hợp không tuân thủ quy định về phân
loại, thu gom chất thải rắn sinh hoạt.
'''Điều 78. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt'''
1. Nhà nước khuyến khích và có chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân
tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt; khuyến khích
đồng xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
2. Ủy ban nhân dân các cấp lựa chọn cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt thông
qua hình thức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu; trường hợp không
thể lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu thì thực hiện theo hình thức đặt hàng
hoặc giao nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
3. Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải đáp ứng yêu cầu
về bảo vệ môi trường theo quy định của Luật này. Không khuyến khích đầu tư cơ
sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt chỉ có phạm vi phục vụ trên địa
bàn một đơn vị hành chính cấp xã.
4. Chất thải rắn sinh hoạt phải được xử lý bằng công nghệ phù hợp, đáp ứng
quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Chính phủ quy định lộ trình hạn chế xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp trực tiếp.
5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chí về công nghệ xử
lý chất thải rắn sinh hoạt; hướng dẫn mô hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại đô
thị và nông thôn.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quy hoạch, bố trí quỹ đất cho khu
xử lý chất thải rắn sinh hoạt, thực hiện việc giao đất kịp thời để triển khai xây dựng
và vận hành khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; bố trí kinh phí cho việc
đầu tư xây dựng, vận hành hệ thống thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hệ thống các công trình, biện pháp, thiết bị công cộng
phục vụ quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
41nrivc7cfmfs4jnei169duqjrrt9uw
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/83
104
48638
140737
2022-08-10T15:38:40Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|84|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 79. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt'''
1. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia
đình, cá nhân được tính toán theo căn cứ sau đây:
a) Phù hợp với quy định của pháp luật về giá;
b) Dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất thải đã được phân loại;
c) Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế, chất thải nguy hại phát sinh từ
hộ gia đình, cá nhân đã được phân loại riêng thì không phải chi trả giá dịch vụ thu
gom, vận chuyển và xử lý.
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân không phân loại hoặc phân loại không
đúng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 75 của Luật này thì phải chi
trả giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý như đối với chất thải rắn sinh
hoạt khác.
3. Cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có phát sinh chất thải từ hoạt động sinh
hoạt, văn phòng có khối lượng nhỏ theo quy định của Chính phủ được lựa chọn
hình thức quản lý chất thải rắn sinh hoạt như hộ gia đình, cá nhân quy định tại
Điều 75 của Luật này hoặc quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có phát sinh chất thải từ hoạt động
sinh hoạt, văn phòng có khối lượng lớn theo quy định của Chính phủ phải
chuyển giao cho cơ sở tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải có chức năng phù hợp
hoặc chuyển giao cho cơ sở thu gom, vận chuyển có phương tiện, thiết bị phù
hợp để vận chuyển đến cơ sở tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải rắn có chức
năng phù hợp.
5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phương pháp định
giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt; quy định định mức kinh tế, kỹ thuật về
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hướng dẫn kỹ thuật về
phân loại chất thải rắn sinh hoạt; hướng dẫn việc thực hiện quy định tại khoản 1
Điều này.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
hfm5kkp3m2z7fee9nd2vp97qdcpa5st
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/84
104
48639
140738
2022-08-10T15:38:58Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|85|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết về quản lý chất thải rắn sinh
hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn; quy định giá cụ thể đối với dịch vụ
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; quy định cụ thể hình thức
và mức kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất
thải đã được phân loại.
7. Quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 1 Điều 75 của Luật này phải được
thực hiện chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2024.
'''Điều 80. Xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt'''
1. Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt sau khi đóng bãi và bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt không hợp vệ sinh phải được xử lý ô nhiễm, cải tạo đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường.
2. Chủ dự án đầu tư hoặc cơ sở quản lý bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt có
trách nhiệm sau đây:
a) Ngay sau khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt phải tiến hành cải tạo
cảnh quan khu vực đồng thời có biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường;
b) Tổ chức quan trắc, theo dõi diễn biến môi trường tại bãi chôn lấp chất thải
rắn sinh hoạt kể từ ngày kết thúc việc đóng bãi chôn lấp và báo cáo cơ quan
chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh theo quy định;
c) Hoàn thành việc xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường, lập hồ sơ và bàn giao
mặt bằng cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi kết thúc hoạt động.
3. Chính phủ ban hành chính sách ưu đãi và khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu
tư xử lý, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt.
4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn đóng bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí nguồn lực, kinh phí cho việc xử lý, cải tạo
môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt do Nhà nước quản lý và bãi chôn
lấp chất thải rắn sinh hoạt tự phát trên địa bàn.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
rzhw5e3ifzipujss822ee2w73t8e2u0
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/85
104
48640
140739
2022-08-10T15:39:23Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|86|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|'''Mục 3<br/>QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG'''}}
'''Điều 81. Phân loại, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường'''
1. Chất thải rắn công nghiệp thông thường được phân loại thành các nhóm
sau đây:
a) Nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường được tái sử dụng, tái chế làm
nguyên liệu sản xuất;
b) Nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường đáp ứng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật được sử dụng trong sản xuất vật liệu xây dựng
và san lấp mặt bằng;
c) Nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý.
2. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan, tổ chức phát sinh chất thải rắn công nghiệp
thông thường có trách nhiệm phân loại tại nguồn theo quy định tại khoản 1 Điều
này; lưu giữ bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường. Chất thải rắn công nghiệp
thông thường không được phân loại phải được quản lý như chất thải quy định tại
điểm c khoản 1 Điều này.
3. Chất thải rắn công nghiệp thông thường có lẫn chất thải nguy hại không
thực hiện việc phân loại hoặc không thể phân loại được thì được quản lý theo quy
định về quản lý chất thải nguy hại.
4. Chất thải rắn công nghiệp thông thường phải được lưu giữ riêng theo loại đã
được phân loại; không để lẫn chất thải nguy hại với chất thải rắn công nghiệp
thông thường; không làm phát tán bụi, rò rỉ nước thải ra môi trường; lưu giữ bằng
các thiết bị, dụng cụ, khu vực lưu giữ phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
5. Việc vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải đáp ứng yêu
cầu sau đây:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
fh6h5vvoarh1ap5et2k1q0aaz8zsrw3
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/86
104
48641
140740
2022-08-10T15:39:41Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|87|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Chất thải phải được chứa, đựng trong các thiết bị, dụng cụ bảo đảm không
rơi vãi, rò rỉ, phát tán ra môi trường trong quá trình vận chuyển, trừ trường hợp
chất thải đặc thù có khối lượng lớn phải chứa, đựng trực tiếp bằng các thiết bị,
thùng chứa của phương tiện vận chuyển;
b) Chất thải phải được vận chuyển theo loại sau khi đã được phân loại theo
quy định;
c) Phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý
phải có thiết bị định vị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, hoạt động theo tuyến đường và
thời gian quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
'''Điều 82. Xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường'''
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp, cơ quan, tổ chức có phát sinh chất thải rắn công nghiệp
thông thường phải tái sử dụng, tái chế, thu hồi năng lượng và xử lý chất thải rắn
công nghiệp thông thường hoặc chuyển giao cho các đối tượng sau đây:
a) Cơ sở sản xuất sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu sản xuất, sản xuất vật liệu
xây dựng hoặc san lấp mặt bằng được phép hoạt động theo quy định của pháp luật;
b) Cơ sở sản xuất có chức năng đồng xử lý chất thải phù hợp;
c) Cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường có chức năng phù hợp;
d) Cơ sở vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường đã có hợp đồng
chuyển giao với đối tượng quy định tại các điểm a, b hoặc c khoản này.
2. Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường phải
đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của Luật này.
3. Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
có trách nhiệm sau đây:
a) Bảo đảm các hệ thống, phương tiện, thiết bị, lưu giữ, xử lý chất thải rắn
công nghiệp thông thường bao gồm sơ chế, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý
và thu hồi năng lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật, quy trình quản lý theo quy định;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
a966jh9vu4jxns2wy50gmg2v7nymmrn
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/87
104
48642
140741
2022-08-10T15:40:08Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|88|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Trường hợp có phát sinh chất thải nguy hại từ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý
chất thải rắn công nghiệp thông thường thì phải thực hiện trách nhiệm của chủ
nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định;
c) Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình phát sinh, xử lý chất thải rắn công
nghiệp thông thường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Sử dụng biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử
lý đối với mỗi lần nhận chuyển giao; lập nhật ký vận hành các hệ thống, phương
tiện, thiết bị xử lý bao gồm sơ chế, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng
lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường; sổ theo dõi số lượng các sản phẩm
tái chế hoặc thu hồi từ chất thải rắn công nghiệp thông thường (nếu có).
4. Tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử
lý được tự tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng khi đáp ứng các yêu cầu
sau đây:
a) Thực hiện bằng công nghệ, công trình bảo vệ môi trường, thiết bị sản xuất
sẵn có trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường và
phải bảo đảm đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường, giấy phép môi trường;
c) Không đầu tư mới lò đốt và bãi chôn lấp để xử lý chất thải rắn công nghiệp
thông thường, trừ trường hợp phù hợp với nội dung quản lý chất thải rắn trong các
quy hoạch có liên quan.
{{g|'''Mục 4<br/>QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI'''}}
'''Điều 83. Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại'''
1. Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm sau đây:
a) Khai báo khối lượng, loại chất thải nguy hại trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép môi trường hoặc nội dung đăng ký môi trường;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
qhu8t5c3lruk55cjuphafky81o9vpvq
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/88
104
48643
140742
2022-08-10T15:40:24Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|89|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Thực hiện phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ riêng và không để lẫn với
chất thải không nguy hại, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường;
c) Tự tái sử dụng, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng theo quy định
của pháp luật hoặc chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở có giấy phép môi
trường phù hợp để xử lý.
2. Việc lưu giữ chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Phải được lưu giữ riêng theo loại đã được phân loại;
b) Không để lẫn chất thải nguy hại với chất thải thông thường;
c) Không làm phát tán bụi, rò rỉ chất thải lỏng ra môi trường;
d) Chỉ được lưu giữ trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định của
pháp luật.
3. Chất thải nguy hại khi vận chuyển phải được lưu chứa và vận chuyển bằng
thiết bị, phương tiện chuyên dụng phù hợp đến cơ sở xử lý chất thải. Phương tiện
vận chuyển chất thải nguy hại phải lắp đặt thiết bị định vị; hoạt động theo tuyến
đường và thời gian theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Đối tượng được phép vận chuyển chất thải nguy hại bao gồm:
a) Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có phương tiện, thiết bị phù hợp đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường;
b) Cơ sở được cấp giấy phép môi trường có chức năng xử lý chất thải nguy hại
phù hợp với loại chất thải cần vận chuyển.
5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kỹ thuật và biểu mẫu
khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại; hướng dẫn kỹ thuật về
phương tiện, thiết bị lưu chứa, vận chuyển, phòng ngừa, ứng phó sự cố trong quá
trình vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại; hướng dẫn đăng ký, vận chuyển xuyên
biên giới chất thải nguy hại theo Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển xuyên
biên giới chất thải nguy hại và việc tiêu hủy chúng.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
iv29pvvv84gdhpoac2mp1yzgm02ibul
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/89
104
48644
140743
2022-08-10T15:40:42Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|90|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 84. Xử lý chất thải nguy hại'''
1. Chất thải nguy hại phải được xử lý bằng công nghệ phù hợp và đáp ứng quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Nhà nước khuyến khích và có chính sách ưu đãi cho tổ chức, cá nhân tham
gia đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; khuyến khích việc đầu tư
cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại quy mô cấp vùng; khuyến khích
đồng xử lý chất thải nguy hại.
3. Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu
sau đây:
a) Phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia hoặc quy hoạch có
nội dung về xử lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp cơ sở đồng xử lý chất thải
nguy hại;
b) Bảo đảm khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định;
c) Công nghệ xử lý chất thải nguy hại phải được thẩm định, có ý kiến theo quy
định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; khuyến khích áp dụng công nghệ
thân thiện môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất, công nghệ xử lý kết hợp với thu
hồi năng lượng;
d) Có giấy phép môi trường;
đ) Có nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo chuyên ngành môi
trường hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp;
e) Có quy trình vận hành an toàn công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng
phù hợp;
g) Có kế hoạch quản lý môi trường gồm nội dung kiểm soát ô nhiễm và quản
lý chất thải; an toàn lao động, vệ sinh lao động; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi
trường; đào tạo, tập huấn định kỳ hằng năm; chương trình giám sát môi trường;
đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại; phương án xử lý ô nhiễm, cải tạo môi
trường sau khi kết thúc hoạt động;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
c3qiujtc5nj2kdtxe2g5ht5z2s6tlqg
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/90
104
48645
140744
2022-08-10T15:41:00Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|91|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>h) Ký quỹ bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 137 của Luật này trong
trường hợp có hoạt động chôn lấp chất thải.
4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chí về công nghệ xử
lý chất thải nguy hại; hướng dẫn thực hiện điểm g khoản 3 Điều này.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện quy hoạch có nội dung về xử lý
chất thải nguy hại; không hạn chế việc thu gom chất thải nguy hại phát sinh trên
địa bàn đơn vị hành chính cấp tỉnh khác về xử lý tại cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý
chất thải nguy hại trên địa bàn.
'''Điều 85. Trách nhiệm của chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại'''
1. Đáp ứng đầy đủ yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 84 của Luật này.
2. Thu gom, vận chuyển, tiếp nhận, xử lý số lượng, loại chất thải nguy hại theo
đúng nội dung giấy phép môi trường được cấp.
3. Bảo đảm hệ thống, phương tiện, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại đáp
ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định.
4. Thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại đối với chất
thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động mà không có khả năng xử lý.
5. Đăng ký với cơ quan cấp phép môi trường theo thẩm quyền để được chấp
thuận khi có nhu cầu liên kết vận chuyển chất thải nguy hại không có trong giấy
phép môi trường của mình cho chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
khác có chức năng phù hợp theo quy định của Chính phủ.
6. Lập, sử dụng, lưu trữ và quản lý chứng từ chất thải nguy hại, báo cáo quản
lý chất thải nguy hại và hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý chất
thải nguy hại theo quy định.
7. Công khai, cung cấp thông tin về loại, số lượng chất thải nguy hại thu gom,
xử lý, phương pháp xử lý; thông tin về tên, địa chỉ chủ nguồn thải chất thải nguy
hại được thu gom, xử lý và các thông tin về môi trường khác cần phải công khai,
cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 114 của Luật này.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
idv3x5vkncpebggy6e2r5ob9cuxtmjv
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/91
104
48646
140745
2022-08-10T15:41:20Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|92|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|'''Mục 5<br/>QUẢN LÝ NƯỚC THẢI'''}}
'''Điều 86. Thu gom, xử lý nước thải'''
1. Đô thị, khu dân cư tập trung mới; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp phải có hệ thống thu
gom, xử lý nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa, trừ trường hợp đặc
thù do Chính phủ quy định.
2. Quản lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung được quy định như sau:
a) Nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình phải được thu gom,
đấu nối với hệ thống thu gom, xử lý nước thải;
b) Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong đô thị
phải được thu gom, xử lý sơ bộ trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý
nước thải đô thị; nước thải sau khi xử lý sơ bộ phải đáp ứng quy định của khu đô
thị, khu dân cư tập trung hoặc quy định của chính quyền địa phương;
c) Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong đô thị
chưa có công trình xử lý nước thải tập trung phải được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
3. Quản lý nước thải từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được quy định
như sau:
a) Nước thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp được thu gom và xử lý sơ bộ trước khi
đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải công nghiệp theo yêu cầu của chủ
đầu tư xây dựng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp bảo
đảm nước thải phải được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
b) Nước thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm ngoài khu đô thị,
khu dân cư tập trung, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp không kết nối được vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải phải được thu<noinclude></noinclude>
qxy1l9zkumwjxp1ohclq1axot3eyueh
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/92
104
48647
140746
2022-08-10T15:41:39Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|93|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>gom và xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn
tiếp nhận.
4. Nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình tại khu dân cư không
tập trung phải được thu gom, xử lý tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Đầu tư, khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô
thị, khu dân cư tập trung trên địa bàn thuộc trách nhiệm đầu tư của Nhà nước theo
quy định của pháp luật;
b) Ban hành lộ trình bố trí quỹ đất, đầu tư hoặc khuyến khích đầu tư xây dựng
hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trong trường hợp
chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải;
c) Ban hành lộ trình và chính sách hỗ trợ để tổ chức, hộ gia đình trong đô thị,
khu dân cư tập trung xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ
đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận trong
trường hợp không bố trí được quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải
tại khu đô thị, khu dân cư tập trung đã hình thành trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành;
d) Ban hành lộ trình thực hiện và chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý tại chỗ nước
thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình tại các khu dân cư không tập trung.
6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về công nghệ, kỹ thuật
xử lý nước thải tại chỗ.
7. Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về công trình hạ tầng kỹ thuật thu gom,
thoát nước thải đô thị, khu dân cư tập trung quy định tại Điều này.
'''Điều 87. Hệ thống xử lý nước thải'''
1. Hệ thống xử lý nước thải phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Công nghệ phù hợp với loại hình, đặc tính nước thải cần xử lý;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
23f9xg61qm8hfaltnzrnt5a46vasudz
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/93
104
48648
140747
2022-08-10T15:42:05Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|94|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Công suất hệ thống xử lý nước phải phù hợp với lượng nước thải phát sinh
tối đa;
c) Xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
d) Vận hành công trình xử lý nước thải theo đúng quy trình kỹ thuật;
đ) Có kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý
nước thải; điểm xả thải phải có tọa độ, biển báo, ký hiệu rõ ràng, thuận lợi cho việc
kiểm tra, giám sát xả thải.
2. Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải phải được quản lý theo quy định của
pháp luật về quản lý chất thải rắn; bùn thải có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng quy
định phải được quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại.
{{g|'''Mục 6<br/>QUẢN LÝ BỤI, KHÍ THẢI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM KHÁC'''}}
'''Điều 88. Quản lý và kiểm soát bụi, khí thải'''
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát tán bụi,
khí thải phải kiểm soát và xử lý bụi, khí thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi
trường. Bụi có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng quy định phải được quản lý theo quy
định của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại.
2. Phương tiện giao thông, máy móc, thiết bị, công trình xây dựng phát tán bụi,
khí thải phải có bộ phận lọc, giảm thiểu khí thải, thiết bị che chắn hoặc biện pháp
khác để giảm thiểu bụi bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan hướng dẫn thực hiện hoạt động phòng
ngừa, kiểm tra, giám sát, xử lý các nguồn bụi, khí thải gây ô nhiễm không khí.
'''Điều 89. Quản lý và kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ, mùi khó chịu'''
1. Tổ chức, cá nhân gây tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ phải kiểm soát, xử
lý bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường và bức xạ.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
bfigpzst4jjjkaa4z00t7dpyti4qn7w
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/94
104
48649
140748
2022-08-10T15:42:43Z
Vinhtantran
484
/* Chưa hiệu đính */ [[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “<section begin="c6" />2. Tổ chức, cá nhân trong khu dân cư gây tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ, mùi khó chịu phải thực hiện biện pháp giảm thiểu, không làm tác động xấu đến cộng đồng dân cư. 3. Tổ chức, cá nhân quản lý tuyến đường có mật độ phương tiện tham gia giao thông cao gây tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ phải có biện pháp giảm thiểu,…”
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="1" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|95|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c6" />2. Tổ chức, cá nhân trong khu dân cư gây tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ,
mùi khó chịu phải thực hiện biện pháp giảm thiểu, không làm tác động xấu đến
cộng đồng dân cư.
3. Tổ chức, cá nhân quản lý tuyến đường có mật độ phương tiện tham gia giao
thông cao gây tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ phải có biện pháp giảm thiểu,
đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
4. Cấm sản xuất, nhập khẩu, vận chuyển, kinh doanh và sử dụng pháo nổ. Việc
sản xuất, nhập khẩu, vận chuyển, kinh doanh và sử dụng pháo hoa thực hiện theo
quy định của Chính phủ.
<section end="c6" />
<section begin="ket" />{{phải|(Xem tiếp [[Công báo năm 2020/Số 1187 - 1188|Công báo số 1187 + 1188]])}}
<section end="ket" /><noinclude></noinclude>
fmlrdfjdferlbz02qzclbk9gh2y20vo
140749
140748
2022-08-10T15:42:50Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|95|CÔNG BÁO/Số 1185 + 1186/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c6" />2. Tổ chức, cá nhân trong khu dân cư gây tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ,
mùi khó chịu phải thực hiện biện pháp giảm thiểu, không làm tác động xấu đến
cộng đồng dân cư.
3. Tổ chức, cá nhân quản lý tuyến đường có mật độ phương tiện tham gia giao
thông cao gây tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ phải có biện pháp giảm thiểu,
đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
4. Cấm sản xuất, nhập khẩu, vận chuyển, kinh doanh và sử dụng pháo nổ. Việc
sản xuất, nhập khẩu, vận chuyển, kinh doanh và sử dụng pháo hoa thực hiện theo
quy định của Chính phủ.
<section end="c6" />
<section begin="ket" />{{phải|(Xem tiếp [[Công báo năm 2020/Số 1187 - 1188|Công báo số 1187 + 1188]])}}
<section end="ket" /><noinclude></noinclude>
2g4ilc5vzlnurrqumdc2fpgfi4jfyxf
Trang:Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf/95
104
48650
140750
2022-08-10T15:43:41Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" /></noinclude>
{{vạch|6cm}}
{{vạch|6cm}}
{{g|'''VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ XUẤT BẢN'''}}
{| style="margin-left: auto; margin-right: auto; border: none;"
| Địa chỉ: || Số 1, Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội
|-
| colspan = 2 | Điện thoại liên hệ:
|-
| - Nội dung: || 080.44417; Fax: 080.44517
|-
| - Phát hành: || 080.48543
|-
| Email: || congbao@chinhphu.vn
|-
| Website: || http://congbao.chinhphu.vn
|-
| In tại: || Xí nghiệp Bản đồ 1 - Bộ Quốc phòng
|}<noinclude></noinclude>
b4v69oyvpybotixivatpdl6zebsvhq1
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/1
104
48651
140752
2022-08-10T15:46:07Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|2|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|{{x-lớn|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{lớn|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
'''Luật số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020<br/>Luật Bảo vệ môi trường'''
(Tiếp theo Công báo số 1185 + 1186)}}
<section begin="c5" />{{g|'''Chương VII<br/>ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU'''}}
'''Điều 90. Thích ứng với biến đổi khí hậu'''
1. Thích ứng với biến đổi khí hậu là các hoạt động nhằm tăng cường khả năng
chống chịu của hệ thống tự nhiên và xã hội, giảm thiểu tác động tiêu cực của biến
đổi khí hậu và tận dụng cơ hội do biến đổi khí hậu mang lại.
2. Nội dung thích ứng với biến đổi khí hậu bao gồm:
a) Đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến
đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, khu vực và cộng đồng dân cư trên cơ sở kịch bản
biến đổi khí hậu và dự báo phát triển kinh tế - xã hội;
b) Triển khai hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên
tai, mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng và dựa vào hệ sinh
thái; ứng phó với nước biển dâng và ngập lụt đô thị;
c) Xây dựng, triển khai hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với
biến đổi khí hậu.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang
Bộ có trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức thực hiện quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều này;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến
đổi khí hậu và định kỳ rà soát, cập nhật 05 năm một lần; hệ thống giám sát và đánh
giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia; tiêu chí xác định dự án<section end="c5" /><noinclude></noinclude>
9aumi41n8pyi78d9cusscxtx95kzmi2
140833
140752
2022-08-10T16:30:07Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|2|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|{{x-lớn|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{lớn|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
'''Luật số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020<br/>Luật Bảo vệ môi trường'''
(Tiếp theo Công báo số 1185 + 1186)}}
<section begin="c7" />{{g|'''Chương VII<br/>ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU'''}}
'''Điều 90. Thích ứng với biến đổi khí hậu'''
1. Thích ứng với biến đổi khí hậu là các hoạt động nhằm tăng cường khả năng
chống chịu của hệ thống tự nhiên và xã hội, giảm thiểu tác động tiêu cực của biến
đổi khí hậu và tận dụng cơ hội do biến đổi khí hậu mang lại.
2. Nội dung thích ứng với biến đổi khí hậu bao gồm:
a) Đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến
đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, khu vực và cộng đồng dân cư trên cơ sở kịch bản
biến đổi khí hậu và dự báo phát triển kinh tế - xã hội;
b) Triển khai hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên
tai, mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng và dựa vào hệ sinh
thái; ứng phó với nước biển dâng và ngập lụt đô thị;
c) Xây dựng, triển khai hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với
biến đổi khí hậu.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang
Bộ có trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức thực hiện quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều này;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến
đổi khí hậu và định kỳ rà soát, cập nhật 05 năm một lần; hệ thống giám sát và đánh
giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia; tiêu chí xác định dự án<section end="c7" /><noinclude></noinclude>
n40dugqcvqsrgozkdo5vxyqsskntzc4
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/2
104
48652
140753
2022-08-10T15:46:33Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|3|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>đầu tư, nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Thủ tướng Chính phủ; tiêu chí đánh giá rủi ro khí hậu;
c) Hướng dẫn đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt
hại do biến đổi khí hậu;
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi
khí hậu;
đ) Xây dựng và tổ chức thực hiện hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động
thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia.
4. Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều này theo quy định của
Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; tổ chức đánh giá tác động,
tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu; định kỳ hằng
năm tổng hợp, gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện việc giám sát và đánh giá hoạt động thích
ứng với biến đổi khí hậu cấp ngành, cấp địa phương trong phạm vi quản lý của
ngành, lĩnh vực.
'''Điều 91. Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính'''
1. Các khí nhà kính chính là carbon dioxide (CO2), methane (CH4) và nitrous
oxide (N2O). Các khí có hàm lượng thấp nhưng có tiềm năng cao gây hiệu ứng nhà
kính là hydrofluorocarbons (HFCs), perfluorocarbons (PFCs), sulphur hexafluoride
(SF6) và nitrogen trifluoride (NF3).
2. Nội dung giảm nhẹ phát thải khí nhà kính bao gồm:
a) Tổ chức thực hiện hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và hấp thụ khí
nhà kính theo lộ trình, phương thức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với
điều kiện của đất nước và cam kết quốc tế;
b) Kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành, lĩnh vực và cấp cơ sở có liên quan;
c) Kiểm tra việc tuân thủ quy định về kiểm kê khí nhà kính, giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính, việc thực hiện cơ chế, phương thức hợp tác về giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
12sd114r325xlsxmr22w3jvd9m0mgjh
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/3
104
48653
140754
2022-08-10T15:46:52Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|4|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>d) Xây dựng và triển khai cơ chế, phương thức hợp tác về giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
đ) Tổ chức và phát triển thị trường các-bon trong nước.
3. Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà
kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính, cập nhật 02 năm một lần trên cơ sở tỷ
trọng phát thải khí nhà kính trên tổng phát thải khí nhà kính quốc gia; điều kiện và
tình hình phát triển kinh tế - xã hội; tiêu thụ nhiên liệu, năng lượng trên đơn vị sản
phẩm, dịch vụ đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục lĩnh vực, cơ sở
phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính; ban hành hệ thống
quốc gia kiểm kê khí nhà kính; hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính;
b) Định kỳ xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia 02 năm một lần;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính và kế
hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với lĩnh vực, cơ sở phải thực hiện kiểm
kê khí nhà kính.
5. Bộ quản lý lĩnh vực thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính có
trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính và gửi kết quả kiểm kê khí nhà kính
định kỳ 02 năm một lần đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 01
của kỳ báo cáo tiếp theo để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
b) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính hằng
năm trong lĩnh vực năng lượng, nông nghiệp, sử dụng đất và lâm nghiệp, quản lý
chất thải, các quá trình công nghiệp;
c) Hướng dẫn quy trình, quy định kỹ thuật về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính trong phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực;
d) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính hằng
năm trong phạm vi quản lý đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 01
của kỳ báo cáo tiếp theo để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
sr511bc1xvrf58qcbaktus28k4r4gc1
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/4
104
48654
140755
2022-08-10T15:47:09Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|5|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>đ) Hướng dẫn việc lựa chọn, áp dụng biện pháp công nghệ và quản lý để
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với quy mô và ngành, nghề thuộc lĩnh
vực quản lý.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu phục vụ
kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và
các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan; kiểm tra việc thực hiện hoạt động có liên
quan đến giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong phạm vi quản lý.
7. Cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc danh mục phải thực hiện kiểm kê khí nhà
kính có trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính, xây dựng và duy trì hệ thống cơ sở
dữ liệu phát thải khí nhà kính và gửi kết quả kiểm kê khí nhà kính định kỳ 02 năm
một lần đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 12 của kỳ báo cáo
để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
b) Xây dựng, thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính hằng năm;
thực hiện lồng ghép hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính với chương trình
quản lý chất lượng, chương trình sản xuất sạch hơn, chương trình bảo vệ môi
trường của cơ sở;
c) Hằng năm, lập báo cáo mức giảm phát thải khí nhà kính để thực hiện kế
hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở theo hệ thống đo đạc, báo cáo,
thẩm định gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có liên quan trước ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo.
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 92. Bảo vệ tầng ô-dôn'''
1. Bảo vệ tầng ô-dôn là hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu nhằm ngăn ngừa
sự suy giảm tầng ô-dôn, hạn chế tác động có hại của bức xạ cực tím từ Mặt Trời.
2. Nội dung bảo vệ tầng ô-dôn bao gồm:
a) Quản lý hoạt động sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ và loại trừ các
chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong
khuôn khổ điều ước quốc tế về bảo vệ tầng ô-dôn mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
f0z33y5cnjiecwdajxj6qnfl1azofy5
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/5
104
48655
140756
2022-08-10T15:47:26Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|6|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Thực hiện việc thu gom, tái chế, tái sử dụng hoặc tiêu hủy các chất làm suy
giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát thuộc điều ước quốc
tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên về bảo vệ tầng ô-dôn
trong thiết bị có các chất này khi không còn sử dụng;
c) Phát triển và ứng dụng công nghệ, thiết bị sử dụng các chất không làm suy
giảm tầng ô-dôn, chất thân thiện khí hậu.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan trình Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia quản lý, loại trừ các chất làm suy giảm
tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát theo điều ước quốc tế về
bảo vệ tầng ô-dôn mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Ban hành danh mục và hướng dẫn sử dụng các chất làm suy giảm tầng ôdôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát phù hợp với lộ trình thực hiện
điều ước quốc tế về bảo vệ tầng ô-dôn mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản
lý, kiểm soát, giảm thiểu sử dụng và loại trừ các chất thuộc danh mục quy định tại
điểm b khoản này; tổ chức thực hiện Kế hoạch quốc gia quản lý, loại trừ các chất
làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính.
4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền quản lý
thực hiện kiểm soát hoạt động sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ các chất
thuộc danh mục quy định tại điểm b khoản 3 Điều này. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ ban hành quy định quản lý, chính sách hỗ trợ chuyển đổi công
nghệ loại trừ, giảm thiểu sử dụng các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu
ứng nhà kính được kiểm soát.
5. Cơ sở sản xuất thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sử dụng chất thuộc danh
mục quy định tại điểm b khoản 3 Điều này phải xây dựng lộ trình phù hợp để thay
thế, loại bỏ chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm
soát thuộc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên về bảo vệ tầng ô-dôn.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
sdat45dfbuqth4h2ae7ni6ifxk5o71h
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/6
104
48656
140757
2022-08-10T15:47:47Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|7|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>6. Cơ sở sử dụng thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sử dụng chất thuộc danh
mục quy định tại điểm b khoản 3 Điều này phải thực hiện quy định về thu gom,
vận chuyển, tái chế, tái sử dụng và tiêu hủy theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
7. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất thuộc danh mục quy
định tại điểm b khoản 3 Điều này thực hiện việc chuyển đổi công nghệ bảo vệ tầng
ô-dôn được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của Luật này và pháp luật về
chuyển giao công nghệ.
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 93. Lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch'''
1. Nội dung lồng ghép ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch
bao gồm:
a) Kịch bản biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu được sử dụng
trong việc xác định mục tiêu dài hạn của chiến lược, quy hoạch;
b) Các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu được lồng ghép vào nội dung
của chiến lược, quy hoạch;
c) Kết quả phân tích, đánh giá giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu được sử
dụng trong việc xác định chỉ tiêu kinh tế - xã hội của chiến lược, quy hoạch.
2. Chiến lược, quy hoạch quy định tại Điều 25 của Luật này phải lồng ghép nội
dung ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy định của Luật này và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
'''Điều 94. Cơ sở dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu'''
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu bao gồm thông tin, dữ liệu sau đây:
a) Văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật và quy trình chuyên môn, định
mức kinh tế - kỹ thuật về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn;
b) Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên, môi trường, hệ sinh thái, điều
kiện sống và hoạt động kinh tế - xã hội;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
1v1wn1wj1h2ivckfuawfq7mu50qwdcr
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/7
104
48657
140758
2022-08-10T15:48:07Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|8|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>c) Phát thải khí nhà kính và hoạt động kinh tế - xã hội có liên quan đến phát
thải khí nhà kính;
d) Hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và thích ứng với biến đổi khí hậu;
đ) Bảo vệ tầng ô-dôn và quản lý các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;
e) Kết quả đánh giá khí hậu quốc gia;
g) Kịch bản biến đổi khí hậu các thời kỳ;
h) Nghiên cứu khoa học, phát triển, chuyển giao công nghệ ứng phó với biến
đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn;
i) Nguồn lực cho ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn;
k) Các hoạt động hợp tác quốc tế về ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ
tầng ô-dôn.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức xây dựng, cập nhật và hướng dẫn khai
thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức
điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, dữ liệu được quy định tại khoản 1 Điều này
thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
'''Điều 95. Báo cáo quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu'''
1. Nội dung báo cáo quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu bao gồm:
a) Tổng quan diễn biến, tác động của biến đổi khí hậu;
b) Kết quả kiểm kê quốc gia khí nhà kính;
c) Nỗ lực và hiệu quả ứng phó với biến đổi khí hậu;
d) Nguồn lực trong nước và quốc tế dành cho ứng phó với biến đổi khí hậu;
đ) Tình hình thực hiện cam kết quốc tế về biến đổi khí hậu;
e) Dự báo tác động của biến đổi khí hậu đến kinh tế, xã hội, môi trường;
g) Kiến nghị giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm hằng năm
lập báo cáo về ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý gửi
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
d7vlr6ba8d6tegoz38xwdve1h7gv6f9
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/8
104
48658
140759
2022-08-10T15:48:36Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|9|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c7" />3. Bộ Tài nguyên và Môi trường định kỳ 05 năm một lần xây dựng báo cáo
quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu trình Chính phủ để báo cáo Quốc hội;
hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo
cáo về ứng phó với biến đổi khí hậu.
'''Điều 96. Thực hiện cam kết quốc tế về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn'''
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
a) Là đầu mối tổ chức thực hiện cam kết quốc tế về biến đổi khí hậu và bảo vệ
tầng ô-dôn theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên;
b) Tổ chức xây dựng, cập nhật, triển khai thực hiện Đóng góp do quốc gia tự
quyết định, Báo cáo minh bạch 02 năm một lần và các báo cáo quốc gia khác về
biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
c) Xây dựng cơ chế, chính sách huy động và quản lý nguồn lực để thực hiện
Đóng góp do quốc gia tự quyết định, những cam kết của Việt Nam đối với quốc tế
về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tham gia
triển khai thực hiện cam kết quốc tế về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo
quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên; báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp,
báo cáo theo quy định.
<section end="c7" />
<section begin="c8" />{{g|'''Chương VIII<br/>QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG, TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG'''}}
'''Điều 97. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật môi trường'''
1. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh bao gồm:
a) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng đất, trầm tích;
{{nop}}<section end="c8" /><noinclude></noinclude>
8dybkixp3czoxtvh1i0j5ce3w5e2ftm
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/9
104
48659
140760
2022-08-10T15:49:08Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|10|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng nước mặt, nước dưới
đất và nước biển;
c) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng không khí;
d) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về ánh sáng, bức xạ;
đ) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về tiếng ồn, độ rung.
2. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải bao gồm:
a) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải;
b) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải của hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và khí thải của phương tiện giao thông vận tải.
3. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý chất thải bao gồm:
a) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải nguy hại;
b) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về bãi chôn lấp chất thải rắn;
c) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về công trình, thiết bị xử lý nước thải
tại chỗ;
d) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về lò đốt chất thải;
đ) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về đồng xử lý chất thải;
e) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường khác về thiết bị xử lý, tái chế chất thải.
4. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất.
5. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về giới hạn các chất ô nhiễm khó phân hủy
trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị.
6. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường khác theo yêu cầu về bảo vệ môi trường.
'''Điều 98. Nguyên tắc xây dựng và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh; quy chuẩn kỹ thuật môi trường về giới hạn các chất ô nhiễm khó phân hủy trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị'''
1. Việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường
xung quanh phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
0iqckst2rzmkvjyhyqpqd2rpyvz81lk
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/10
104
48660
140761
2022-08-10T15:49:27Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|11|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Đáp ứng mục tiêu bảo vệ, cải thiện chất lượng môi trường sống nhằm bảo
đảm sức khỏe của con người, phát triển của các loài sinh vật và phát triển bền vững
các hệ sinh thái; phục vụ hoạt động quy hoạch, phân vùng môi trường, đánh giá
chất lượng môi trường;
b) Bảo đảm tương đương với các quốc gia phát triển và phù hợp với điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội của đất nước và từng vùng.
2. Việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung
quanh phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Làm căn cứ để phân loại, đánh giá chất lượng môi trường tại một vị trí hoặc
một khu vực;
b) Làm căn cứ để thực hiện phân vùng môi trường phù hợp với mục đích quản
lý và sử dụng;
c) Làm căn cứ để xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường, xem xét,
cấp phép môi trường cho đối tượng có hoạt động xả thải vào môi trường, bảo đảm
việc xả thải phù hợp với mục đích quản lý chất lượng môi trường tại khu vực đã
được quy hoạch, phân vùng hoặc phân loại.
3. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về giới hạn các chất ô nhiễm khó phân hủy
trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị phải bảo đảm
mục tiêu bảo vệ sức khỏe con người, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường theo điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
'''Điều 99. Nguyên tắc xây dựng và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải, quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất'''
1. Việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải,
quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải bảo đảm
các nguyên tắc sau đây:
a) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải phải phù hợp
với trình độ kỹ thuật, công nghệ, mức độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
trong từng thời kỳ; hài hòa với quy định của các quốc gia trong khu vực và trên thế
giới; khuyến khích cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chuyển đổi và áp dụng<noinclude></noinclude>
90fv2o9p5dn9jlajjv0wv9bzgzmgdai
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/11
104
48661
140762
2022-08-10T15:49:45Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|12|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>công nghệ mới, kỹ thuật hiện có tốt nhất, công nghệ sạch, công nghệ thân thiện
môi trường;
b) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải phải phù hợp với vùng, khu vực
môi trường tiếp nhận; được xây dựng căn cứ vào quy hoạch, phân vùng môi
trường; duy trì mục đích quản lý chất lượng môi trường và cải thiện chất lượng
môi trường;
c) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý chất thải phải phù hợp với mục
đích, yêu cầu trong thu gom, lưu giữ, xử lý của từng loại chất thải;
d) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất phải bảo đảm phòng ngừa từ xa và ngăn chặn việc lợi
dụng để đưa chất thải vào Việt Nam;
đ) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải, quản lý phế
liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải được rà soát, cập nhật,
điều chỉnh định kỳ 05 năm một lần hoặc khi cần thiết, theo hướng nghiêm ngặt hơn
trong trường hợp chất lượng môi trường không bảo đảm duy trì mục đích quản lý
chất lượng môi trường;
e) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương về chất thải, quản lý chất thải
phải được xây dựng theo hướng nghiêm ngặt hơn so với quy chuẩn kỹ thuật môi
trường quốc gia.
2. Việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải
phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải phải được áp
dụng để kiểm soát các chất ô nhiễm phát sinh từ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ; bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường;
b) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải phải được áp dụng theo mục
đích quản lý chất lượng môi trường của vùng, khu vực môi trường tiếp nhận và
quy mô, lưu lượng thải;
c) Dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng phải đáp ứng yêu cầu mới nhất quy
định trong quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
r3x36qaneg9hwvdo88fg6qg4sp4hjs1
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/12
104
48662
140763
2022-08-10T15:50:01Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|13|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phải có kế hoạch thực
hiện lộ trình áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất
thải hoặc kế hoạch di dời nếu không đáp ứng được yêu cầu;
đ) Trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia liên quan đến
công nghệ, thiết bị có phát sinh chất thải, thông số về chất lượng môi trường hoặc
chất ô nhiễm có trong chất thải thì áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về bảo vệ môi
trường của một trong các nước thuộc Nhóm các nước công nghiệp phát triển.
3. Việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý phế liệu nhập khẩu
từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất là một trong các căn cứ để thông quan lô hàng phế liệu
nhập khẩu. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, phải tái xuất theo quy định của
pháp luật;
b) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất được áp dụng đối với từng lô hàng phế liệu nhập khẩu
đăng ký kiểm tra, trừ trường hợp được miễn kiểm tra theo quy định của pháp luật.
'''Điều 100. Yêu cầu đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh'''
1. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh phải
quy định mức giá trị giới hạn cho phép của các thông số môi trường phù hợp với
mục đích sử dụng của thành phần môi trường tương ứng, bao gồm:
a) Giá trị tối thiểu của các thông số môi trường bảo đảm sự sống và phát triển
bình thường của con người, sinh vật;
b) Giá trị tối đa cho phép của các thông số môi trường trong thành phần môi
trường bảo đảm không gây tác động xấu đến sự sống và phát triển bình thường của
con người, sinh vật.
2. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh
phải chỉ dẫn phương pháp chuẩn về đo đạc, lấy mẫu, phân tích để xác định
thông số môi trường.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
3w6nku5n3r8yty29cbpaj5q9cmadx5n
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/13
104
48663
140764
2022-08-10T15:50:18Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|14|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 101. Yêu cầu đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải, quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất'''
1. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải phải quy định mức giá trị giới
hạn cho phép của các chất ô nhiễm có trong chất thải. Giá trị giới hạn cho phép của
các chất ô nhiễm có trong chất thải phải được xác định căn cứ vào tính chất độc hại
của chất ô nhiễm, quy mô xả thải, phân vùng môi trường.
2. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý chất thải phải quy định các yêu
cầu kỹ thuật và quản lý trong thu gom, lưu giữ, xử lý bảo đảm không gây ô nhiễm
môi trường.
3. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất phải quy định yêu cầu kỹ thuật, quản lý và tỷ lệ tạp chất
tối đa được phép có trong lô hàng phế liệu nhập khẩu.
4. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải phải có quy
định về lộ trình áp dụng phù hợp.
5. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định tại Điều này phải có chỉ dẫn
phương pháp chuẩn về lấy mẫu, đo đạc và phân tích để xác định các chỉ tiêu, thông
số kỹ thuật.
'''Điều 102. Xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường'''
1. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi
trường quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương thực hiện theo quy
định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ ban
hành lộ trình áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc hướng
dẫn kỹ thuật về tái sử dụng, tái chế và sử dụng chất thải làm nguyên liệu, vật liệu<noinclude></noinclude>
no3fy9ixj0pu2nvqqwnhl2ij0jpweed
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/14
104
48664
140765
2022-08-10T15:50:36Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|15|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý
kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định các quy chuẩn kỹ thuật môi
trường theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
5. Trường hợp chất lượng môi trường xung quanh không bảo đảm duy trì mục
tiêu bảo vệ chất lượng môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban
hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải của địa phương trong thời hạn tối
đa là 02 năm kể từ ngày ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia.
'''Điều 103. Tiêu chuẩn môi trường'''
1. Tiêu chuẩn môi trường gồm tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung quanh,
tiêu chuẩn môi trường đối với quản lý chất thải và các tiêu chuẩn môi trường khác.
2. Toàn bộ hoặc một phần tiêu chuẩn môi trường trở thành bắt buộc áp dụng khi
được viện dẫn trong văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
3. Tiêu chuẩn môi trường cơ sở áp dụng trong phạm vi quản lý của tổ chức
công bố tiêu chuẩn.
'''Điều 104. Xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn môi trường'''
1. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định tiêu chuẩn môi trường
thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức xây dựng và đề nghị thẩm định tiêu
chuẩn quốc gia về môi trường.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc
gia về môi trường.
4. Cơ quan, tổ chức xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở về môi trường theo
quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
'''Điều 105. Áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất'''
1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có trách nhiệm nghiên cứu, áp dụng kỹ thuật hiện
có tốt nhất theo lộ trình do Chính phủ quy định; cung cấp thông tin theo yêu cầu để
phục vụ xây dựng hướng dẫn kỹ thuật áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
4n2qg5j0107pjm0brtbim89juvl87ug
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/15
104
48665
140766
2022-08-10T15:51:17Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|16|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c8" />2. Tiêu chí xác định kỹ thuật hiện có tốt nhất bao gồm:
a) Khả năng giảm lượng chất ô nhiễm;
b) Khả năng tăng lượng chất thải có thể tái chế;
c) Chi phí cho việc áp dụng và vận hành kỹ thuật hiện có tốt nhất;
d) Khả năng tiết kiệm năng lượng;
đ) Tính chủ động trong phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ và các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan xây dựng, ban hành hướng dẫn kỹ
thuật về áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất hoặc xem xét công nhận kỹ thuật hiện có
tốt nhất đã được áp dụng tại Nhóm các nước công nghiệp phát triển được phép áp
dụng tại Việt Nam; rà soát, cập nhật, bổ sung danh mục kỹ thuật hiện có tốt nhất
bảo đảm sự phù hợp với thực tế và mức độ phát triển của khoa học và công nghệ;
hướng dẫn áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đối với từng loại hình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
<section end="c8" />
<section begin="c9" />{{g|'''Chương IX<br/>QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG, THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG VÀ BÁO CÁO MÔI TRƯỜNG'''
'''Mục 1<br/>QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG'''}}
'''Điều 106. Quy định chung về quan trắc môi trường'''
1. Quan trắc môi trường bao gồm quan trắc chất thải và quan trắc môi trường,
được thực hiện thông qua quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ, quan trắc
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
công nghiệp có phát sinh chất thải ra môi trường phải thực hiện quan trắc theo
quy định tại Điều 111 và Điều 112 của Luật này, bảo đảm tuân thủ quy chuẩn
kỹ thuật môi trường.
{{nop}}<section end="c9" /><noinclude></noinclude>
eiko5fj6iznc3eoj6b571rre1qj9t8w
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/16
104
48666
140767
2022-08-10T15:51:54Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|17|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia quan trắc môi trường và công bố
thông tin về chất lượng môi trường cho cộng đồng theo quy định của pháp luật. Tổ
chức, cá nhân quan trắc môi trường và công bố thông tin về chất lượng môi trường
cho cộng đồng chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin.
4. Hoạt động quan trắc môi trường phải bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất
lượng, cung cấp kết quả quan trắc chính xác, tin cậy.
5. Phương tiện, thiết bị quan trắc môi trường phải được kiểm định, hiệu chuẩn
theo quy định của pháp luật về đo lường.
'''Điều 107. Hệ thống quan trắc môi trường'''
1. Hệ thống quan trắc môi trường bao gồm:
a) Quan trắc môi trường quốc gia là mạng lưới các trạm, vị trí quan trắc môi
trường nền và môi trường tác động phục vụ việc quan trắc, cung cấp thông tin chất
lượng môi trường nền và môi trường tác động tại các khu vực có tính chất liên
vùng, liên tỉnh, xuyên biên giới;
b) Quan trắc môi trường cấp tỉnh là mạng lưới các trạm, vị trí quan trắc môi
trường nền và môi trường tác động phục vụ việc quan trắc, cung cấp thông tin chất
lượng môi trường nền và môi trường tác động tại các khu vực trên địa bàn;
c) Quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 109
của Luật này;
d) Quan trắc môi trường tại dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp;
đ) Quan trắc đa dạng sinh học tại khu bảo tồn thiên nhiên.
2. Các tổ chức tham gia hệ thống quan trắc môi trường bao gồm:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về quan trắc môi trường;
b) Tổ chức lấy mẫu, đo đạc mẫu môi trường tại hiện trường;
c) Phòng thí nghiệm, phân tích mẫu môi trường;
d) Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị quan trắc môi trường;
đ) Tổ chức quản lý, xử lý số liệu và lập báo cáo kết quả quan trắc môi trường.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
gaxfgxl0ywminyl72z8lpg7op51p84g
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/17
104
48667
140768
2022-08-10T15:52:15Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|18|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. Hệ thống quan trắc môi trường phải được quy hoạch đồng bộ, có tính liên
kết, tạo thành mạng lưới thống nhất và toàn diện trên phạm vi cả nước.
4. Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia là quy hoạch có tính chất
kỹ thuật, chuyên ngành bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia; hệ
thống phòng thí nghiệm, phân tích môi trường và hệ thống quản lý số liệu, dữ liệu
quan trắc môi trường;
b) Quan điểm, mục tiêu, lựa chọn phương án quy hoạch tổng thể quan trắc môi
trường quốc gia phù hợp với phân vùng môi trường, định hướng quan trắc và cảnh
báo môi trường trong quy hoạch bảo vệ môi trường;
c) Bố trí mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia gồm định hướng các điểm,
thông số, tần suất quan trắc các thành phần môi trường trên phạm vi cả nước và
các trạm quan trắc tự động; định hướng phát triển hệ thống phòng thí nghiệm, phân
tích môi trường và hệ thống quản lý số liệu, dữ liệu quan trắc môi trường;
d) Danh mục dự án quan trắc môi trường quốc gia;
đ) Định hướng liên kết mạng lưới, cơ sở dữ liệu, số liệu quan trắc môi trường
quốc gia với mạng lưới, cơ sở dữ liệu, số liệu quan trắc môi trường cấp tỉnh và kết
nối mạng lưới quan trắc môi trường;
e) Lộ trình và nguồn lực thực hiện quy hoạch.
'''Điều 108. Đối tượng quan trắc môi trường'''
1. Thành phần môi trường phải được quan trắc bao gồm:
a) Môi trường nước gồm nước mặt, nước dưới đất, nước biển;
b) Môi trường không khí xung quanh;
c) Môi trường đất, trầm tích;
d) Đa dạng sinh học;
đ) Tiếng ồn, độ rung, bức xạ, ánh sáng.
2. Nguồn thải, chất thải, chất ô nhiễm phải được quan trắc bao gồm:
a) Nước thải, khí thải;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
pjonzelt56rv6bjscjlajw8m5m0r9ci
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/18
104
48668
140769
2022-08-10T15:52:33Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|19|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Chất thải công nghiệp phải kiểm soát để phân định chất thải nguy hại theo
quy định của pháp luật;
c) Phóng xạ;
d) Chất ô nhiễm khó phân hủy phát thải và tích tụ trong môi trường;
đ) Các chất ô nhiễm khác.
'''Điều 109. Trách nhiệm quan trắc môi trường'''
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra hoạt động quan trắc môi trường trên phạm
vi cả nước; tổ chức thực hiện chương trình quan trắc môi trường quốc gia
gồm chương trình quan trắc môi trường sông và hồ liên tỉnh, biển, vùng kinh tế
trọng điểm, các khu vực có tính chất liên vùng, liên tỉnh, môi trường xuyên biên
giới và môi trường tại các vùng có tính đặc thù; thực hiện quan trắc đa dạng sinh
học tại khu bảo tồn thiên nhiên;
b) Lập, thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể
quan trắc môi trường quốc gia theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
c) Hướng dẫn kỹ thuật xây dựng hệ thống quan trắc môi trường quốc gia và
cấp tỉnh; quan trắc đa dạng sinh học.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện chương trình quan trắc phóng
xạ gồm các chương trình quan trắc thành phần phóng xạ trong môi trường.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện chương trình
quan trắc môi trường phục vụ quản lý nông nghiệp gồm các chương trình quan trắc
nước, đất, trầm tích phục vụ mục đích thủy lợi, khai thác và nuôi trồng thủy sản,
nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp.
4. Bộ Y tế tổ chức thực hiện chương trình quan trắc môi trường lao động trong
khu vực làm việc.
5. Bộ Quốc phòng tham gia hoạt động quan trắc nước biển xa bờ, môi trường
xuyên biên giới.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện các chương trình quan trắc môi
trường trên địa bàn, báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp, Bộ Tài nguyên và Môi
trường về kết quả quan trắc môi trường hằng năm.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
4rqjs2gyck8fgu963drla14skj7augc
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/19
104
48669
140770
2022-08-10T15:52:56Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|20|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 110. Điều kiện hoạt động quan trắc môi trường'''
1. Chương trình quan trắc môi trường quốc gia, chương trình quan trắc môi
trường địa phương, chương trình quan trắc môi trường của tổ chức kinh doanh,
dịch vụ theo yêu cầu của pháp luật về bảo vệ môi trường và hoạt động quan trắc
khác phục vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định về quan trắc
môi trường phải được thực hiện bởi các tổ chức được chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
2. Tổ chức đáp ứng yêu cầu về nhân lực quan trắc môi trường, trang thiết bị
quan trắc môi trường, điều kiện kỹ thuật của phòng thí nghiệm và có quy trình
phương pháp về quan trắc môi trường được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường. Tổ chức được cấp giấy chứng nhận phải bảo
đảm hoạt động phù hợp với năng lực và phạm vi đã được chứng nhận.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện quan trắc môi trường định kỳ, thường
xuyên, liên tục nhằm cung cấp, công bố thông tin về chất lượng môi trường cho
cộng đồng phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về quan trắc môi trường theo quy định
của pháp luật.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 111. Quan trắc nước thải'''
1. Đối tượng phải quan trắc nước thải tự động, liên tục bao gồm:
a) Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp xả nước thải
ra môi trường;
b) Dự án đầu tư, cơ sở thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với
lưu lượng xả nước thải trung bình trở lên ra môi trường;
c) Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường với lưu lượng xả nước thải lớn ra môi trường.
2. Đối tượng phải quan trắc nước thải định kỳ bao gồm:
a) Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp xả nước thải
ra môi trường;
b) Dự án đầu tư, cơ sở có lưu lượng xả nước thải lớn ra môi trường.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
mvw54s9by68eu63cypo0d44xdn4cf2b
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/20
104
48670
140771
2022-08-10T15:53:14Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|21|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. Việc quan trắc nước thải tự động, liên tục phải đáp ứng quy định kỹ thuật
về quan trắc môi trường. Dữ liệu của hệ thống quan trắc được truyền trực tiếp đến
cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
4. Việc quan trắc nước thải định kỳ phải bảo đảm thời gian, tần suất, thông số
theo quy định của pháp luật. Đối với các thông số đã được quan trắc tự động, liên
tục thì không phải quan trắc định kỳ.
5. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Giám sát dữ liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục; đánh giá kết quả quan
trắc nước thải tự động, liên tục và so sánh với giá trị tối đa cho phép các thông số ô
nhiễm theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải; theo dõi, kiểm tra việc khắc
phục trong trường hợp dữ liệu quan trắc bị gián đoạn; phát hiện thông số giám sát
vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định;
b) Tổng hợp, truyền số liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục trên địa bàn
về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
6. Khuyến khích đối tượng không thuộc quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này thực hiện quan trắc nước thải để tự theo dõi, giám sát hệ thống, thiết bị xử lý
nước thải của mình.
7. Chính phủ quy định chi tiết đối tượng phải quan trắc nước thải; thông số, lộ
trình thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục; thời gian và tần suất quan trắc
nước thải định kỳ.
8. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật về
quan trắc nước thải.
'''Điều 112. Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp'''
1. Đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục gồm dự
án đầu tư, cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường không khí với lưu lượng xả
bụi, khí thải lớn ra môi trường.
2. Đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ gồm dự án đầu
tư, cơ sở có lưu lượng xả thải lớn ra môi trường.
3. Việc quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục phải đáp ứng quy
định kỹ thuật về quan trắc môi trường. Dữ liệu của hệ thống quan trắc được truyền
trực tiếp đến cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
fowait2ghfr1rugwm6wdl7ah11fkgi7
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/21
104
48671
140772
2022-08-10T15:53:31Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|22|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>4. Việc quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ phải bảo đảm thời gian, tần
suất, thông số theo quy định của pháp luật. Đối với các thông số đã được quan trắc
tự động, liên tục thì không phải quan trắc định kỳ.
5. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Giám sát dữ liệu quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục; đánh giá
kết quả quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục và so sánh với giá trị tối đa
cho phép đối với các thông số ô nhiễm theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí
thải; theo dõi, kiểm tra việc khắc phục trong trường hợp dữ liệu quan trắc bị gián
đoạn; phát hiện thông số giám sát vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi
trường và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định;
b) Tổng hợp, truyền số liệu quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục
trên địa bàn về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
6. Khuyến khích đối tượng không thuộc quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này thực hiện quan trắc bụi, khí thải công nghiệp để tự theo dõi, giám sát hệ thống,
thiết bị xử lý bụi, khí thải của mình.
7. Chính phủ quy định chi tiết đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải công
nghiệp; thông số, lộ trình thực hiện quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên
tục; thời gian và tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ.
8. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật về
quan trắc bụi, khí thải công nghiệp.
'''Điều 113. Quản lý số liệu quan trắc môi trường'''
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý số liệu quan trắc môi trường quốc gia;
xây dựng cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường trong hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu môi trường quốc gia; tích hợp các dữ liệu quan trắc môi trường của các Bộ, cơ
quan ngang Bộ và địa phương, công bố thông tin về chất lượng môi trường quốc
gia; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ và hỗ trợ kỹ thuật quản lý số liệu quan trắc
môi trường của địa phương.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ xây dựng cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường theo
thẩm quyền và tích hợp vào cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
bj4teghbo1y5vrzu7t8ockmq6d2c7n2
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/22
104
48672
140773
2022-08-10T15:53:54Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|23|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý số liệu quan trắc môi trường; xây dựng cơ
sở dữ liệu quan trắc môi trường trên địa bàn bảo đảm thống nhất, đồng bộ và liên
thông với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia và công bố thông
tin về chất lượng môi trường của địa phương trên cơ sở kết quả quan trắc môi
trường địa phương.
4. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp quản lý số liệu quan trắc chất thải và công bố công khai kết quả quan trắc
chất thải theo quy định của pháp luật.
{{g|'''Mục 2<br/>HỆ THỐNG THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG'''}}
'''Điều 114. Thông tin về môi trường'''
1. Thông tin về môi trường bao gồm:
a) Thông tin về chất ô nhiễm, dòng thải các chất ô nhiễm ra môi trường, nguồn
ô nhiễm; công tác bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp;
b) Thông tin về chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải, khí thải và các loại
chất thải khác theo quy định của pháp luật;
c) Thông tin về quyết định phê duyệt kết quả thẩm định, báo cáo đánh giá tác
động môi trường, trừ bí mật thương mại, bí mật kinh doanh, thông tin thuộc bí mật
nhà nước; nội dung cấp phép, đăng ký, chứng nhận, xác nhận; kết quả kiểm tra,
thanh tra về bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định;
d) Thông tin về chỉ tiêu thống kê môi trường, chất lượng môi trường, ô nhiễm
môi trường;
đ) Thông tin về di sản thiên nhiên, hệ sinh thái tự nhiên, loài sinh vật và nguồn
gen; khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; vùng đất ngập
nước quan trọng.
2. Việc thu nhận, lưu trữ, quản lý thông tin về môi trường được quy định như sau:
a) Thông tin về môi trường được thu nhận bảo đảm chính xác, đầy đủ, kịp thời;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
p179fh8ev7nf12qj7ueo80or8wawqfq
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/23
104
48673
140774
2022-08-10T15:54:14Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|24|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Chủ dự án đầu tư, cơ sở chịu trách nhiệm thường xuyên thu nhận, lưu trữ và
quản lý thông tin về môi trường quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này;
c) Bộ, cơ quan ngang Bộ thu nhận, lưu trữ và quản lý thông tin về môi trường
thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này;
d) Ủy ban nhân dân các cấp thu nhận, lưu trữ và quản lý thông tin về môi
trường trên địa bàn và theo phân cấp quản lý;
đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường thu nhận, tổng hợp thông tin về môi trường
quốc gia.
3. Việc cung cấp, công khai thông tin về môi trường được quy định như sau:
a) Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp thông tin về
môi trường;
b) Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cung cấp
thông tin về môi trường thuộc trách nhiệm thu nhận, lưu trữ và quản lý cho Bộ Tài
nguyên và Môi trường thông qua hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường
quốc gia hoặc báo cáo theo quy định của pháp luật;
c) Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm cung cấp thông tin về môi trường
quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này cho cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường thông qua hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia
hoặc báo cáo theo quy định của pháp luật;
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân công khai thông tin về môi trường theo quy
định trên cổng thông tin của cơ quan, tổ chức hoặc bằng hình thức khác, bảo đảm
thuận tiện cho đối tượng có liên quan tiếp nhận thông tin. Việc công khai thông tin
về môi trường phải tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật
có liên quan.
4. Chính phủ quy định chi tiết nội dung và việc quản lý thông tin về môi
trường; trình tự, thủ tục, thời điểm và hình thức cung cấp, công khai thông tin về
môi trường.
'''Điều 115. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường'''
1. Hệ thống thông tin môi trường được quy định như sau:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
srd4ytlnxgsj82nz18rovds02tt6bv6
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/24
104
48674
140775
2022-08-10T15:54:32Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|25|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Nhà nước có chính sách đầu tư xây dựng, vận hành hệ thống thông tin môi
trường, hướng tới phát triển nền tảng số, kinh tế số về môi trường;
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng, quản lý, khai thác
hệ thống thông tin môi trường quốc gia; hướng dẫn triển khai hệ thống thông tin
môi trường Bộ, ngành, cấp tỉnh;
c) Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng,
quản lý, khai thác hệ thống thông tin môi trường Bộ, ngành, cấp tỉnh, bảo đảm
đồng bộ với hệ thống thông tin môi trường quốc gia.
2. Cơ sở dữ liệu môi trường được quy định như sau:
a) Cơ sở dữ liệu môi trường là tập hợp thông tin về môi trường được xây dựng,
cập nhật, lưu trữ và quản lý đáp ứng yêu cầu truy nhập, cung cấp, sử dụng thống
nhất từ trung ương đến địa phương, phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường, cung cấp dịch vụ công về môi trường;
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu môi trường
quốc gia; hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
triển khai cơ sở dữ liệu về môi trường của mình;
c) Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức
triển khai cơ sở dữ liệu môi trường của mình; bảo đảm tích hợp, kết nối, liên thông
với cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 116. Dịch vụ công trực tuyến về môi trường'''
1. Dịch vụ công trực tuyến về môi trường gồm dịch vụ hành chính công về môi
trường, dịch vụ cung cấp thông tin về môi trường và dịch vụ công khác về môi
trường theo quy định của pháp luật.
2. Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến về môi trường được quy định như sau:
a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cung cấp dịch vụ công trực tuyến
về môi trường theo quy định của Chính phủ bảo đảm kết nối, liên thông, thuận
tiện, đơn giản, an toàn cho cơ quan, tổ chức, cá nhân và phục vụ công tác quản lý
nhà nước về môi trường;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
4k0ehs7q4hyag4cgqtehvcohe0nd32h
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/25
104
48675
140776
2022-08-10T15:55:01Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|26|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây
dựng, tổ chức, hướng dẫn triển khai dịch vụ công trực tuyến về môi trường, bảo
đảm tính đồng bộ, kết nối, liên thông theo quy định của pháp luật.
{{g|'''Mục 3<br/>BÁO CÁO MÔI TRƯỜNG'''}}
'''Điều 117. Chỉ tiêu thống kê về môi trường'''
1. Chỉ tiêu thống kê về môi trường là một bộ phận của hệ thống chỉ tiêu thống
kê Việt Nam, nhằm đo lường, đánh giá hoạt động bảo vệ môi trường để hướng tới
phát triển bền vững, phù hợp với hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững của Liên
hợp quốc.
2. Chỉ tiêu thống kê về môi trường bao gồm chỉ tiêu thống kê môi trường quốc
gia và chỉ tiêu thống kê môi trường của ngành tài nguyên và môi trường, được thực
hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về thống kê.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công tác thống kê
chỉ tiêu môi trường thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý; hằng năm báo cáo Bộ
Tài nguyên và Môi trường các chỉ tiêu thống kê về môi trường.
4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, hướng dẫn và tổ chức
thực hiện công tác thống kê về môi trường; ban hành bộ chỉ tiêu thống kê về môi
trường của ngành tài nguyên và môi trường.
'''Điều 118. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường'''
1. Hằng năm, việc báo cáo công tác bảo vệ môi trường của năm trước đó được
thực hiện theo quy định sau đây:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp và Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trước ngày 31 tháng 01;
b) Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 31 tháng 01;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tài
nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 02;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
g1p011m60jetkmrej3ugrrl66yqc46b
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/26
104
48676
140777
2022-08-10T15:55:20Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|27|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>d) Bộ, cơ quan ngang Bộ gửi báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
môi trường của Bộ, cơ quan ngang Bộ đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước
ngày 15 tháng 02;
đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng báo cáo về công tác bảo vệ môi
trường trên phạm vi cả nước trình Chính phủ để báo cáo Quốc hội tại kỳ họp đầu
tiên trong năm của Quốc hội.
2. Nội dung chính của báo cáo công tác bảo vệ môi trường bao gồm:
a) Hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường đất, nước, không khí; di sản
thiên nhiên và đa dạng sinh học;
b) Bối cảnh chung kinh tế - xã hội và các tác động đến môi trường;
c) Kết quả hoạt động bảo vệ môi trường gồm kiểm soát nguồn ô nhiễm; quản
lý chất thải rắn, chất thải nguy hại; quản lý chất lượng môi trường đất, nước, không
khí; xử lý ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên, đa dạng sinh học;
d) Hệ thống quan trắc và cảnh báo về môi trường;
đ) Xây dựng chính sách, pháp luật, giải quyết thủ tục hành chính, giám sát, kiểm
tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi trường;
e) Điều kiện và nguồn lực về bảo vệ môi trường;
g) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu thống kê về môi trường;
h) Đánh giá chung;
i) Phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp bảo vệ môi trường thời gian tới.
3. Kỳ báo cáo công tác bảo vệ môi trường tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết
ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
4. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được gửi bằng bản giấy hoặc bản điện
tử theo quy định của pháp luật.
5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc xây dựng báo cáo
công tác bảo vệ môi trường; hướng dẫn, tổ chức đánh giá kết quả công tác bảo vệ
môi trường của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
lnpj1tfh92g0b9x92a4noywr2a8vvt8
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/27
104
48677
140778
2022-08-10T15:55:40Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|28|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 119. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ'''
1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm lập và gửi báo cáo công tác bảo vệ
môi trường đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường bao gồm:
a) Báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm. Kỳ báo cáo tính từ
ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
b) Báo cáo công tác bảo vệ môi trường đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
3. Nội dung chính của báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ bao gồm:
a) Kết quả hoạt động của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đối với
chất thải;
b) Kết quả khắc phục các yêu cầu về bảo vệ môi trường của cơ quan thanh tra,
kiểm tra và cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
c) Kết quả quan trắc và giám sát môi trường định kỳ, quan trắc tự động, liên tục;
d) Công tác quản lý chất thải rắn, quản lý chất thải nguy hại;
đ) Công tác quản lý phế liệu nhập khẩu (nếu có);
e) Hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (nếu có);
g) Các kết quả, hoạt động, biện pháp bảo vệ môi trường khác.
4. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được gửi bằng bản giấy hoặc bản điện
tử theo quy định của pháp luật.
5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nội dung, biểu
mẫu, hình thức và thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
'''Điều 120. Báo cáo hiện trạng môi trường'''
1. Báo cáo hiện trạng môi trường gồm báo cáo tổng quan về hiện trạng môi
trường và báo cáo chuyên đề về hiện trạng môi trường.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
pgt6jz4jwqzjjbbve02n7kk07zkfl24
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/28
104
48678
140779
2022-08-10T15:55:59Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|29|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Trách nhiệm lập báo cáo hiện trạng môi trường được quy định như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường lập báo cáo tổng quan về hiện trạng môi
trường quốc gia 05 năm một lần để phục vụ đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội; hằng năm, lập báo cáo chuyên đề về hiện trạng môi
trường quốc gia;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo tổng quan về hiện trạng môi trường
của địa phương 05 năm một lần; hằng năm, lập báo cáo chuyên đề về hiện trạng
môi trường theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường; căn cứ các vấn đề
bức xúc về môi trường của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quyết
định lập thêm báo cáo chuyên đề về hiện trạng môi trường trên địa bàn.
3. Nội dung chính của báo cáo hiện trạng môi trường bao gồm:
a) Tổng quan về tự nhiên, kinh tế, xã hội;
b) Các tác động môi trường;
c) Hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường;
d) Các vấn đề bức xúc về môi trường và nguyên nhân;
đ) Tác động của môi trường đối với kinh tế, xã hội;
e) Kết quả thực hiện chính sách, pháp luật và các hoạt động bảo vệ môi trường;
hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường;
g) Dự báo thách thức về môi trường;
h) Phương hướng và giải pháp bảo vệ môi trường.
4. Hình thức báo cáo hiện trạng môi trường được quy định như sau:
a) Báo cáo tổng quan về hiện trạng môi trường quốc gia được trình Quốc hội
tại kỳ họp trước kỳ họp cuối năm của năm cuối cùng của nhiệm kỳ; báo cáo tổng
quan về hiện trạng môi trường cấp tỉnh được trình Hội đồng nhân dân cùng cấp tại
kỳ họp thường lệ cuối năm của năm cuối cùng của nhiệm kỳ;
b) Báo cáo chuyên đề về hiện trạng môi trường quốc gia được công bố trên
trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước kỳ họp Quốc hội
đầu tiên của năm tiếp theo; báo cáo chuyên đề về hiện trạng môi trường địa
phương được công bố trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trước kỳ họp thường lệ đầu tiên của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của năm tiếp theo.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
crqbsuf0sjf73dlxw6niilj4y65r2bj
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/29
104
48679
140780
2022-08-10T15:56:33Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|30|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c9" />5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập báo cáo hiện
trạng môi trường; hướng dẫn việc triển khai thực hiện, lập báo cáo hiện trạng môi
trường của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
<section end="c9" />
<section begin="c10" />{{g|'''Chương X<br/>PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG'''
'''Mục 1<br/>PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG'''}}
'''Điều 121. Quy định chung về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường'''
1. Việc phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường phải tuân thủ quy trình, quy
chuẩn kỹ thuật về an toàn, môi trường.
2. Ứng phó sự cố môi trường thực hiện theo phương châm chỉ huy tại chỗ, lực
lượng tại chỗ, phương tiện, vật tư tại chỗ, hậu cần tại chỗ.
3. Tổ chức, cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm ứng phó sự cố môi
trường, chi trả chi phí ứng phó sự cố môi trường.
4. Sự cố môi trường xảy ra ở cơ sở, địa phương nào thì người đứng đầu cơ sở,
địa phương đó có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức ứng phó sự cố môi trường. Ứng phó
sự cố môi trường phải theo sự phân công, phân cấp, chỉ huy thống nhất và phối
hợp chặt chẽ giữa các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng
phó sự cố môi trường.
5. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân đầu tư cung cấp
dịch vụ ứng phó sự cố môi trường.
6. Việc phòng ngừa sự cố môi trường do rò rỉ, tràn đổ, phát tán chất thải (sau
đây gọi chung là sự cố chất thải) được thực hiện theo quy định của Luật này. Việc
phòng ngừa sự cố môi trường do hóa chất, phóng xạ, dầu tràn, dịch bệnh và do
nguyên nhân khác được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
7. Chính phủ quy định chi tiết việc phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
'''Điều 122. Trách nhiệm phòng ngừa sự cố môi trường'''
1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau đây:
{{nop}}<section end="c10" /><noinclude></noinclude>
ggrfjypwswl4y4e3i3hjcpkri5idapv
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/30
104
48680
140781
2022-08-10T15:57:01Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|31|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Thực hiện yêu cầu về kế hoạch, biện pháp, trang thiết bị phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện chế độ kiểm tra thường xuyên, áp dụng phương án, biện pháp
quản lý, kỹ thuật nhằm loại trừ, giảm thiểu nguy cơ xảy ra sự cố môi trường.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá nguy cơ sự cố môi trường có thể xảy ra trên địa bàn;
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu và lập, công khai thông tin về các nguồn có nguy cơ
gây ra sự cố môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Xây dựng và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã xây dựng năng lực
phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trên địa bàn.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm phòng ngừa sự cố môi trường theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 127 của Luật này.
'''Điều 123. Phân cấp sự cố môi trường và các giai đoạn ứng phó sự cố môi trường'''
1. Việc phân cấp sự cố môi trường được căn cứ vào phạm vi ô nhiễm, suy
thoái môi trường tại thời điểm phát hiện sự cố để xác định cơ quan có trách nhiệm
chỉ đạo ứng phó, bao gồm các cấp sau đây:
a) Sự cố môi trường cấp cơ sở là sự cố môi trường có phạm vi ô nhiễm, suy
thoái môi trường trong cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
b) Sự cố môi trường cấp huyện là sự cố môi trường vượt quá phạm vi sự cố
cấp cơ sở và có phạm vi ô nhiễm, suy thoái môi trường trong địa bàn của một đơn
vị hành chính cấp huyện;
c) Sự cố môi trường cấp tỉnh là sự cố môi trường vượt quá phạm vi sự cố môi
trường cấp huyện và có phạm vi ô nhiễm, suy thoái môi trường trong địa bàn của
một đơn vị hành chính cấp tỉnh;
d) Sự cố môi trường cấp quốc gia là sự cố môi trường có phạm vi ô nhiễm, suy
thoái môi trường trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc có
phạm vi ô nhiễm, suy thoái môi trường xuyên quốc gia.
2. Ứng phó sự cố môi trường gồm các giai đoạn sau đây:
a) Chuẩn bị ứng phó sự cố môi trường;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
htremkyqgkct2v9uet7k1j6h99iag9w
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/31
104
48681
140782
2022-08-10T15:57:20Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|32|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Tổ chức ứng phó sự cố môi trường;
c) Phục hồi môi trường sau sự cố môi trường.
'''Điều 124. Chuẩn bị ứng phó sự cố môi trường'''
1. Người có trách nhiệm chỉ đạo ứng phó sự cố môi trường quy định tại khoản 4
Điều 125 của Luật này có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng, phê duyệt kế hoạch ứng
phó sự cố môi trường thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của mình; chỉ đạo tổ chức
diễn tập ứng phó sự cố môi trường theo kế hoạch ứng phó sự cố môi trường do
mình phê duyệt.
2. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn, xây dựng lực lượng và bố
trí nguồn lực, trang thiết bị ứng phó sự cố môi trường cho Ủy ban quốc gia Ứng
phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn; Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Chủ dự án đầu tư, cơ sở phải có công trình, trang thiết bị, phương tiện ứng
phó sự cố môi trường theo quy định của pháp luật; xây dựng, huấn luyện lực lượng
tại chỗ cho ứng phó sự cố môi trường.
4. Việc ban hành, thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố môi trường được quy định
như sau:
a) Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn ban hành và
thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia; kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch ứng phó sự cố môi trường do Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh ban hành;
b) Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh ban hành
và thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố môi trường cấp tỉnh; kiểm tra việc thực hiện
kế hoạch ứng phó sự cố môi trường do Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn cấp huyện ban hành;
c) Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện ban hành
và thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố môi trường cấp huyện;
d) Chủ dự án đầu tư, cơ sở ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch ứng phó sự
cố môi trường của cơ sở mình.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
8edpknvsokjc57ojxjvh581d3hxjtsw
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/32
104
48682
140783
2022-08-10T15:57:38Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|33|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>5. Kế hoạch ứng phó sự cố môi trường phải có kịch bản sự cố để có phương án
ứng phó tương ứng và phải được công khai theo quy định của pháp luật.
6. Việc lồng ghép, tích hợp kế hoạch ứng phó sự cố môi trường được quy định
như sau:
a) Kế hoạch ứng phó sự cố môi trường quy định tại các điểm a, b và c khoản 4
Điều này có thể được lồng ghép, tích hợp với các kế hoạch phòng thủ dân sự hoặc
kế hoạch ứng phó sự cố khác;
b) Kế hoạch ứng phó sự cố môi trường quy định tại điểm d khoản 4 Điều này
được lồng ghép, tích hợp và phê duyệt cùng kế hoạch ứng phó sự cố khác.
7. Tổ chức diễn tập ứng phó sự cố môi trường được quy định như sau:
a) Diễn tập ứng phó sự cố môi trường cấp cơ sở được thực hiện ít nhất 02 năm
một lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
b) Diễn tập ứng phó sự cố môi trường cấp huyện, cấp tỉnh, cấp quốc gia được
thực hiện theo kế hoạch ứng phó sự cố môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt;
c) Diễn tập ứng phó sự cố môi trường phải có sự tham gia của các cơ quan, tổ
chức, lực lượng có liên quan, đại diện đầu mối liên lạc của cộng đồng dân cư, các
cơ sở xung quanh có khả năng bị ảnh hưởng do sự cố gây ra.
'''Điều 125. Tổ chức ứng phó sự cố môi trường'''
1. Thông tin về sự cố môi trường phải được thông báo kịp thời đến Ban chỉ
huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi xảy ra sự cố.
2. Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện phối hợp
với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố trực tiếp xác minh, tổ chức ứng phó
sự cố kịp thời và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để công bố sự cố môi trường
hoặc thông báo cấp có thẩm quyền để tổ chức ứng phó theo phân cấp quy định tại
khoản 1 Điều 123 của Luật này.
3. Ứng phó sự cố môi trường bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định nguyên nhân sự cố môi trường; loại, số lượng, khối lượng chất ô
nhiễm bị phát tán, thải ra môi trường;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
9okx9wspcijupg7snzm65hjc8e5ui61
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/33
104
48683
140784
2022-08-10T15:57:54Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|34|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Đánh giá sơ bộ về phạm vi, đối tượng và mức độ tác động đối với môi
trường đất, nước, không khí, con người và sinh vật;
c) Thực hiện các biện pháp cô lập, giới hạn phạm vi, đối tượng và mức độ tác
động; thực hiện khẩn cấp các biện pháp bảo đảm an toàn cho con người, tài sản,
sinh vật và môi trường;
d) Thu hồi, xử lý, loại bỏ chất ô nhiễm hoặc nguyên nhân gây ô nhiễm;
đ) Thông báo, cung cấp thông tin về sự cố môi trường cho cộng đồng để
phòng, tránh các tác động xấu từ sự cố môi trường.
4. Trách nhiệm ứng phó sự cố môi trường được quy định như sau:
a) Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm tổ chức ứng phó sự cố môi trường
trong phạm vi cơ sở; trường hợp vượt quá khả năng ứng phó, phải kịp thời báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố và Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn cấp huyện để phối hợp ứng phó;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn cấp huyện chỉ đạo ứng phó sự cố, huy động lực lượng, thiết bị,
phương tiện ứng phó sự cố, chỉ định người chỉ huy và người phát ngôn về sự cố
môi trường cấp huyện xảy ra trên địa bàn;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh chỉ đạo ứng phó sự cố, huy động lực lượng, thiết bị,
phương tiện ứng phó sự cố, chỉ định người chỉ huy và người phát ngôn về sự cố
môi trường cấp tỉnh xảy ra trên địa bàn;
d) Chủ tịch Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn chỉ
đạo ứng phó sự cố, huy động lực lượng, thiết bị, phương tiện ứng phó sự cố, chỉ
định người chỉ huy và người phát ngôn về sự cố môi trường cấp quốc gia.
5. Trường hợp vượt quá khả năng ứng phó, người có thẩm quyền chỉ đạo ứng
phó sự cố môi trường phải báo cáo cấp trên trực tiếp. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ ứng phó sự cố môi trường khi được yêu cầu.
6. Trường hợp phạm vi ô nhiễm, suy thoái môi trường của sự cố môi trường
vượt ra ngoài phạm vi cơ sở, đơn vị hành chính thì người có thẩm quyền chỉ đạo
ứng phó sự cố môi trường phải báo cáo cấp trên trực tiếp để chỉ đạo ứng phó sự cố.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
e2ca77958khmg5u556re1jny9llktqu
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/34
104
48684
140785
2022-08-10T15:58:11Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|35|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>7. Người có trách nhiệm chỉ đạo ứng phó sự cố môi trường quy định tại khoản 4
Điều này quyết định thành lập sở chỉ huy ứng phó sự cố môi trường và tổ công tác
xác định nguyên nhân sự cố môi trường trong trường hợp cần thiết.
8. Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân các cấp đánh giá phạm vi, đối tượng, mức độ tác
động của sự cố môi trường đến sức khỏe con người và thực hiện các biện pháp
phòng ngừa, hạn chế tác động.
'''Điều 126. Phục hồi môi trường sau sự cố môi trường'''
1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở gây ra sự cố môi trường phải thực hiện phục hồi
môi trường sau sự cố môi trường trong phạm vi cơ sở. Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi xảy ra sự cố môi trường có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động phục hồi
môi trường.
2. Việc phục hồi môi trường sau sự cố môi trường cấp huyện, cấp tỉnh, cấp
quốc gia được thực hiện như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng môi
trường, xây dựng, phê duyệt và chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch phục hồi môi
trường đối với sự cố môi trường cấp huyện; trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
công bố kết thúc giai đoạn tổ chức ứng phó sự cố môi trường, Ủy ban nhân dân
cấp huyện phải phê duyệt kế hoạch phục hồi môi trường;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường,
xây dựng, phê duyệt và chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch phục hồi môi trường
đối với sự cố môi trường cấp tỉnh; trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày công bố kết
thúc giai đoạn tổ chức ứng phó sự cố môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải
phê duyệt kế hoạch phục hồi môi trường;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng môi
trường, xây dựng, phê duyệt và chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch phục hồi môi
trường đối với sự cố môi trường cấp quốc gia; trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
công bố kết thúc giai đoạn tổ chức ứng phó sự cố môi trường, Bộ Tài nguyên và
Môi trường phải phê duyệt kế hoạch phục hồi môi trường.
3. Nội dung kế hoạch phục hồi môi trường bao gồm:
a) Mô tả, đánh giá hiện trạng môi trường sau sự cố gồm mức độ, phạm vi, tính
chất ô nhiễm môi trường của từng khu vực; hiện trạng môi trường, mặt bằng, hệ
sinh thái trước khi có sự cố môi trường (nếu có); yêu cầu xử lý môi trường theo<noinclude></noinclude>
geye2xducvhzaw66af5wvt9cduqtlyu
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/35
104
48685
140786
2022-08-10T15:58:43Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|36|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh, khôi phục
mặt bằng, phục hồi một số đặc điểm chính của hệ sinh thái;
b) Các giải pháp phục hồi môi trường; phân tích, đánh giá, lựa chọn giải pháp
tốt nhất để cải tạo, phục hồi môi trường;
c) Danh mục, khối lượng các hạng mục phục hồi môi trường đối với giải pháp
lựa chọn;
d) Kế hoạch thực hiện; phân chia kế hoạch thực hiện theo từng giai đoạn phục
hồi môi trường; chương trình quản lý, quan trắc, giám sát trong thời gian phục hồi
môi trường; kế hoạch nghiệm thu kết quả phục hồi môi trường.
4. Việc kiểm tra, giám sát, nghiệm thu hoàn thành kế hoạch phục hồi môi
trường quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân gây ra sự cố môi trường tự mình thực hiện kế
hoạch đã được phê duyệt; cơ quan phê duyệt kế hoạch có trách nhiệm kiểm tra,
giám sát việc phục hồi môi trường theo kế hoạch đã được phê duyệt;
b) Trường hợp cơ quan phê duyệt kế hoạch tổ chức thực hiện kế hoạch thì tổ
chức, cá nhân gây ra sự cố có quyền tham gia giám sát, thẩm định, kiểm tra,
nghiệm thu hoàn thành việc phục hồi môi trường.
5. Việc phục hồi môi trường sau sự cố môi trường phải bảo đảm đáp ứng quy
chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh.
6. Cơ quan phê duyệt kế hoạch phục hồi môi trường có trách nhiệm công bố
kết thúc giai đoạn phục hồi môi trường cho cộng đồng dân cư, cơ quan báo chí,
truyền thông.
7. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 127. Trách nhiệm về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan chuyên môn các cấp'''
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm sau đây:
a) Hướng dẫn, kiểm tra và xây dựng năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ
sự cố môi trường thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; các hoạt động chuẩn bị ứng phó
sự cố môi trường, tổ chức ứng phó sự cố môi trường thuộc phạm vi quản lý theo
quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn nội dung kế hoạch ứng phó sự cố môi trường thuộc phạm vi
quản lý nhà nước; quy trình, kỹ thuật ứng phó sự cố môi trường, kịch bản sự cố
môi trường thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
86s3e2ox6cqwfqfzx7uzq87e7v9u4rv
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/36
104
48686
140787
2022-08-10T15:59:00Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|37|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>c) Xây dựng, đề nghị Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn ban hành kế hoạch ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia thuộc phạm vi
quản lý;
d) Tham gia ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia thuộc phạm vi quản lý theo
phân công của Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân
dân cùng cấp, Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cùng cấp
xây dựng, ban hành kế hoạch ứng phó sự cố môi trường; hướng dẫn thực hiện hoạt
động chuẩn bị, tổ chức ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ứng phó sự cố chất
thải; hướng dẫn kỹ thuật về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải;
b) Tham gia tổ chức ứng phó sự cố môi trường cấp quốc gia theo phân công
của Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn;
c) Chỉ đạo tổ chức thực hiện phục hồi môi trường sau sự cố môi trường cấp
quốc gia; hướng dẫn kỹ thuật phục hồi môi trường sau sự cố môi trường.
4. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, cấp huyện có trách
nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện phục hồi môi trường sau sự
cố môi trường trên địa bàn.
'''Điều 128. Tài chính cho ứng phó sự cố môi trường'''
1. Tổ chức, cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm chi trả kịp thời, toàn
bộ các chi phí tổ chức ứng phó sự cố môi trường, phục hồi môi trường; trường hợp
Nhà nước tổ chức ứng phó sự cố môi trường và phục hồi môi trường thì tổ chức, cá
nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm thanh toán chi phí tổ chức ứng phó sự cố
môi trường, phục hồi môi trường cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Sự cố môi trường không xác định được nguyên nhân hoặc không xác định
được tổ chức, cá nhân gây ra sự cố môi trường thì chi phí tổ chức ứng phó sự cố
môi trường và phục hồi môi trường do Nhà nước chi trả.
3. Nguồn kinh phí tổ chức ứng phó sự cố môi trường và phục hồi môi trường
quy định tại khoản 2 Điều này được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn
kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
89zbslgp6reqx81g3cj7m6rail5bf2k
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/37
104
48687
140788
2022-08-10T15:59:24Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|38|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>4. Nhân công, vật tư, phương tiện được sử dụng, huy động để ứng phó sự cố
môi trường được bồi hoàn và thanh toán theo quy định của pháp luật.
'''Điều 129. Công khai thông tin và sự tham gia của cộng đồng dân cư trong phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường'''
1. Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có khả năng bị ảnh hưởng từ sự cố môi
trường phải được thông báo về nguy cơ sự cố và biện pháp ứng phó sự cố môi
trường của các cơ sở xung quanh; được thông tin, tham gia và giám sát hoạt động
ứng phó sự cố môi trường.
2. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp
xã về nguy cơ sự cố môi trường và biện pháp ứng phó sự cố môi trường để thông
tin cho tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư xung quanh.
3. Thời điểm bắt đầu và kết thúc giai đoạn tổ chức ứng phó sự cố môi trường
và giai đoạn phục hồi môi trường phải được cơ quan, người có thẩm quyền công
bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng để tổ chức, cá nhân, cộng
đồng dân cư biết, tham gia và giám sát.
4. Người có trách nhiệm chỉ đạo ứng phó sự cố môi trường và người phát ngôn
về sự cố môi trường có trách nhiệm cung cấp, cập nhật thông tin kịp thời về sự cố
môi trường cho cơ quan truyền thông, báo chí, cộng đồng dân cư. Thông tin về sự
cố môi trường do người có trách nhiệm chỉ đạo ứng phó sự cố môi trường và người
phát ngôn về sự cố môi trường cung cấp, công bố là thông tin chính thức.
5. Cơ quan truyền thông, báo chí có trách nhiệm thông tin chính xác, trung
thực, đầy đủ và kịp thời về sự cố môi trường và ứng phó sự cố môi trường.
{{g|'''Mục 2<br/>BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG'''}}
'''Điều 130. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường và nguyên tắc xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường'''
1. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường bao gồm:
a) Suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường;
b) Thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của con người, tài sản và lợi ích hợp pháp
của tổ chức, cá nhân do hậu quả của việc suy giảm chức năng, tính hữu ích của
môi trường gây ra.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
3ngxio4p87tm29zdstkdoq0enfhrabr
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/38
104
48688
140789
2022-08-10T15:59:41Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|39|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Việc xác định tổ chức, cá nhân gây thiệt hại về môi trường phải bảo đảm kịp
thời, khách quan và công bằng. Tổ chức, cá nhân gây thiệt hại về môi trường phải
bồi thường toàn bộ thiệt hại do mình gây ra, đồng thời phải chi trả toàn bộ chi phí
xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định.
3. Trường hợp có từ 02 tổ chức, cá nhân trở lên gây thiệt hại về môi trường,
việc bồi thường thiệt hại được quy định như sau:
a) Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường của từng đối tượng được
xác định theo loại chất ô nhiễm, lượng phát thải và các yếu tố khác;
b) Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường, chi trả chi phí xác định
thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với từng đối tượng
được xác định tương ứng với tỷ lệ gây thiệt hại trong tổng thiệt hại về môi trường;
trường hợp các bên liên quan hoặc cơ quan quản lý nhà nước về môi trường không
xác định được tỷ lệ chịu trách nhiệm thì cơ quan trọng tài hoặc Tòa án quyết định
theo thẩm quyền.
4. Tổ chức, cá nhân tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường, có hệ thống xử lý chất thải đạt yêu cầu và chứng minh được rằng không
gây thiệt hại về môi trường thì không phải bồi thường thiệt hại về môi trường,
không phải chịu các chi phí liên quan đến xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục
yêu cầu bồi thường thiệt hại.
'''Điều 131. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt hại về môi trường'''
1. Ủy ban nhân dân các cấp, tổ chức, cá nhân phát hiện môi trường có dấu hiệu
bị ô nhiễm, suy thoái thông báo cho cơ quan có trách nhiệm yêu cầu bồi thường và
tổ chức thu thập, thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi
trường do ô nhiễm, suy thoái quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường và tổ chức thu thập, thẩm định dữ liệu,
chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái được quy
định như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại về môi
trường gây ra trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình. Trong trường hợp này,
Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thu thập và<noinclude></noinclude>
h5io6scaeq1e0i7eof0w5zke7jlwov4
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/39
104
48689
140790
2022-08-10T15:59:59Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|40|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm,
suy thoái;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và
tổ chức thu thập, thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi
trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở
lên; tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với
môi trường do ô nhiễm, suy thoái theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và tổ
chức thu thập, thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi
trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp
huyện trở lên;
d) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại
và chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thu thập và thẩm định dữ
liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây
ra trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.
3. Tổ chức, cá nhân bị thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của con người, tài sản
và lợi ích hợp pháp do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường tự mình
hoặc ủy quyền cho cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác xác định thiệt hại và
yêu cầu bồi thường thiệt hại về môi trường theo quy định của Luật này và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 132. Xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường'''
1. Việc xác định thiệt hại do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường
bao gồm các nội dung sau đây:
a) Xác định phạm vi, diện tích, khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái;
b) Xác định số lượng thành phần môi trường bị suy giảm, các loại hình hệ sinh
thái, các loài bị thiệt hại;
c) Xác định mức độ thiệt hại của từng thành phần môi trường, hệ sinh thái,
các loài.
2. Việc xác định thiệt hại do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường
được tiến hành độc lập hoặc có sự phối hợp giữa bên gây thiệt hại và bên bị thiệt<noinclude></noinclude>
bw8qbkih5jd55r8pe81txpfnqyab7ka
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/40
104
48690
140791
2022-08-10T16:00:18Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|41|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>hại. Trường hợp mỗi bên hoặc các bên có yêu cầu thì cơ quan chuyên môn về bảo
vệ môi trường có trách nhiệm tham gia hướng dẫn cách tính xác định thiệt hại hoặc
chứng kiến việc xác định thiệt hại.
3. Việc xác định thiệt hại đối với sức khỏe, tính mạng của con người, tài sản và
lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi
trường gây ra được thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Chính phủ quy định chi tiết việc xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái
môi trường.
'''Điều 133. Giải quyết bồi thường thiệt hại về môi trường'''
1. Bồi thường thiệt hại về môi trường được giải quyết thông qua thương lượng
giữa các bên. Trong trường hợp không thương lượng được, các bên có thể lựa chọn
giải quyết thông qua các hình thức sau đây:
a) Hòa giải;
b) Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài;
c) Giải quyết tranh chấp bằng Tòa án.
2. Việc giải quyết tại Tòa án được thực hiện theo quy định về bồi thường thiệt
hại dân sự ngoài hợp đồng và pháp luật về tố tụng dân sự, trừ các quy định về việc
chứng minh mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm pháp luật và thiệt hại xảy ra.
Việc chứng minh mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm pháp luật về môi
trường và thiệt hại xảy ra thuộc trách nhiệm của tổ chức, cá nhân vi phạm, gây ô
nhiễm về môi trường.
'''Điều 134. Chi phí bồi thường thiệt hại về môi trường'''
1. Chi phí bồi thường thiệt hại về môi trường quy định tại điểm a khoản 1 Điều 130
của Luật này được tính căn cứ vào các nội dung sau đây:
a) Chi phí thiệt hại trước mắt và lâu dài do sự suy giảm chức năng, tính hữu
ích của môi trường;
b) Chi phí xử lý, cải tạo môi trường;
c) Chi phí giảm thiểu, triệt tiêu nguồn gây thiệt hại hoặc tổ chức ứng phó sự cố
môi trường;
d) Chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục bồi thường thiệt hại về
môi trường;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
kktlgnsf7e548kqjfqi0wz5to78jlzf
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/41
104
48691
140792
2022-08-10T16:00:54Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|42|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c10" />đ) Tùy điều kiện cụ thể có thể áp dụng quy định tại các điểm a, b, c và d khoản
này để tính chi phí thiệt hại về môi trường, làm căn cứ để bồi thường và giải quyết
bồi thường thiệt hại về môi trường.
2. Chi phí bồi thường thiệt hại do tổ chức, cá nhân chi trả trực tiếp hoặc nộp về
Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh để tổ chức
chi trả.
'''Điều 135. Giám định thiệt hại do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường'''
1. Giám định thiệt hại do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường
được thực hiện theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân bị thiệt hại hoặc cơ quan giải
quyết việc bồi thường thiệt hại về môi trường.
2. Căn cứ giám định thiệt hại gồm hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại, thông
tin, số liệu, chứng cứ và căn cứ khác có liên quan đến bồi thường thiệt hại và đối
tượng gây thiệt hại.
3. Tổ chức giám định thiệt hại do bên yêu cầu giám định thiệt hại lựa chọn;
trường hợp không có sự thống nhất của các bên thì việc chọn tổ chức giám định
thiệt hại do cơ quan giải quyết bồi thường thiệt hại quyết định.
4. Chính phủ quy định chi tiết về giám định thiệt hại do suy giảm chức năng,
tính hữu ích của môi trường.
<section end="c10" />
<section begin="c11" />{{g|'''Chương XI<br/>CÔNG CỤ KINH TẾ, CHÍNH SÁCH VÀ NGUỒN LỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG'''
'''Mục 1<br/>CÔNG CỤ KINH TẾ CHO BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG'''}}
'''Điều 136. Chính sách thuế, phí về bảo vệ môi trường'''
1. Thuế bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a) Thuế bảo vệ môi trường áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa mà việc sử
dụng gây tác động xấu đến môi trường hoặc chất ô nhiễm môi trường;
{{nop}}<section end="c11" /><noinclude></noinclude>
m0j0o0k7xyngj86q0o6a5ltkwiq9kif
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/42
104
48692
140793
2022-08-10T16:01:22Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|43|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Mức thuế bảo vệ môi trường được xác định căn cứ vào mức độ gây tác động
xấu đến môi trường;
c) Việc ban hành, tổ chức thực hiện quy định về thuế bảo vệ môi trường được
thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Phí bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a) Phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với hoạt động xả thải ra môi trường; khai
thác khoáng sản hoặc làm phát sinh tác động xấu đối với môi trường; dịch vụ công
thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
b) Mức phí bảo vệ môi trường được xác định trên cơ sở khối lượng, mức độ
độc hại của chất ô nhiễm thải ra môi trường, đặc điểm của môi trường tiếp nhận
chất thải; mức độ tác động xấu đến môi trường của hoạt động khai thác khoáng
sản; tính chất dịch vụ công thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường;
c) Việc ban hành, tổ chức thực hiện quy định về phí bảo vệ môi trường được
thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì đánh giá mức độ gây ô nhiễm môi
trường, hiệu ứng nhà kính của chất thải hoặc sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác
động xấu đến môi trường để đề xuất danh mục cụ thể các đối tượng chịu thuế, phí bảo
vệ môi trường, biểu khung, mức thuế, phí bảo vệ môi trường đối với từng đối tượng
chịu thuế, phí bảo vệ môi trường và phương pháp tính phí bảo vệ môi trường, gửi Bộ
Tài chính tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
'''Điều 137. Ký quỹ bảo vệ môi trường'''
1. Ký quỹ bảo vệ môi trường nhằm bảo đảm các tổ chức, cá nhân chịu trách
nhiệm phục hồi môi trường, xử lý rủi ro, nguy cơ ô nhiễm môi trường phát sinh từ
hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động dưới đây phải thực hiện ký quỹ bảo vệ
môi trường:
a) Khai thác khoáng sản;
b) Chôn lấp chất thải;
c) Nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
3. Việc ký quỹ bảo vệ môi trường được thực hiện bằng tiền, kim khí quý, đá
quý hoặc giấy tờ có giá theo quy định của pháp luật.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
cbnx0tlu18l7gkf2xm53yt4illxg6c1
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/43
104
48693
140794
2022-08-10T16:01:43Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|44|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>4. Tổ chức, cá nhân thực hiện ký quỹ như sau:
a) Tổ chức, cá nhân có hoạt động quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều
này thực hiện ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi
trường cấp tỉnh;
b) Tổ chức, cá nhân có hoạt động quy định tại điểm c khoản 2 Điều này thực
hiện ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi trường cấp
tỉnh hoặc tổ chức tài chính, tín dụng theo quy định của pháp luật.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này và mức ký quỹ, hình thức ký quỹ,
nguyên tắc áp dụng lãi suất ký quỹ, hoàn trả ký quỹ bảo vệ môi trường.
'''Điều 138. Chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên'''
1. Chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên là việc tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ
hệ sinh thái tự nhiên trả tiền cho tổ chức, cá nhân cung ứng giá trị môi trường,
cảnh quan do hệ sinh thái tự nhiên tạo ra để bảo vệ, duy trì và phát triển hệ sinh
thái tự nhiên.
2. Các dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên được chi trả bao gồm:
a) Dịch vụ môi trường rừng của hệ sinh thái rừng theo quy định của pháp luật
về lâm nghiệp;
b) Dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước phục vụ mục đích kinh doanh du lịch,
giải trí, nuôi trồng thủy sản;
c) Dịch vụ hệ sinh thái biển phục vụ mục đích kinh doanh du lịch, giải trí, nuôi
trồng thủy sản;
d) Dịch vụ hệ sinh thái núi đá, hang động và công viên địa chất phục vụ mục
đích kinh doanh du lịch, giải trí;
đ) Dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên phục vụ mục đích hấp thụ và lưu trữ các-bon,
trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
3. Nguyên tắc chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên được quy định như sau:
a) Tổ chức, cá nhân sử dụng một hoặc một số dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
phải chi trả tiền dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên;
b) Việc chi trả tiền dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên được thực hiện bằng hình thức
trả tiền trực tiếp hoặc chi trả gián tiếp thông qua ủy thác;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
twhgypp7pdxwd1htqxayv70yj9za7oa
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/44
104
48694
140795
2022-08-10T16:02:05Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|45|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>c) Tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên được hạch toán vào giá thành sản
phẩm, dịch vụ của bên sử dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên, phải bảo đảm bù đắp
chi phí cho hoạt động bảo vệ, duy trì và phát triển hệ sinh thái tự nhiên;
d) Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên phải sử dụng tiền
thu được từ chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên để bảo vệ, duy trì và phát triển hệ
sinh thái tự nhiên.
4. Tổ chức, cá nhân phải trả tiền dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên khi có hoạt động
sau đây:
a) Khai thác, sử dụng mặt nước, mặt biển của hệ sinh thái cho nuôi trồng thủy
sản, dịch vụ giải trí dưới nước;
b) Khai thác, sử dụng cảnh quan của hệ sinh thái cho dịch vụ du lịch, giải trí;
c) Sản xuất, kinh doanh có phát thải khí nhà kính phải sử dụng dịch vụ hấp thụ
và lưu trữ các-bon của hệ sinh thái để thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 139. Tổ chức và phát triển thị trường các-bon'''
1. Thị trường các-bon trong nước gồm các hoạt động trao đổi hạn ngạch phát
thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon thu được từ cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon
trong nước và quốc tế phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc
danh mục quy định tại khoản 3 Điều 91 của Luật này được phân bổ hạn ngạch phát
thải khí nhà kính và có quyền trao đổi, mua bán trên thị trường các-bon trong nước.
3. Căn cứ xác định hạn ngạch phát thải khí nhà kính bao gồm:
a) Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu và chiến lược, quy hoạch phát triển
khác có liên quan;
b) Kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, lĩnh vực và cơ sở thuộc danh
mục quy định tại khoản 3 Điều 91 của Luật này;
c) Lộ trình, phương thức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều
kiện của đất nước và cam kết quốc tế.
4. Cơ sở phát thải khí nhà kính chỉ được phát thải khí nhà kính trong hạn ngạch
đã được phân bổ; trường hợp có nhu cầu phát thải vượt hạn ngạch được phân bổ
thì mua hạn ngạch của đối tượng khác thông qua thị trường các-bon trong nước.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
n9uvz9aldo7xj68q8s8gsa0vzjb73u9
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/45
104
48695
140796
2022-08-10T16:02:26Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|46|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>5. Cơ sở phát thải khí nhà kính thực hiện giảm phát thải khí nhà kính hoặc
không sử dụng hết hạn ngạch phát thải được phân bổ thì được bán lại cho đối
tượng khác có nhu cầu thông qua thị trường các-bon trong nước.
6. Cơ sở phát thải khí nhà kính tham gia các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon
trong nước và quốc tế phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được phép trao đổi tín chỉ
các-bon trên thị trường các-bon trong nước.
7. Cơ sở phát thải khí nhà kính tham gia thị trường các-bon trong nước thực
hiện trao đổi, đấu giá, vay mượn, nộp trả, chuyển giao hạn ngạch, tín chỉ các-bon;
thực hiện các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước, quốc tế phù hợp
với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng
hạn ngạch phát thải khí nhà kính theo giai đoạn và hằng năm.
9. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ,
cơ quan ngang Bộ có liên quan thành lập thị trường các-bon trong nước.
10. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà
kính cho các đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều này; tổ chức vận hành thị
trường các-bon trong nước và tham gia thị trường các-bon thế giới.
11. Chính phủ quy định chi tiết Điều này, chi phí phân bổ hạn ngạch phát thải
khí nhà kính, lộ trình, thời điểm triển khai thị trường các-bon trong nước phù hợp
với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
'''Điều 140. Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường'''
1. Khuyến khích doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm thực hiện bảo hiểm trách
nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường.
2. Căn cứ nhóm dự án đầu tư được phân loại theo quy định tại Điều 28 của
Luật này, Chính phủ quy định chi tiết đối tượng phải mua bảo hiểm trách nhiệm
bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường.
3. Khuyến khích đối tượng không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này mua
bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
2ebknmv4o44g0qww15pif3km3rdh986
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/46
104
48696
140797
2022-08-10T16:02:52Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|47|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|'''Mục 2<br/>CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ MÔI TRƯỜNG'''}}
'''Điều 141. Ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường'''
1. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a) Nhà nước thực hiện ưu đãi, hỗ trợ về đất đai, vốn; miễn, giảm thuế, phí đối
với hoạt động bảo vệ môi trường; trợ giá, trợ cước vận chuyển đối với sản phẩm
thân thiện môi trường và các ưu đãi, hỗ trợ khác đối với hoạt động bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức, cá nhân thực hiện nhiều hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi,
hỗ trợ thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ tương ứng đối với các hoạt động đó;
c) Trường hợp hoạt động bảo vệ môi trường cùng được ưu đãi, hỗ trợ theo quy
định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan thì được hưởng ưu
đãi, hỗ trợ theo văn bản có quy định mức ưu đãi, hỗ trợ cao hơn;
d) Mức độ và phạm vi ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường được điều
chỉnh bảo đảm phù hợp với chính sách về bảo vệ môi trường từng thời kỳ.
2. Các hoạt động đầu tư kinh doanh về bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ
bao gồm:
a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng
chất thải;
b) Doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ
phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường gồm công nghệ xử lý chất thải kết hợp
thu hồi năng lượng; công nghệ tiết kiệm năng lượng; dịch vụ xử lý nước thải sinh
hoạt tập trung; dịch vụ quan trắc môi trường xung quanh; dịch vụ vận tải công
cộng sử dụng năng lượng điện, nhiên liệu tái tạo; sản xuất năng lượng sạch, năng
lượng tái tạo; sản xuất, cung cấp thiết bị quan trắc môi trường, thiết bị xử lý nước
thải sinh hoạt tại chỗ, sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường được chứng nhận
Nhãn sinh thái Việt Nam.
3. Các hoạt động bảo vệ môi trường không phải là hoạt động đầu tư kinh
doanh được hưởng ưu đãi, hỗ trợ bao gồm:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
68n487e51gxyscuymvft9k87j0y22si
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/47
104
48697
140798
2022-08-10T16:03:12Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|48|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Hoạt động đổi mới công nghệ, cải tạo, nâng cấp công trình xử lý chất thải
theo lộ trình do pháp luật về bảo vệ môi trường quy định;
b) Hoạt động di dời hộ gia đình ra khỏi khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp hoặc di dời cơ sở đang hoạt động để đáp ứng khoảng cách
an toàn về môi trường;
c) Hoạt động đầu tư phát triển vốn tự nhiên, bảo vệ di sản thiên nhiên.
4. Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển giao công
nghệ về bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về
khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 142. Kinh tế tuần hoàn'''
1. Kinh tế tuần hoàn là mô hình kinh tế trong đó các hoạt động thiết kế, sản xuất,
tiêu dùng và dịch vụ nhằm giảm khai thác nguyên liệu, vật liệu, kéo dài vòng đời sản
phẩm, hạn chế chất thải phát sinh và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện lồng ghép kinh
tế tuần hoàn ngay từ giai đoạn xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, đề án phát triển; quản lý, tái sử dụng, tái chế chất thải.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm thiết lập hệ thống quản
lý và thực hiện biện pháp để giảm khai thác tài nguyên, giảm chất thải, nâng cao
mức độ tái sử dụng và tái chế chất thải ngay từ giai đoạn xây dựng dự án, thiết kế
sản phẩm, hàng hóa đến giai đoạn sản xuất, phân phối.
4. Chính phủ quy định tiêu chí, lộ trình, cơ chế khuyến khích thực hiện kinh tế
tuần hoàn phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước.
'''Điều 143. Phát triển ngành công nghiệp môi trường'''
1. Công nghiệp môi trường là ngành kinh tế trong hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam cung cấp công nghệ, thiết bị và sản phẩm phục vụ yêu cầu về bảo vệ môi trường.
2. Nhà nước đầu tư và có chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân phát triển công
nghiệp môi trường, thực hiện lộ trình mở cửa thị trường hàng hóa môi trường phù
hợp với cam kết quốc tế.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
j4czuz9m8bb0xaisagyqvi8egtgt6wn
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/48
104
48698
140799
2022-08-10T16:03:30Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|49|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 144. Phát triển dịch vụ môi trường'''
1. Dịch vụ môi trường là ngành kinh tế cung cấp dịch vụ đo lường, kiểm soát,
hạn chế, phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất và sử
dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; xử lý chất thải, các chất ô nhiễm khác; bảo
tồn đa dạng sinh học và các dịch vụ khác có liên quan.
2. Nhà nước có chính sách phát triển thị trường dịch vụ môi trường; thúc đẩy tự
do hóa thương mại đối với dịch vụ môi trường theo lộ trình phù hợp với cam kết quốc
tế; khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư nghiên cứu, cung cấp dịch vụ môi trường.
3. Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp dịch vụ môi trường trong
các lĩnh vực sau đây:
a) Thu gom, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải;
b) Quan trắc, phân tích môi trường, đánh giá tác động môi trường;
c) Cải tạo, phục hồi môi trường, hệ sinh thái các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái;
d) Tư vấn, chuyển giao công nghệ sản xuất thân thiện môi trường, công nghệ
môi trường; công nghệ tiết kiệm năng lượng, sản xuất năng lượng sạch, năng
lượng tái tạo;
đ) Tư vấn, đào tạo, cung cấp thông tin về môi trường; năng lượng sạch, năng
lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng;
e) Giám định về môi trường đối với hàng hóa, máy móc, thiết bị, công nghệ;
g) Giám định thiệt hại về môi trường, đa dạng sinh học; giám định các chất ô
nhiễm có tác động trực tiếp đến sức khỏe con người;
h) Các dịch vụ khác về bảo vệ môi trường.
4. Giá cung cấp dịch vụ môi trường được thực hiện theo quy định của pháp
luật về giá.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 145. Sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường'''
1. Sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường là sản phẩm, dịch vụ được tạo ra từ
các nguyên liệu, vật liệu, công nghệ sản xuất và quản lý thân thiện môi trường,
giảm tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình sử dụng, thải bỏ, bảo đảm
an toàn cho môi trường, sức khỏe con người và được cơ quan có thẩm quyền
chứng nhận hoặc công nhận.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
dprp2xx4kppr2ihzf295vjor4qgu6vv
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/49
104
48699
140800
2022-08-10T16:03:49Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|50|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Nhãn sinh thái Việt Nam là nhãn được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
chứng nhận cho sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường. Việc quan trắc, phân tích,
đánh giá sự phù hợp để đối chứng với tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản
phẩm, dịch vụ phải được thực hiện bởi tổ chức quan trắc môi trường theo quy định
của Luật này và tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định của pháp luật về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa, pháp luật về đo lường và pháp luật khác có liên quan.
3. Việt Nam công nhận sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường đã được tổ
chức quốc tế, quốc gia ký thỏa thuận công nhận lẫn nhau với Việt Nam chứng nhận.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 146. Mua sắm xanh'''
1. Mua sắm xanh là việc mua sắm các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường
được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam hoặc được công nhận theo quy định của
pháp luật.
2. Ưu tiên thực hiện mua sắm xanh đối với dự án đầu tư, nhiệm vụ có sử dụng
ngân sách nhà nước theo quy định của Chính phủ.
'''Điều 147. Khai thác, sử dụng và phát triển vốn tự nhiên'''
1. Vốn tự nhiên là các nguồn tài nguyên thiên nhiên, gồm đất, nước, rừng,
nguồn lợi thủy sản, khoáng sản, nhiên liệu hóa thạch, các nguồn năng lượng tự
nhiên và các dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên.
2. Việc khai thác, sử dụng và phát triển vốn tự nhiên được thực hiện theo
nguyên tắc sau đây:
a) Vốn tự nhiên được kiểm kê, đánh giá phục vụ phát triển kinh tế - xã hội theo
quy định của pháp luật;
b) Nhà nước ưu tiên đầu tư duy trì, phát triển vốn tự nhiên có khả năng tái tạo,
cung cấp dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên;
c) Nguồn thu từ vốn tự nhiên được ưu tiên tái đầu tư duy trì, phát triển vốn
tự nhiên.
3. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng, phát huy lợi
thế, đầu tư duy trì, phát triển vốn tự nhiên.
4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện lồng ghép đầu tư
phát triển vốn tự nhiên trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án,
dự án phát triển kinh tế - xã hội.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
buxy7h2yh1mh9ftcn9mok50bk767mjd
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/50
104
48700
140801
2022-08-10T16:04:12Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|51|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|'''Mục 3<br/>NGUỒN LỰC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG'''}}
'''Điều 148. Nguồn lực cho bảo vệ môi trường'''
1. Nhà nước bố trí nguồn lực thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường sau đây:
a) Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải;
b) Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng môi trường;
c) Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi
trường; quan trắc môi trường;
d) Kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ môi trường;
đ) Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên;
ứng phó với biến đổi khí hậu;
e) Nghiên cứu khoa học, phát triển, chuyển giao công nghệ môi trường;
g) Truyền thông, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường; giáo dục môi trường; phổ
biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường;
h) Hoạt động hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường;
i) Các hoạt động quản lý nhà nước khác về bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật.
2. Nguồn lực để thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại khoản 1
Điều này bao gồm:
a) Ngân sách nhà nước chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển cho bảo vệ
môi trường;
b) Nguồn vốn xã hội hóa cho bảo vệ môi trường.
3. Ngân sách nhà nước có mục chi riêng cho hoạt động bảo vệ môi trường và
bố trí tăng dần trong từng giai đoạn, phù hợp với khả năng ngân sách và yêu cầu,
nhiệm vụ về bảo vệ môi trường.
4. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm bảo đảm kinh phí cho các hoạt động
bảo vệ môi trường sau đây:
a) Đầu tư đổi mới công nghệ xử lý chất thải theo quy định của pháp luật;
b) Đầu tư xây dựng, vận hành công trình bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
f7jnta7cj8n4mqg1wvelxsgwcfx5vx9
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/51
104
48701
140802
2022-08-10T16:04:33Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|52|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>c) Thực hiện chương trình quan trắc, giám sát môi trường (nếu có);
d) Thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường (nếu có);
đ) Các hoạt động bảo vệ môi trường khác theo quy định của pháp luật.
5. Kinh phí cho hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại khoản 4 Điều này
phải được thống kê, hạch toán và công khai trên hệ thống kế toán của cơ sở và báo
cáo theo quy định của pháp luật.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thống kê, theo dõi và công bố
nguồn lực cho hoạt động bảo vệ môi trường.
7. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều này.
'''Điều 149. Tín dụng xanh'''
1. Tín dụng xanh là tín dụng được cấp cho dự án đầu tư sau đây:
a) Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên;
b) Ứng phó với biến đổi khí hậu;
c) Quản lý chất thải;
d) Xử lý ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường;
đ) Phục hồi hệ sinh thái tự nhiên;
e) Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
g) Tạo ra lợi ích khác về môi trường.
2. Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
tại Việt Nam đối với dự án đầu tư phải phù hợp với quy định về quản lý rủi ro môi
trường trong hoạt động cho vay.
3. Khuyến khích các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt
Nam tài trợ, cho vay ưu đãi đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn quản lý rủi ro về môi trường
trong hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tại Việt Nam.
5. Chính phủ ban hành lộ trình thực hiện và cơ chế khuyến khích cấp tín
dụng xanh.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
ohlvr5it0bodvqufnhw8qhiivcy9ibv
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/52
104
48702
140803
2022-08-10T16:04:56Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|53|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 150. Trái phiếu xanh'''
1. Trái phiếu xanh là trái phiếu do Chính phủ, chính quyền địa phương, doanh
nghiệp phát hành theo quy định của pháp luật về trái phiếu để huy động vốn cho
hoạt động bảo vệ môi trường, dự án đầu tư mang lại lợi ích về môi trường.
2. Nguồn tiền thu được từ phát hành trái phiếu xanh phải được hạch toán, theo
dõi theo quy định của pháp luật về trái phiếu và sử dụng cho dự án đầu tư thuộc
lĩnh vực bảo vệ môi trường, dự án đầu tư mang lại lợi ích về môi trường bao gồm:
a) Cải tạo, nâng cấp công trình bảo vệ môi trường;
b) Thay đổi công nghệ theo hướng áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất;
c) Áp dụng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, phát thải ít các-bon;
d) Ngăn chặn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường;
đ) Cải tạo, phục hồi môi trường sau sự cố môi trường;
e) Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên đất, tiết kiệm năng
lượng, phát triển nguồn năng lượng tái tạo;
g) Xây dựng hạ tầng đa mục tiêu, thân thiện môi trường;
h) Quản lý hiệu quả nguồn nước và xử lý nước thải;
i) Thích ứng với biến đổi khí hậu, đầu tư phát triển vốn tự nhiên;
k) Dự án đầu tư khác theo quy định.
3. Chủ thể phát hành trái phiếu xanh phải cung cấp thông tin về đánh giá tác
động môi trường, giấy phép môi trường của dự án đầu tư và sử dụng nguồn vốn
huy động từ phát hành trái phiếu xanh cho nhà đầu tư.
4. Chủ thể phát hành và nhà đầu tư mua trái phiếu xanh được hưởng các ưu đãi
theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 151. Quỹ bảo vệ môi trường'''
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh là tổ
chức tài chính nhà nước, được thành lập ở trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương để cho vay ưu đãi, nhận ký quỹ, tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tài chính đầu
tư cho hoạt động bảo vệ môi trường.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
947dygmwl6da154prot2mioq9xoqpjb
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/53
104
48703
140804
2022-08-10T16:05:28Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|54|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>Nhà nước khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thành lập quỹ bảo vệ
môi trường.
2. Thẩm quyền thành lập quỹ bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập, tổ chức và hoạt động của
Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thành lập, tổ chức và hoạt động
của quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh;
c) Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thành lập quỹ bảo vệ môi trường và hoạt
động theo quy định của pháp luật.
3. Chính phủ quy định nguồn vốn hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt
Nam, quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
'''Điều 152. Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng chuyển giao công nghệ về bảo vệ môi trường'''
1. Tổ chức, cá nhân đầu tư nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng
dụng chuyển giao công nghệ về bảo vệ môi trường được hưởng ưu đãi và hỗ trợ
của Nhà nước.
2. Hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng chuyển
giao công nghệ về bảo vệ môi trường được Nhà nước ưu đãi và hỗ trợ bao gồm:
a) Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, tiết kiệm năng lượng, bảo tồn thiên
nhiên, đa dạng sinh học và thân thiện môi trường;
b) Tái sử dụng, tái chế chất thải, xử lý chất thải, cải tạo và phục hồi môi trường;
c) Kiểm soát, giảm thiểu ô nhiễm môi trường; quan trắc, dự báo các biến đổi
môi trường;
d) Nghiên cứu xây dựng các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
{{g|'''Mục 4<br/>GIÁO DỤC VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG'''}}
'''Điều 153. Giáo dục, đào tạo và bồi dưỡng về bảo vệ môi trường'''
1. Nội dung, chương trình giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân được tích
hợp, lồng ghép kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trường.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
id8r54k1ciiq5jn50drv08l9stmk7sk
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/54
104
48704
140805
2022-08-10T16:06:02Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|55|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c11" />2. Nhà nước ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực bảo vệ môi trường;
đầu tư đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý, người làm công tác
kỹ thuật về bảo vệ môi trường; khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia giáo dục
về bảo vệ môi trường và đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực về bảo vệ môi trường.
3. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định nội dung, chương trình giáo dục, đào tạo về bảo vệ
môi trường và phát triển nguồn nhân lực bảo vệ môi trường.
'''Điều 154. Truyền thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường'''
1. Truyền thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi
trường được thực hiện thường xuyên và rộng rãi.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan truyền thông, báo chí có trách nhiệm truyền
thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các cơ quan truyền thông, báo chí có trách nhiệm truyền thông, phổ biến kiến thức,
tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường thuộc lĩnh vực quản lý.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan truyền thông,
báo chí có trách nhiệm truyền thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về
bảo vệ môi trường trên địa bàn.
<section end="c11" />
<section begin="c12" />{{g|'''Chương XII<br/>HỘI NHẬP VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG'''}}
'''Điều 155. Nguyên tắc hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường'''
1. Hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường được thực hiện trên cơ sở
bình đẳng, cùng có lợi, tăng cường sức mạnh tổng hợp và nâng cao vị thế, uy tín
của quốc gia, tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, tuân thủ pháp luật
của mỗi bên, pháp luật quốc tế và cam kết trong các điều ước quốc tế, thỏa thuận
quốc tế có liên quan đến môi trường.
2. Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế có lợi cho việc bảo vệ môi trường của
quốc gia, khu vực và toàn cầu, phù hợp với lợi ích và năng lực của Việt Nam được
ưu tiên xem xét để ký kết.
{{nop}}<section end="c12" /><noinclude></noinclude>
9r8cjwleh0csrx2xm0356nmk3uw1h0o
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/55
104
48705
140806
2022-08-10T16:06:47Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|56|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c12" />3. Tranh chấp quốc tế liên quan đến môi trường được giải quyết thông qua các biện
pháp hòa bình, theo thông lệ, pháp luật quốc tế và pháp luật của các bên liên quan.
'''Điều 156. Trách nhiệm trong hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường'''
1. Nhà nước khuyến khích việc chủ động hội nhập quốc tế về bảo vệ môi
trường, tập trung cho các lĩnh vực quản lý và bảo vệ các thành phần môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, tăng trưởng xanh, phát triển bền vững và ứng phó với
biến đổi khí hậu; bảo đảm về nguồn lực và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết
trong điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế có liên quan đến môi trường, đáp ứng
xu thế hội nhập quốc tế, hỗ trợ cho hội nhập quốc tế về kinh tế.
2. Nhà nước khuyến khích đầu tư, hợp tác và hỗ trợ quốc tế cho công tác quản
lý nhà nước, đào tạo nguồn nhân lực, chia sẻ thông tin và dữ liệu môi trường,
nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ tiên tiến, bảo tồn thiên nhiên, đa
dạng sinh học và các hoạt động khác về bảo vệ môi trường; ứng phó, giải quyết sự
cố môi trường và các vấn đề liên quan đến môi trường ở phạm vi quốc gia, khu
vực, toàn cầu và xuyên biên giới.
3. Tổ chức, cá nhân chủ động thực hiện các yêu cầu, điều kiện và tiêu chuẩn
quốc tế liên quan đến môi trường được quốc tế công nhận và áp dụng rộng rãi để
nâng cao năng lực cạnh tranh trong thương mại quốc tế; phòng ngừa và hạn chế tác
động tiêu cực đến môi trường.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối tổng hợp các hoạt động
hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi
trường trong phạm vi quản lý.
<section end="c12" />
<section begin="c13" />{{g|'''Chương XIII<br/>TRÁCH NHIỆM CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP VÀ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TRONG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG'''}}
'''Điều 157. Trách nhiệm và quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam'''
1. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình,
có trách nhiệm tuyên truyền, vận động các tổ chức thành viên và Nhân dân tham
gia hoạt động bảo vệ môi trường.
{{nop}}<section end="c13" /><noinclude></noinclude>
s73bdc5x66cc06syvv15sv0c368f8vp
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/56
104
48706
140807
2022-08-10T16:07:27Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|57|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thực hiện tư vấn, phản biện, giám sát việc thực
hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Cơ
quan quản lý nhà nước các cấp có trách nhiệm tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tham gia bảo vệ môi trường.
'''Điều 158. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp'''
1. Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp có trách nhiệm sau đây:
a) Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
2. Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp có quyền sau đây:
a) Được cung cấp và yêu cầu cung cấp thông tin về bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật;
b) Tham vấn đối với dự án đầu tư có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của mình;
c) Tư vấn, phản biện về bảo vệ môi trường với cơ quan quản lý nhà nước và
chủ dự án đầu tư, cơ sở có liên quan theo quy định của pháp luật;
d) Tham gia hoạt động kiểm tra về bảo vệ môi trường tại dự án đầu tư, cơ sở,
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình;
đ) Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường các cấp có trách nhiệm tạo điều
kiện để tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp thực hiện các quyền quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều này.
'''Điều 159. Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư'''
1. Đại diện cộng đồng dân cư trên địa bàn chịu tác động môi trường của dự án
đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có
quyền yêu cầu chủ dự án đầu tư, cơ sở cung cấp thông tin về bảo vệ môi trường<noinclude></noinclude>
kzqyj0lc4zj3ov6j1kc96bzoi0o7gmc
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/57
104
48707
140808
2022-08-10T16:08:01Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|58|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c13" />thông qua đối thoại trực tiếp hoặc bằng văn bản; tổ chức tìm hiểu thực tế về công
tác bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung, cụm công nghiệp; thu thập, cung cấp thông tin cho cơ quan có thẩm
quyền và chịu trách nhiệm về thông tin cung cấp.
2. Đại diện cộng đồng dân cư trên địa bàn chịu tác động môi trường của dự án
đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có
quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước có liên quan cung cấp kết quả thanh tra,
kiểm tra, xử lý đối với dự án đầu tư, cơ sở đó, trừ trường hợp các thông tin này
thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Đại diện cộng đồng dân cư có quyền tham gia đánh giá kết quả bảo vệ môi
trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
công nghiệp; thực hiện biện pháp để bảo vệ quyền và lợi ích của cộng đồng dân cư
theo quy định của pháp luật.
4. Chủ dự án đầu tư, cơ sở phải thực hiện yêu cầu của đại diện cộng đồng dân
cư phù hợp với quy định của pháp luật.
5. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường các cấp có trách nhiệm xây dựng
hệ thống trực tuyến tiếp nhận, xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá
nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường.
<section end="c13" />
<section begin="c14" />{{g|'''Chương XIV<br/>KIỂM TRA, THANH TRA, KIỂM TOÁN, XỬ LÝ VI PHẠM, TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ MÔI TRƯỜNG'''}}
'''Điều 160. Kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường, kiểm toán trong lĩnh vực môi trường'''
1. Trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo thực hiện kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi
trường được quy định như sau:
a) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra, thanh tra về bảo
vệ môi trường trên phạm vi cả nước;
b) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng tổ chức kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường
đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng;
{{nop}}<section end="c14" /><noinclude></noinclude>
196agw751i55wj9ig8lzixipd78tp76
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/58
104
48708
140809
2022-08-10T16:08:24Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|59|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>c) Bộ trưởng Bộ Công an tổ chức kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối
với dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về an ninh; chỉ đạo lực lượng Cảnh
sát phòng, chống tội phạm về môi trường kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo
vệ môi trường;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi
trường trên địa bàn; chỉ đạo việc tham gia phối hợp kiểm tra, thanh tra về bảo vệ
môi trường đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản này hoặc theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra, thanh tra về bảo vệ
môi trường trên địa bàn; chỉ đạo việc tham gia phối hợp kiểm tra, thanh tra về bảo
vệ môi trường đối với các trường hợp quy định tại điểm d khoản này hoặc theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền;
e) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra về bảo vệ môi trường đối
với hộ gia đình, cá nhân và đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận đăng ký môi
trường trên địa bàn; chỉ đạo việc tham gia phối hợp kiểm tra, thanh tra về bảo vệ
môi trường đối với các trường hợp quy định tại điểm đ khoản này hoặc theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thẩm quyền, tổ chức và hoạt động thanh tra chuyên ngành về bảo vệ môi
trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra và các quy định
đặc thù trong lĩnh vực bảo vệ môi trường như sau:
a) Thanh tra thường xuyên được tiến hành trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
b) Thanh tra đột xuất được tiến hành theo quy định khi phát hiện cơ quan, tổ
chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; theo yêu cầu
của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng hoặc do Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao. Việc thanh
tra đột xuất không được công bố trước trong trường hợp cần thiết;
c) Trừ trường hợp thanh tra đột xuất theo quy định tại Luật này, số lần thanh tra
về bảo vệ môi trường không quá một lần trong một năm đối với một tổ chức, cá nhân;
d) Trong quá trình kiểm tra, thanh tra, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường các cấp có trách nhiệm chuyển hồ sơ trường hợp có dấu hiệu tội phạm về
môi trường cho cơ quan có thẩm quyền để điều tra, xử lý theo quy định của pháp<noinclude></noinclude>
gioq9xlw7dvsnvdd9sxhewl1cp9rrxe
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/59
104
48709
140810
2022-08-10T16:08:41Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|60|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>luật; phối hợp với lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với tổ chức, cá nhân khi có
yêu cầu.
3. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường là hoạt động kiểm
tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, cá nhân, trừ trường hợp
kiểm tra để giải quyết các thủ tục hành chính quy định tại Luật này, được thực hiện
như sau:
a) Việc kiểm tra đột xuất không báo trước của cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường được thực hiện khi có căn cứ cho rằng tổ chức, cá nhân có dấu
hiệu vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
b) Lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường tiến hành kiểm
tra đối với tổ chức, cá nhân khi có dấu hiệu hoạt động phạm tội, vi phạm pháp luật
có liên quan đến tội phạm môi trường; khi có tố giác, tin báo về tội phạm, kiến
nghị khởi tố hoặc có tin báo, phản ánh về vi phạm pháp luật liên quan đến tội
phạm môi trường và thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
cùng cấp để phối hợp; phối hợp kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường trong các trường hợp khác đối với tổ chức, cá nhân theo kế
hoạch được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt. Hằng năm, gửi văn bản thông báo kết quả kiểm tra, xử lý
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường đến cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường cùng cấp để tổng hợp, theo dõi.
4. Hoạt động kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường bảo đảm không chồng
chéo, không làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bình
thường của tổ chức, cá nhân; có sự phối hợp của cơ quan quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường, lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường và các cơ
quan khác có liên quan.
5. Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán trong lĩnh vực môi trường theo quy
định của Luật Kiểm toán nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Chính phủ quy định chi tiết các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
'''Điều 161. Xử lý vi phạm'''
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, gây ô nhiễm, suy
thoái, sự cố môi trường, gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức và cá nhân phải có<noinclude></noinclude>
3v7l97ncd6ol0oecm5kqv399tc0ppvf
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/60
104
48710
140811
2022-08-10T16:09:03Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|61|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>trách nhiệm khắc phục ô nhiễm, phục hồi môi trường, bồi thường thiệt hại và bị xử
lý theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, nhân sự
phụ trách về bảo vệ môi trường lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây phiền hà, nhũng
nhiễu cho tổ chức, cá nhân, bao che cho tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường hoặc thiếu trách nhiệm để xảy ra ô nhiễm, sự cố môi trường thì tùy
tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy
định của pháp luật.
'''Điều 162. Tranh chấp về môi trường'''
1. Nội dung tranh chấp về môi trường bao gồm:
a) Tranh chấp về quyền, trách nhiệm bảo vệ môi trường trong khai thác, sử
dụng thành phần môi trường;
b) Tranh chấp về xác định nguyên nhân gây ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường;
c) Tranh chấp về trách nhiệm xử lý, khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại về
môi trường.
2. Việc giải quyết tranh chấp về môi trường được thực hiện theo quy định của
pháp luật về dân sự, quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên
quan. Giải quyết tranh chấp bồi thường thiệt hại về môi trường được thực hiện theo
Điều 133 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Thời điểm để tính thời hiệu khởi kiện về môi trường là ngày tổ chức, cá
nhân bị thiệt hại có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết thiệt hại do hành vi vi phạm
pháp luật về môi trường của tổ chức, cá nhân khác.
4. Tranh chấp về môi trường trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam mà một hoặc các bên là tổ chức, cá nhân nước ngoài được giải quyết theo pháp
luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
'''Điều 163. Khiếu nại, tố cáo về môi trường'''
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Cá nhân có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
với cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố cáo.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
h32j1hcmbe7u52x5pxqpavyejr7u245
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/61
104
48711
140812
2022-08-10T16:09:24Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|62|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|'''Chương XV<br/>TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG'''}}
'''Điều 164. Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường'''
1. Ban hành và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật; tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; chương trình, đề
án, dự án về bảo vệ môi trường.
2. Thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường; cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép môi trường; đăng ký
môi trường; cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận về môi trường.
3. Kiểm soát nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải, chất lượng môi trường; cải tạo
và phục hồi môi trường; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên, bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
4. Xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường; tổ chức quan trắc môi trường.
5. Xây dựng, cập nhật hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường, báo cáo
về môi trường.
6. Xây dựng và triển khai hệ thống giám sát và đánh giá các hoạt động thích
ứng với biến đổi khí hậu; hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính.
7. Kiểm kê khí nhà kính; xây dựng và cập nhật kịch bản, cơ sở dữ liệu về biến
đổi khí hậu, nước biển dâng và ngập lụt đô thị; đánh giá khí hậu quốc gia; hướng
dẫn việc sử dụng thông tin, dữ liệu về biến đổi khí hậu và lồng ghép nội dung ứng
phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch.
8. Tổ chức thực hiện thị trường các-bon trong nước; thực hiện cơ chế trao đổi
tín chỉ, cam kết quốc tế về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
9. Thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường; xác định thiệt hại và yêu cầu bồi thường thiệt hại về môi trường.
10. Truyền thông, giáo dục môi trường, nâng cao nhận thức, ý thức về bảo vệ môi
trường; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý về bảo vệ môi trường.
11. Tổ chức nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng chuyển giao
công nghệ, hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
g512exz964h6nrdvyc0v6hnyofx3o6k
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/62
104
48712
140813
2022-08-10T16:09:50Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|63|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>12. Bố trí kinh phí ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi
trường theo phân cấp ngân sách hiện hành; thống kê, theo dõi và công bố các
nguồn chi cho bảo vệ môi trường.
'''Điều 165. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Chính phủ'''
1. Thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong phạm vi cả nước;
ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ
chế, chính sách về bảo vệ môi trường.
2. Quyết định chính sách về bảo vệ, cải thiện và giữ gìn môi trường; chỉ đạo
tập trung giải quyết, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, suy thoái môi
trường, cải thiện chất lượng môi trường ở các khu vực trọng điểm; kiểm soát ô
nhiễm, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường; phát triển năng lượng sạch, sản
xuất và tiêu dùng bền vững; phát triển ngành công nghiệp môi trường, dịch vụ
môi trường.
3. Kiện toàn hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đáp ứng
yêu cầu quản lý; phân công, phân cấp thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường; bố trí nguồn lực cho hoạt động bảo vệ môi trường; chỉ đạo nghiên cứu ứng
dụng khoa học, công nghệ; hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
4. Hằng năm, báo cáo Quốc hội về công tác bảo vệ môi trường.
'''Điều 166. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường'''
Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ thống nhất
quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và có trách nhiệm sau đây:
1. Chủ trì xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ
chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường;
2. Có ý kiến về nội dung đánh giá môi trường chiến lược; tổ chức thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường; cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi
giấy phép môi trường; cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận về môi trường theo
thẩm quyền;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
s6dd8568yiazqwkj5figl8uhm3u6phg
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/63
104
48713
140814
2022-08-10T16:10:06Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|64|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn ô nhiễm;
quản lý chất thải, chất lượng môi trường; cải tạo và phục hồi môi trường; bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phòng
ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định của pháp luật;
4. Tổ chức xây dựng, quản lý mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia; phê
duyệt và tổ chức thực hiện các chương trình quan trắc môi trường; thông tin, cảnh
báo về ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật;
5. Tổ chức xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng;
hướng dẫn việc xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh, quy
hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;
6. Tổ chức thống kê, xây dựng, duy trì và vận hành hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu về môi trường, báo cáo môi trường theo quy định của pháp luật;
7. Truyền thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường,
giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức về bảo vệ môi trường; đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
8. Đề xuất chính sách về thuế, phí bảo vệ môi trường, phát hành trái phiếu
xanh và các công cụ kinh tế khác để huy động, sử dụng nguồn lực cho bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật;
9. Tổ chức xây dựng và triển khai hệ thống giám sát, đánh giá hoạt động thích
ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia; hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định hoạt
động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp quốc gia;
10. Tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia; xây dựng, cập nhật
cơ sở dữ liệu quốc gia, kịch bản biến đổi khí hậu; hướng dẫn việc sử dụng thông
tin, dữ liệu về biến đổi khí hậu và lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu
vào chiến lược, quy hoạch;
11. Tổng hợp để đề xuất phân bổ dự toán ngân sách nhà nước cho hoạt động
bảo vệ môi trường của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và
hướng dẫn việc thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
hướng dẫn việc thống kê, theo dõi và công bố nguồn chi cho bảo vệ môi trường;
12. Trình Chính phủ việc tham gia tổ chức quốc tế, ký kết điều ước quốc tế,
thỏa thuận quốc tế về môi trường; thực hiện hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo vệ
môi trường trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
i0x54ve745pzgedk01c7yxdy5jwz19u
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/64
104
48714
140815
2022-08-10T16:10:28Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|65|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>13. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, trách nhiệm quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường; giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi trường; xác định
thiệt hại và yêu cầu bồi thường thiệt hại về môi trường; xử lý vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
14. Tổ chức nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng chuyển giao
công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
15. Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội trong việc tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách, pháp
luật của Nhà nước về bảo vệ môi trường, giám sát hoạt động về bảo vệ môi trường;
16. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao.
'''Điều 167. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Bộ, cơ quan ngang Bộ'''
1. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tổ chức thực hiện pháp luật bảo vệ môi
trường trong lĩnh vực quốc phòng; xây dựng, tổ chức lực lượng, phương tiện tham
gia ứng phó, khắc phục sự cố môi trường; tham gia quan trắc môi trường xuyên
biên giới, nước biển xa bờ theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Công an có trách nhiệm tổ chức thực hiện pháp luật về bảo vệ môi
trường trong hoạt động của lực lượng Công an nhân dân; chỉ đạo, tổ chức hoạt
động phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến tội
phạm về môi trường; bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong lĩnh vực môi
trường theo quy định của pháp luật; huy động lực lượng tham gia ứng phó, khắc
phục sự cố môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có
trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
4. Chính phủ quy định chi tiết trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định
của Luật này.
'''Điều 168. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân các cấp'''
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có
trách nhiệm sau đây:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
ncjzgbxbnb74cn0sb9pgtibzq4865kd
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/65
104
48715
140816
2022-08-10T16:10:44Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|66|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Xây dựng, ban hành hoặc trình Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành và tổ
chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương; chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án,
dự án về bảo vệ môi trường của địa phương; nội dung về bảo vệ môi trường trong
quy hoạch tỉnh;
b) Tổ chức thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường; cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại thu hồi giấy phép môi trường theo
thẩm quyền;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn ô
nhiễm; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp
luật; tổ chức quản lý các nguồn thải trên địa bàn theo phân công, phân cấp; chịu
trách nhiệm trước Chính phủ về việc để xảy ra ô nhiễm môi trường trên địa bàn;
d) Tổ chức theo dõi, giám sát, cảnh báo, quản lý chất lượng môi trường và
quản lý chất thải trên địa bàn theo thẩm quyền và theo hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường; cải tạo, phục hồi môi trường; bảo vệ môi trường di sản
thiên nhiên, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
đ) Đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành mạng lưới quan trắc môi trường theo
quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia; xây dựng, phê duyệt và tổ chức
thực hiện chương trình quan trắc môi trường của địa phương; thông tin, cảnh báo
về ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức điều tra, thống kê, cập nhật hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi
trường, báo cáo môi trường theo quy định của pháp luật;
g) Truyền thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi
trường; giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức về bảo vệ môi trường; đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý về bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật;
h) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, trách nhiệm quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường trên địa bàn; giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi trường; đánh
giá, yêu cầu bồi thường thiệt hại về môi trường; xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
i) Huy động và sử dụng nguồn lực cho công tác bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật; trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bố trí kinh phí để thực hiện<noinclude></noinclude>
71ig77nulkbbmzg8t53veeu7a3g062y
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/66
104
48716
140817
2022-08-10T16:11:00Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|67|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo phân cấp ngân sách hiện hành; hướng dẫn, phân
bổ, kiểm tra việc thực hiện chi ngân sách nhà nước cho hoạt động bảo vệ môi
trường của địa phương;
k) Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; tham gia hoạt
động hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
l) Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình,
có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về bảo
vệ môi trường của địa phương;
b) Cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép môi trường theo thẩm quyền;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn ô
nhiễm; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp
luật; tổ chức quản lý các nguồn thải trên địa bàn theo phân công, phân cấp; chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc để xảy ra ô nhiễm môi trường
trên địa bàn;
d) Tổ chức theo dõi, giám sát, cảnh báo, quản lý chất lượng môi trường và
quản lý chất thải trên địa bàn theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; cải tạo, phục hồi môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học;
đ) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo
thẩm quyền hoặc chuyển người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật;
giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về bảo vệ môi trường;
e) Truyền thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường;
giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức về bảo vệ môi trường trong cộng đồng;
g) Thông tin về môi trường, báo cáo môi trường theo quy định của pháp luật;
h) Huy động và sử dụng nguồn lực cho công tác bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật; trình Hội đồng nhân dân cùng cấp hoặc cấp có thẩm quyền bố trí kinh
phí để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo phân cấp ngân sách hiện hành;
i) Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
75qzk92o9tjbf1y2loq16ln4em2r8xo
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/67
104
48717
140818
2022-08-10T16:11:18Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|68|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. Ủy ban nhân dân cấp xã, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có
trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện văn bản quy
phạm pháp luật, quy chế, quy ước về giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường; xây dựng
và tổ chức thực hiện dự án, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn ô
nhiễm; tiếp nhận đăng ký môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên
địa bàn theo quy định của pháp luật; tổ chức quản lý các nguồn thải trên địa bàn
theo phân công, phân cấp; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về
việc để xảy ra ô nhiễm môi trường trên địa bàn;
c) Tổ chức theo dõi, giám sát, cảnh báo, quản lý chất lượng môi trường và
quản lý chất thải trên địa bàn theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp của Ủy ban
nhân dân cấp huyện; cải tạo, phục hồi môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học;
d) Truyền thông nâng cao nhận thức, xây dựng ý thức về bảo vệ môi trường
trong cộng đồng; vận động người dân tham gia giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường;
hướng dẫn cộng đồng dân cư trên địa bàn đưa nội dung bảo vệ môi trường vào
hương ước, quy ước, xây dựng nông thôn mới, gia đình văn hóa;
đ) Kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền
hoặc chuyển người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật; giải quyết
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền;
e) Huy động và sử dụng nguồn lực cho công tác bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật;
g) Tổ chức thu thập thông tin về môi trường, báo cáo môi trường theo quy định
của pháp luật;
h) Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác do Ủy ban nhân dân cấp
huyện giao.
4. Trách nhiệm bảo vệ môi trường của chính quyền địa phương tại đơn vị hành
chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định khi thành lập đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt đó, trừ trường hợp pháp luật về đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
đã quy định.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
sjkcrm0fb7kcrm4saj68hg9pefphpb1
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/68
104
48718
140819
2022-08-10T16:12:55Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|69|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{|'''Chương XVI<br/>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH'''}}
'''Điều 169. Sửa đổi, bổ sung một số luật có liên quan đến bảo vệ môi trường'''
1. Bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số điều của [[Luật số 17/2012/QH13|Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13]] đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 08/2017/QH14]]
và [[Luật số 35/2018/QH14]] như sau:
a) Bãi bỏ Điều 37 và điểm đ khoản 1 Điều 38;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 73 như sau:
“1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc
cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước.
Việc cấp giấy phép môi trường trong đó có nội dung xả nước thải vào nguồn
nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.”.
2. Bãi bỏ điểm d khoản 1 Điều 44 và Điều 58 của [[Luật số 08/2017/QH14|Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14]] đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 35/2018/QH14]]
và [[Luật số 59/2020/QH14]].
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của [[Luật số 39/2019/QH14|Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14]] đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 64/2020/QH14]] như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 2 Điều 30 như sau:
“g) Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động xã hội; đánh giá sơ bộ tác động môi
trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 31 như sau:
“6. Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động xã hội; đánh giá sơ bộ tác động môi
trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; xác định sơ bộ
hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội;”.
4. Bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Mục IX - Phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường thuộc Phụ lục số 01 - Danh mục Phí, lệ phí ban hành kèm
theo [[Luật số 97/2015/QH13|Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13]] đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo [[Luật số 09/2017/QH14]] và [[Luật số 23/2018/QH14]] như sau:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
b0bqyim3q9zb9h3wvvbbswr4i6eipy9
140820
140819
2022-08-10T16:13:03Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|69|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|'''Chương XVI<br/>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH'''}}
'''Điều 169. Sửa đổi, bổ sung một số luật có liên quan đến bảo vệ môi trường'''
1. Bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số điều của [[Luật số 17/2012/QH13|Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13]] đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 08/2017/QH14]]
và [[Luật số 35/2018/QH14]] như sau:
a) Bãi bỏ Điều 37 và điểm đ khoản 1 Điều 38;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 73 như sau:
“1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc
cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước.
Việc cấp giấy phép môi trường trong đó có nội dung xả nước thải vào nguồn
nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.”.
2. Bãi bỏ điểm d khoản 1 Điều 44 và Điều 58 của [[Luật số 08/2017/QH14|Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14]] đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 35/2018/QH14]]
và [[Luật số 59/2020/QH14]].
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của [[Luật số 39/2019/QH14|Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14]] đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo [[Luật số 64/2020/QH14]] như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 2 Điều 30 như sau:
“g) Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động xã hội; đánh giá sơ bộ tác động môi
trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 31 như sau:
“6. Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động xã hội; đánh giá sơ bộ tác động môi
trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; xác định sơ bộ
hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội;”.
4. Bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Mục IX - Phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường thuộc Phụ lục số 01 - Danh mục Phí, lệ phí ban hành kèm
theo [[Luật số 97/2015/QH13|Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13]] đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo [[Luật số 09/2017/QH14]] và [[Luật số 23/2018/QH14]] như sau:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
fy8sbsw6qoia9xf5slffun5ze7xkjly
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/69
104
48719
140821
2022-08-10T16:15:51Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|70|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Sửa đổi, bổ sung điểm 1.4 như sau:
{| class="wikitable"
|-
| 1.4 || Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường || * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;<br/>
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.
|}
b) Bổ sung điểm 1.6 vào sau điểm 1.5 như sau:
{| class="wikitable"
|-
| 1.6 || Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường || * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;<br/>
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.
|}
c) Bãi bỏ điểm 5.4, điểm 6.3 và tiểu mục 9.
'''Điều 170. Hiệu lực thi hành'''
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Khoản 3 Điều 29 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02
năm 2021.
3. [[Luật số 55/2014/QH13|Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13]] đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo [[Luật số 35/2018/QH14]], [[Luật số 39/2019/QH14]] và [[Luật số 61/2020/QH14]]
hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
'''Điều 171. Điều khoản chuyển tiếp'''
1. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận để
giải quyết theo thủ tục hành chính về môi trường trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành được xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận, trừ trường
hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện theo quy định của Luật này.
2. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh
giá tác động môi trường sơ bộ, báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết, báo
cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, báo cáo đánh giá tác động môi trường
lập lại, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi
trường đơn giản, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, cam kết bảo vệ môi<noinclude></noinclude>
qsmf554z30debtof8vp6mekwy4xkxc2
140822
140821
2022-08-10T16:16:50Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|70|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Sửa đổi, bổ sung điểm 1.4 như sau:
{| class="wikitable"
|- style="vertical-align:top;"
| 1.4 || Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường || * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;<br/>* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.
|}
b) Bổ sung điểm 1.6 vào sau điểm 1.5 như sau:
{| class="wikitable"
|- style="vertical-align:top;"
| 1.6 || Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường || * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;<br/>* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.
|}
c) Bãi bỏ điểm 5.4, điểm 6.3 và tiểu mục 9.
'''Điều 170. Hiệu lực thi hành'''
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Khoản 3 Điều 29 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02
năm 2021.
3. [[Luật số 55/2014/QH13|Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13]] đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo [[Luật số 35/2018/QH14]], [[Luật số 39/2019/QH14]] và [[Luật số 61/2020/QH14]]
hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
'''Điều 171. Điều khoản chuyển tiếp'''
1. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận để
giải quyết theo thủ tục hành chính về môi trường trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành được xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận, trừ trường
hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện theo quy định của Luật này.
2. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh
giá tác động môi trường sơ bộ, báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết, báo
cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, báo cáo đánh giá tác động môi trường
lập lại, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi
trường đơn giản, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, cam kết bảo vệ môi<noinclude></noinclude>
0b51mbj0q468jaot6e818rfefpsr164
Trang:Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf/70
104
48720
140823
2022-08-10T16:17:45Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|71|CÔNG BÁO/Số 1187 + 1188/Ngày 25-12-2020}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c16" />trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành là văn bản tương đương với quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường khi xem
xét, cấp giấy phép môi trường.
3. Quyết định phê duyệt đề án ký quỹ, cải tạo, phục hồi môi trường; dự án cải
tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành là một phần của quyết định phê
duyệt, văn bản xác nhận quy định tại khoản 2 Điều này đối với dự án khai thác
khoáng sản khi xem xét, cấp giấy phép môi trường.
4. Giấy chứng nhận, xác nhận có thời hạn về môi trường đã được cơ quan có
thẩm quyền cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định
tại điểm d khoản 2 Điều 42 của Luật này, được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn.
5. Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công
trình thủy lợi đã được cấp theo quy định của Luật Tài nguyên nước và Luật Thủy
lợi được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn của giấy phép và là một phần của giấy
phép môi trường quy định tại Luật này. Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi được đề
nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường trong trường hợp đã hoàn
thành công trình, thiết bị xử lý khí thải, quản lý chất thải rắn theo quy định của
Luật này.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
<section end="c16" />
<section begin="ket" />{{vạch}}
''Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2020.''
{{khối phải|canh=giữa|
'''CHỦ TỊCH QUỐC HỘI'''
'''Nguyễn Thị Kim Ngân'''}}<section end="ket" /><noinclude></noinclude>
04sbbu3mvqsptw3apw3mtbu65uokpq3
Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020
0
48721
140824
2022-08-10T16:27:00Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]] | dịch giả = | phần = | trước = [[Luật bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014]] | sau = | năm = 2020 | ghi chú = {{văn bản ph…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Luật bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014]]
| sau =
| năm = 2020
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = toàn bộ
| loại = l
| số = 72/2020/QH14
| ngày ban hành = 2020-11-17
| ngày hiệu lực = 2022-01-01
| thay cho = <s>[[Luật số 55/2014/QH13|55/2014/QH13]]</s><br/>[[Luật số 17/2012/QH13|17/2012/QH13]]<br/>[[Luật số 08/2017/QH14|08/2017/QH14]]<br/>[[Luật số 39/2019/QH14|39/2019/QH14]]<br/>[[Luật số 97/2015/QH13|97/2015/QH13]]
| sửa đổi = -
| thay bởi = -
}}
}}
{{bố cục mặc định|Bố cục 5}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf" include=2 onlysection=dau />
{{ngắt trang|nhãn=}}
{{Mục lục bổ trợ|
* [[/Chương I|Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG]] (Điều 1 - 6)
* [[/Chương II|Chương II. BẢO VỆ CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG, DI SẢN THIÊN NHIÊN]] (Điều 7 - 21)
* [[/Chương III|Chương III. CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA; NỘI DUNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG QUY HOẠCH VÙNG, QUY HOẠCH TỈNH]] (Điều 22 - 24)
* [[/Chương IV|Chương IV. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG]] (Điều 25 - 49)
* [[/Chương V|Chương V. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ; ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN; TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC]] (Điều 50 - 71)
* [[/Chương VI|Chương VI. QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ KIỂM SOÁT CÁC CHẤT Ô NHIỄM KHÁC]] (Điều 72 - 89)
* [[/Chương VII|Chương VII. ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU]] (Điều 90 - 96)
* [[/Chương VIII|Chương VIII. QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG, TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG]] (Điều 97 - 105)
* [[/Chương IX|Chương IX. QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG, THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG VÀ BÁO CÁO MÔI TRƯỜNG]] (Điều 106 - 120)
* [[/Chương X|Chương X. PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG]] (Điều 121 - 135)
* [[/Chương XI|Chương XI. CÔNG CỤ KINH TẾ, CHÍNH SÁCH VÀ NGUỒN LỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG]] (Điều 136 - 154)
* [[/Chương XII|Chương XII. HỘI NHẬP VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG]] (Điều 155 - 156)
* [[/Chương XIII|Chương XIII. TRÁCH NHIỆM CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP VÀ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TRONG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG]] (Điều 157 - 159)
* [[/Chương XIV|Chương XIV. KIỂM TRA, THANH TRA, KIỂM TOÁN, XỬ LÝ VI PHẠM, TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ MÔI TRƯỜNG]] (Điều 160 - 163)
* [[/Chương XV|Chương XV. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG]] (Điều 164 - 168)
* [[/Chương XVI|Chương XVI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH]] (Điều 169 - 171)
}}
{{ngắt trang|nhãn=}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" include=70 onlysection=ket />
{{pháp luật Việt Nam}}
{{PVCC-CPVN}}
4ob899kk18bglg7zx7hgd6cyjvnuu8t
Luật số 72/2020/QH14
0
48722
140825
2022-08-10T16:27:26Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020]]
wikitext
text/x-wiki
#đổi [[Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020]]
9wkoy0xj7dq33acf80p3uhxc8hzy45v
Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020/Chương I
0
48723
140826
2022-08-10T16:27:58Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | trước = | sau = [[../Chương II|Chương II]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf" from=2 fromsection=c1 to=9 tosection=c1 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
| trước =
| sau = [[../Chương II|Chương II]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf" from=2 fromsection=c1 to=9 tosection=c1 />
9v7xl45byl8gnj56e0rgp02t4nfkvxx
Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020/Chương II
0
48724
140827
2022-08-10T16:28:15Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương II. BẢO VỆ CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG, DI SẢN THIÊN NHIÊN | trước = [[../Chương I|Chương I]] | sau = [[../Chương III|Chương III]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf" from=9 fromsection=c2 to=20 tosection=c2 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương II. BẢO VỆ CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG, DI SẢN THIÊN NHIÊN
| trước = [[../Chương I|Chương I]]
| sau = [[../Chương III|Chương III]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf" from=9 fromsection=c2 to=20 tosection=c2 />
l08v530kaa6ir260cxmvzrhknbuq5b4
Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020/Chương III
0
48725
140828
2022-08-10T16:28:32Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương III. CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA; NỘI DUNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG QUY HOẠCH VÙNG, QUY HOẠCH TỈNH | trước = [[../Chương II|Chương II]] | sau = [[../Chương IV|Chương IV]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1185 1…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương III. CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA; NỘI DUNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG QUY HOẠCH VÙNG, QUY HOẠCH TỈNH
| trước = [[../Chương II|Chương II]]
| sau = [[../Chương IV|Chương IV]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf" from=20 fromsection=c3 to=21 tosection=c3 />
gqtgo9ttokqxbfyrvfcpwoppx7h8rac
Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020/Chương IV
0
48726
140829
2022-08-10T16:28:47Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương IV. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG | trước = [[../Chương III|Chương III]] | sau = [[../Chương V|Chương V]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf" from=21 fromsection=c4 to=49 tosection=c4 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương IV. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
| trước = [[../Chương III|Chương III]]
| sau = [[../Chương V|Chương V]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf" from=21 fromsection=c4 to=49 tosection=c4 />
q5ts907wfob2x6org9qe631gfk7lg54
Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020/Chương V
0
48727
140830
2022-08-10T16:29:06Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương V. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ; ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN; TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC | trước = [[../Chương IV|Chương IV]] | sau = [[../Chương VI|Chương VI]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf" from=49 fromsection=c5 to=…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương V. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ; ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN; TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC
| trước = [[../Chương IV|Chương IV]]
| sau = [[../Chương VI|Chương VI]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf" from=49 fromsection=c5 to=75 tosection=c5 />
oxm5a1dz9lfmqm7lpebu88eyak7zhc9
Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020/Chương VI
0
48728
140831
2022-08-10T16:29:27Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương VI. QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ KIỂM SOÁT CÁC CHẤT Ô NHIỄM KHÁC | trước = [[../Chương V|Chương V]] | sau = [[../Chương VII|Chương VII]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf" from=75 fromsection=c6 to=94 tosection=c6 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương VI. QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ KIỂM SOÁT CÁC CHẤT Ô NHIỄM KHÁC
| trước = [[../Chương V|Chương V]]
| sau = [[../Chương VII|Chương VII]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1185 1186 nam 2020.pdf" from=75 fromsection=c6 to=94 tosection=c6 />
4o55g1ibprfg3957o6r7uw61ceo8h09
Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020/Chương VII
0
48729
140832
2022-08-10T16:29:49Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương VII. ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | trước = [[../Chương VI|Chương VI]] | sau = [[../Chương VIII|Chương VIII]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=1 fromsection=c7 to=8 tosection=c7 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương VII. ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
| trước = [[../Chương VI|Chương VI]]
| sau = [[../Chương VIII|Chương VIII]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=1 fromsection=c7 to=8 tosection=c7 />
kcly7828unjw3hw4t34r1c9f2m2s865
Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020/Chương VIII
0
48730
140834
2022-08-10T16:30:30Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương VIII. QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG, TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG | trước = [[../Chương VII|Chương VII]] | sau = [[../Chương IX|Chương IX]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=8 fromsection=c8 to=15 tosection=c8 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương VIII. QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG, TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
| trước = [[../Chương VII|Chương VII]]
| sau = [[../Chương IX|Chương IX]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=8 fromsection=c8 to=15 tosection=c8 />
f01f74rr65jfowzzupnjyazzqrexz85
Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020/Chương IX
0
48731
140835
2022-08-10T16:30:47Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương IX. QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG, THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG VÀ BÁO CÁO MÔI TRƯỜNG | trước = [[../Chương VIII|Chương VIII]] | sau = [[../Chương X|Chương X]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=15 fromsection=c9 to=29 tosection=c9 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương IX. QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG, THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG VÀ BÁO CÁO MÔI TRƯỜNG
| trước = [[../Chương VIII|Chương VIII]]
| sau = [[../Chương X|Chương X]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=15 fromsection=c9 to=29 tosection=c9 />
s6n6hv4s9fnm2ejxpbkdrx331qnqle5
Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020/Chương X
0
48732
140836
2022-08-10T16:31:06Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương X. PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG | trước = [[../Chương IX|Chương IX]] | sau = [[../Chương XI|Chương XI]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=29 fromsection=c10 to=41 tosection=c10 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương X. PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG
| trước = [[../Chương IX|Chương IX]]
| sau = [[../Chương XI|Chương XI]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=29 fromsection=c10 to=41 tosection=c10 />
64gf5iblmqtarna9kfycev58db9o9zs
Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020/Chương XI
0
48733
140837
2022-08-10T16:31:26Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương XI. CÔNG CỤ KINH TẾ, CHÍNH SÁCH VÀ NGUỒN LỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG | trước = [[../Chương X|Chương X]] | sau = [[../Chương XII|Chương XII]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=41 fromsection=c11 to=54 tosection=c11 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương XI. CÔNG CỤ KINH TẾ, CHÍNH SÁCH VÀ NGUỒN LỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
| trước = [[../Chương X|Chương X]]
| sau = [[../Chương XII|Chương XII]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=41 fromsection=c11 to=54 tosection=c11 />
sosez3q8m8dj572mhteybp9m3lu8o1c
Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020/Chương XII
0
48734
140838
2022-08-10T16:31:44Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương XII. HỘI NHẬP VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG | trước = [[../Chương XI|Chương XI]] | sau = [[../Chương XIII|Chương XIII]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=54 fromsection=c12 to=55 tosection=c12 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương XII. HỘI NHẬP VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
| trước = [[../Chương XI|Chương XI]]
| sau = [[../Chương XIII|Chương XIII]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=54 fromsection=c12 to=55 tosection=c12 />
j8gmz3uad18keoxv2s6t9dsd0uttef3
Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020/Chương XIII
0
48735
140839
2022-08-10T16:31:58Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương XIII. TRÁCH NHIỆM CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP VÀ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TRONG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG | trước = [[../Chương XII|Chương XII]] | sau = ../Chương XIV|Chươ…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương XIII. TRÁCH NHIỆM CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP VÀ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TRONG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
| trước = [[../Chương XII|Chương XII]]
| sau = [[../Chương XIV|Chương XIV]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=55 fromsection=c13 to=57 tosection=c13 />
96ub1ps8abl3w8sdk41sn6ryjall47b
Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020/Chương XIV
0
48736
140840
2022-08-10T16:32:15Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương XIV. KIỂM TRA, THANH TRA, KIỂM TOÁN, XỬ LÝ VI PHẠM, TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ MÔI TRƯỜNG | trước = [[../Chương XIII|Chương XIII]] | sau = [[../Chương XV|Chương XV]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=57 fromsection=c14 to=60 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương XIV. KIỂM TRA, THANH TRA, KIỂM TOÁN, XỬ LÝ VI PHẠM, TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ MÔI TRƯỜNG
| trước = [[../Chương XIII|Chương XIII]]
| sau = [[../Chương XV|Chương XV]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=57 fromsection=c14 to=60 />
3kpq75sp8xyh13rehp3iosf8zwmh1oi
Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020/Chương XV
0
48737
140841
2022-08-10T16:32:31Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương XV. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG | trước = [[../Chương XIV|Chương XIV]] | sau = [[../Chương XVI|Chương XVI]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=61 to=67 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương XV. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
| trước = [[../Chương XIV|Chương XIV]]
| sau = [[../Chương XVI|Chương XVI]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=61 to=67 />
olo2iubarp5mxwrccjuywo462ftqd5m
Luật Bảo vệ môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2020/Chương XVI
0
48738
140842
2022-08-10T16:32:47Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương XVI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | trước = [[../Chương XV|Chương XV]] | sau = | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=68 to=70 tosection=c16 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương XVI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
| trước = [[../Chương XV|Chương XV]]
| sau =
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1187 1188 nam 2020.pdf" from=68 to=70 tosection=c16 />
ih5e0c89a1ori31vs535zu2jnhyc8yx
Luật số 08/1998/QH10
0
48739
140845
2022-08-10T16:37:30Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Luật Tài nguyên nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1998]]
wikitext
text/x-wiki
#đổi [[Luật Tài nguyên nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1998]]
pe0bzorapvaz9224shbj65dlscx3syx
Công báo năm 2021/Số 567 - 568
0
48740
140851
2022-08-11T03:11:14Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Số 567 - 568 | trước = [[../Số 565 - 566|Số 565 - 566]] | sau = [[../Số 569 - 570|Số 569 - 570]] | ghi chú = }} {| style="width: 100%" | '''Số: 567 + 568''' | style="text-align: right;" | '''Ngày 30 tháng 4 năm 2021''' |} {{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}} {{ML đ}} {{ML h p|3|Trang}} {{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Số 567 - 568
| trước = [[../Số 565 - 566|Số 565 - 566]]
| sau = [[../Số 569 - 570|Số 569 - 570]]
| ghi chú =
}}
{| style="width: 100%"
| '''Số: 567 + 568'''
| style="text-align: right;" | '''Ngày 30 tháng 4 năm 2021'''
|}
{{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|09-04-2021|[[Lệnh số 01/2021/L-CTN|Lệnh số 01/2021/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|3|-2}}}}
{{ML h 1-1-1|30-03-2021|[[Luật số 73/2021/QH14|Luật số 73/2021/QH14 luật Phòng, chống ma túy]].|{{DJVU page link|4|-2}}}}
{{ML h g|3|'''CHÍNH PHỦ'''}}
{{ML h 1-1-1|19-04-2021|Nghị định số 52/2021/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2021.|{{DJVU page link|35|-2}}}}
{{ML h g|3|'''BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI'''}}
{{ML h 1-1-1|08-04-2021|Thông tư số 07/2021/TT-BGTVT quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải.|{{DJVU page link|46|-2}}}}
{{ML h g|3|'''BỘ TÀI CHÍNH'''}}
{{ML h 1-1-1|07-04-2021|Thông tư số 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.|{{DJVU page link|63|-2}}}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC'''}}
{{ML h g|3|'''CHÍNH PHỦ'''}}
{{ML h 1-1-1|16-04-2021|Nghị quyết số 45/NQ-CP phiên họp triển khai công việc của Chính phủ sau khi được kiện toàn tại Kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa XIV.|{{DJVU page link|76|-2}}}}
{{ML h g|3|'''THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ'''}}
{{ML h 1-1-1|22-04-2021|Quyết định số 593/QĐ-TTg về việc phân công công tác của Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ.|{{DJVU page link|85|-2}}}}
{{ML h 1-1-1|16-04-2021|Chỉ thị số 11/CT-TTg về tăng cường chỉ đạo Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp năm 2021.|{{DJVU page link|93|-2}}}}
{{ML c}}
nc5cjaaabdoame5lw0lxsupn0xv2gwq
Công báo năm 2021/Số 1031 - 1032
0
48741
140853
2022-08-11T03:16:20Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Số 1031 - 1032 | trước = [[../Số 1029 - 1030|Số 1029 - 1030]] | sau = [[../Số 1033 - 1034|Số 1033 - 1034]] | ghi chú = }} {| style="width: 100%" | '''Số: 1031 + 1032''' | style="text-align: right;" | '''Ngày 12 tháng 12 năm 2021''' |} {{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}} {{ML đ}} {{ML h p|3|Trang}} {{ML h g|3|'''V…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Số 1031 - 1032
| trước = [[../Số 1029 - 1030|Số 1029 - 1030]]
| sau = [[../Số 1033 - 1034|Số 1033 - 1034]]
| ghi chú =
}}
{| style="width: 100%"
| '''Số: 1031 + 1032'''
| style="text-align: right;" | '''Ngày 12 tháng 12 năm 2021'''
|}
{{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|25-11-2021|[[Lệnh số 03/2021/L-CTN|Lệnh số 03/2021/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|4|-3}}}}
{{ML h 1-1-1|12-11-2021|[[Luật số 01/2021/QH15|Luật số 01/2021/QH15 luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê]].|{{DJVU page link|5|-3}}}}
{{ML h g|3|'''CHÍNH PHỦ'''}}
{{ML h 1-1-1|06-12-2021|Nghị định số 106/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Biên phòng Việt Nam.|{{DJVU page link|20|-3}}}}
{{ML h g|3|'''VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ CÔNG AN - BỘ QUỐC PHÒNG'''}}
{{ML h 1-1-1|29-11-2021|Thông tư liên tịch số 01/2021/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-BNN quy định chi tiết việc áp dụng căn cứ tạm đình chỉ vì lý do bất khả kháng do thiên tai, dịch bệnh theo điểm c khoản 1 Điều 148, điểm d khoản 1 Điều 229 và điểm d khoản 1 Điều 247 Bộ luật Tố tụng hình sự.|{{DJVU page link|38|-3}}}}
{{ML h g|3|'''BỘ CÔNG THƯƠNG'''}}
{{ML h 1-1-1|15-11-2021|Thông tư số 17/2021/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.|{{DJVU page link|43|-3}}}}
{{ML h g|3|'''BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI'''}}
{{ML h 1-1-1|29-11-2021|Thông tư số 26/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.|{{DJVU page link|51|-3}}}}
{{ML h 1-1-1|30-11-2021|Thông tư số 27/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải.|{{DJVU page link|57|-3}}}}
{{ML h g|3|'''BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO'''}}
{{ML h 1-1-1|30-11-2021|Thông tư số 34/2021/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.|{{DJVU page link|62|-3}}}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC'''}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN HỢP NHẤT - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN'''}}
{{ML h 1-1-1|30-11-2021|Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BNNPTNT hợp nhất Nghị định về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.|{{DJVU page link|73|-3}}}}
{{ML h 1-1-1| | col2-align=right | (Đăng từ Công báo số 1031 + 1032 đến số 1033 + 1034)| }}
{{ML c}}
krxyl2igfsrxtuss1iishr4ot8ri1nj
Mục lục:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf
106
48742
140854
2022-08-11T03:18:17Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “”
proofread-index
text/x-wiki
{{:MediaWiki:Proofreadpage_index_template
|Loại=book
|wikidata_item=Q113490582
|Tựa đề=
|Tập=
|Tác giả=
|Dịch giả=
|Biên tập viên=
|Họa sĩ=
|Trường=
|Nhà xuất bản=
|Nơi xuất bản=
|Năm=
|Từ khóa=
|Nguồn=pdf
|Hình=1
|Tiến triển=OCR
|Trang=<pagelist 1="3" />
|Các tập=
|Tóm tắt={{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|09-04-2021|[[Lệnh số 01/2021/L-CTN|Lệnh số 01/2021/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|3|-2}}}}
{{ML h 1-1-1|30-03-2021|[[Luật số 73/2021/QH14|Luật số 73/2021/QH14 luật Phòng, chống ma túy]].|{{DJVU page link|4|-2}}}}
{{ML h g|3|'''CHÍNH PHỦ'''}}
{{ML h 1-1-1|19-04-2021|Nghị định số 52/2021/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2021.|{{DJVU page link|35|-2}}}}
{{ML h g|3|'''BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI'''}}
{{ML h 1-1-1|08-04-2021|Thông tư số 07/2021/TT-BGTVT quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải.|{{DJVU page link|46|-2}}}}
{{ML h g|3|'''BỘ TÀI CHÍNH'''}}
{{ML h 1-1-1|07-04-2021|Thông tư số 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.|{{DJVU page link|63|-2}}}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC'''}}
{{ML h g|3|'''CHÍNH PHỦ'''}}
{{ML h 1-1-1|16-04-2021|Nghị quyết số 45/NQ-CP phiên họp triển khai công việc của Chính phủ sau khi được kiện toàn tại Kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa XIV.|{{DJVU page link|76|-2}}}}
{{ML h g|3|'''THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ'''}}
{{ML h 1-1-1|22-04-2021|Quyết định số 593/QĐ-TTg về việc phân công công tác của Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ.|{{DJVU page link|85|-2}}}}
{{ML h 1-1-1|16-04-2021|Chỉ thị số 11/CT-TTg về tăng cường chỉ đạo Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp năm 2021.|{{DJVU page link|93|-2}}}}
{{ML c}}
|Rộng=
|Css=
|Header={{đầu chẵn lẻ|{{{pagenum}}}|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
|Footer=
}}
03lsl9m9e0ml73ss1oknrf90kff5ud9
Mục lục:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf
106
48743
140855
2022-08-11T03:19:37Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “”
proofread-index
text/x-wiki
{{:MediaWiki:Proofreadpage_index_template
|Loại=book
|wikidata_item=Q113490600
|Tựa đề=
|Tập=
|Tác giả=
|Dịch giả=
|Biên tập viên=
|Họa sĩ=
|Trường=
|Nhà xuất bản=
|Nơi xuất bản=
|Năm=
|Từ khóa=
|Nguồn=pdf
|Hình=1
|Tiến triển=OCR
|Trang=<pagelist 1="4" />
|Các tập=
|Tóm tắt={{g|{{x-lớn|'''MỤC LỤC'''}}}}
{{ML đ}}
{{ML h p|3|Trang}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{ML h g|3|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}
{{ML h 1-1-1|25-11-2021|[[Lệnh số 03/2021/L-CTN|Lệnh số 03/2021/L-CTN về việc công bố Luật]].|{{DJVU page link|4|-3}}}}
{{ML h 1-1-1|12-11-2021|[[Luật số 01/2021/QH15|Luật số 01/2021/QH15 luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê]].|{{DJVU page link|5|-3}}}}
{{ML h g|3|'''CHÍNH PHỦ'''}}
{{ML h 1-1-1|06-12-2021|Nghị định số 106/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Biên phòng Việt Nam.|{{DJVU page link|20|-3}}}}
{{ML h g|3|'''VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ CÔNG AN - BỘ QUỐC PHÒNG'''}}
{{ML h 1-1-1|29-11-2021|Thông tư liên tịch số 01/2021/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-BNN quy định chi tiết việc áp dụng căn cứ tạm đình chỉ vì lý do bất khả kháng do thiên tai, dịch bệnh theo điểm c khoản 1 Điều 148, điểm d khoản 1 Điều 229 và điểm d khoản 1 Điều 247 Bộ luật Tố tụng hình sự.|{{DJVU page link|38|-3}}}}
{{ML h g|3|'''BỘ CÔNG THƯƠNG'''}}
{{ML h 1-1-1|15-11-2021|Thông tư số 17/2021/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.|{{DJVU page link|43|-3}}}}
{{ML h g|3|'''BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI'''}}
{{ML h 1-1-1|29-11-2021|Thông tư số 26/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.|{{DJVU page link|51|-3}}}}
{{ML h 1-1-1|30-11-2021|Thông tư số 27/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải.|{{DJVU page link|57|-3}}}}
{{ML h g|3|'''BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO'''}}
{{ML h 1-1-1|30-11-2021|Thông tư số 34/2021/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.|{{DJVU page link|62|-3}}}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC'''}}
{{ML h g|3|'''VĂN BẢN HỢP NHẤT - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN'''}}
{{ML h 1-1-1|30-11-2021|Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BNNPTNT hợp nhất Nghị định về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.|{{DJVU page link|73|-3}}}}
{{ML h 1-1-1| | col2-align=right | (Đăng từ Công báo số 1031 + 1032 đến số 1033 + 1034)| }}
{{ML c}}
|Rộng=
|Css=
|Header={{đầu chẵn lẻ|{{{pagenum}}}|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
|Footer=
}}
ck8wxjoztzd572gervwz4u9uvxg07ch
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/1
104
48744
140856
2022-08-11T07:32:53Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|3|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|
{{x-lớn|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{lớn|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}}}
<section begin="nd" />
{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''CHỦ TỊCH NƯỚC''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Số: 01/2021/L-CTN || ''Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2021''
|}
{{g|'''LỆNH<br />Về việc công bố Luật'''}}
{{vạch|3em}}
{{g|'''CHỦ TỊCH<br/>NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM'''}}
{{khối nghiêng|
Căn cứ Điều 88 và Điều 91 của [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];
Căn cứ Điều 80 của [[Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật]];
}}
{{g|'''NAY CÔNG BỐ'''}}
'''[[Luật Phòng, chống ma túy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2021|Luật Phòng, chống ma túy]]'''
Đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 30 tháng 3 năm 2021./.
{{khối phải|canh=giữa|
'''CHỦ TỊCH<br/>NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM'''
'''Nguyễn Xuân Phúc'''
}}<section end="nd" /><noinclude></noinclude>
6pbimbskghnlx65w4sz3d824197aswh
Trang:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf/1
104
48745
140857
2022-08-11T07:34:53Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|4|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|
{{x-lớn|'''VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT'''}}
{{lớn|'''CHỦ TỊCH NƯỚC - QUỐC HỘI'''}}}}
<section begin="nd" />
{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''CHỦ TỊCH NƯỚC''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Số: 03/2021/L-CTN || ''Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2021''
|}
{{g|'''LỆNH<br />Về việc công bố Luật'''}}
{{vạch|3em}}
{{g|'''CHỦ TỊCH<br/>NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM'''}}
{{khối nghiêng|
Căn cứ Điều 88 và Điều 91 của [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];
Căn cứ Điều 80 của [[Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật]];
}}
{{g|'''NAY CÔNG BỐ'''}}
'''[[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021|Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê]]'''
Đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 11 năm 2021./.
{{khối phải|canh=giữa|
'''CHỦ TỊCH<br/>NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM'''
'''Nguyễn Xuân Phúc'''
}}
<section end="nd" /><noinclude></noinclude>
bckodnt0jyh2a5ankdzc632iecrtqg4
Lệnh số 01/2021/L-CTN
0
48746
140858
2022-08-11T07:36:27Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = Lệnh về việc công bố Luật Phòng, chống ma túy | tác giả = Nguyễn Xuân Phúc | dịch giả = | phần = | trước = [[Lệnh số 17/2020/L-CTN]] | sau = [[Lệnh số 02/2021/L-CTN]] | năm = 2021 | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" include=1 onlysection=nd /> [[Thể loại:Lệnh của Chủ tịch nước Việt Nam]]”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Lệnh về việc công bố Luật Phòng, chống ma túy
| tác giả = Nguyễn Xuân Phúc
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Lệnh số 17/2020/L-CTN]]
| sau = [[Lệnh số 02/2021/L-CTN]]
| năm = 2021
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" include=1 onlysection=nd />
[[Thể loại:Lệnh của Chủ tịch nước Việt Nam]]
3p5dfxvmlwrqax0ks1hcie2rjp1t1v1
Lệnh số 03/2021/L-CTN
0
48747
140859
2022-08-11T07:37:14Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = Lệnh về việc công bố Luật Phòng, chống ma túy | tác giả = Nguyễn Xuân Phúc | dịch giả = | phần = | trước = [[Lệnh số 02/2021/L-CTN]] | sau = [[Lệnh số 01/2022/L-CTN]] | năm = 2021 | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf" include=1 onlysection=nd /> [[Thể loại:Lệnh của Chủ tịch nước Việt Nam]]”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Lệnh về việc công bố Luật Phòng, chống ma túy
| tác giả = Nguyễn Xuân Phúc
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Lệnh số 02/2021/L-CTN]]
| sau = [[Lệnh số 01/2022/L-CTN]]
| năm = 2021
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf" include=1 onlysection=nd />
[[Thể loại:Lệnh của Chủ tịch nước Việt Nam]]
oosmyhckutbd0c9oj88pinwv1nflror
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/2
104
48748
140861
2022-08-11T07:39:34Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|4|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="dau" />
{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''QUỐC HỘI''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Luật số: 73/2021/QH14
|}
{{g|'''LUẬT<br/>PHÒNG, CHỐNG MA TÚY'''}}
{{khối nghiêng|
Căn cứ [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];
Quốc hội ban hành Luật Phòng, chống ma túy.}}
<section end="dau" />
<section begin="c1" />{{g|'''Chương I<br/>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG'''}}
'''Điều 1. Phạm vi điều chỉnh'''
Luật này quy định về phòng, chống ma túy; quản lý người sử dụng trái phép
chất ma túy; cai nghiện ma túy; trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ
chức trong phòng, chống ma túy; quản lý nhà nước và hợp tác quốc tế về phòng,
chống ma túy.
'''Điều 2. Giải thích từ ngữ'''
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. ''Chất ma túy'' là chất gây nghiện, chất hướng thần được quy định trong danh
mục chất ma túy do Chính phủ ban hành.
2. ''Chất gây nghiện'' là chất kích thích hoặc ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng
nghiện đối với người sử dụng.
3. ''Chất hướng thần'' là chất kích thích hoặc ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác,
nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện đối với người sử dụng.
4. ''Tiền chất'' là hóa chất không thể thiếu được trong quá trình điều chế, sản xuất
chất ma túy được quy định trong danh mục tiền chất do Chính phủ ban hành.
5. ''Thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất'' là thuốc thú y có chứa các chất
được quy định tại các khoản 2, 3 và 4 của Điều này.
6. ''Cây có chứa chất ma túy'' là cây thuốc phiện, cây côca, cây cần sa và các loại
cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định.
{{nop}}<section end="c1" /><noinclude></noinclude>
1h70ut72wypiuht38j4u2vwt5ubvjy0
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/3
104
48749
140862
2022-08-11T07:42:19Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|5|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>7. ''Phòng, chống ma túy'' là phòng ngừa, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm
và tệ nạn ma túy; kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy.
8. ''Tệ nạn ma túy'' là việc sử dụng trái phép chất ma túy, nghiện ma túy và các
hành vi vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức hoặc không bị truy cứu
trách nhiệm hình sự.
9. ''Kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy'' là việc cho phép,
theo dõi, kiểm tra, giám sát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy và phòng
ngừa, ngăn chặn việc lợi dụng các hoạt động đó vào mục đích khác.
10. ''Người sử dụng trái phép chất ma túy'' là người có hành vi sử dụng chất ma
túy mà không được sự cho phép của người hoặc cơ quan chuyên môn có thẩm
quyền và xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể có kết quả dương tính.
11. ''Xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể'' là việc thực hiện các kỹ thuật chuyên
môn nhằm xác định chất ma túy trong cơ thể thông qua mẫu nước tiểu, mẫu máu
hoặc các mẫu vật khác của cơ thể người.
12. ''Người nghiện ma túy'' là người sử dụng chất ma túy, thuốc gây nghiện,
thuốc hướng thần và bị lệ thuộc vào các chất này.
13. ''Cai nghiện ma túy'' là quá trình thực hiện các hoạt động hỗ trợ về y tế, tâm
lý, xã hội, giúp người nghiện ma túy dừng sử dụng chất ma túy, thuốc gây nghiện,
thuốc hướng thần, phục hồi thể chất, tinh thần, nâng cao nhận thức, thay đổi hành
vi để chấm dứt việc sử dụng trái phép các chất này.
14. ''Cơ sở cai nghiện ma túy'' là cơ sở được thành lập để thực hiện đầy đủ quy
trình cai nghiện theo quy định của Luật này, bao gồm cơ sở cai nghiện ma túy
công lập và cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
'''Điều 3. Chính sách của Nhà nước về phòng, chống ma túy'''
1. Thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng, chống ma túy; kết hợp với phòng,
chống HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội khác.
2. Tăng cường hoạt động tuyên truyền, giáo dục về công tác phòng, chống ma
túy; khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia tuyên truyền, giáo dục phòng, chống
ma túy.
3. Ưu tiên nguồn lực phòng, chống ma túy cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, khu vực biên giới và địa bàn phức tạp về
ma túy.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
0v783kpqaw75yp9h5r63j0bhy4nbhh9
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/4
104
48750
140863
2022-08-11T07:43:20Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|6|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>4. Cán bộ, chiến sĩ thuộc cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm về ma
túy, người làm công tác cai nghiện ma túy trong các cơ sở cai nghiện ma túy công
lập được hưởng chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất nhiệm vụ, địa bàn
hoạt động theo quy định của Chính phủ.
5. Bảo vệ, hỗ trợ cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức tham gia phòng, chống
ma túy.
6. Quản lý chặt chẽ người sử dụng trái phép chất ma túy, người nghiện ma túy;
khuyến khích người nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện ma túy, điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; khuyến khích cá nhân, gia đình, cơ
quan, tổ chức tham gia, hỗ trợ hoạt động cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện
ma túy.
7. Bảo đảm kinh phí cai nghiện ma túy bắt buộc; hỗ trợ kinh phí cai nghiện ma
túy tự nguyện, kinh phí quản lý sau cai nghiện ma túy.
8. Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước đầu tư vào hoạt động cai nghiện
ma túy, hỗ trợ quản lý sau cai nghiện ma túy, phòng, chống tái nghiện ma túy được
miễn, giảm tiền thuê đất, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
9. Khuyến khích nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và ứng dụng công
nghệ cao trong phòng, chống ma túy.
10. Khen thưởng cá nhân, tổ chức, cơ quan có thành tích trong phòng, chống
ma túy.
'''Điều 4. Nguồn tài chính cho phòng, chống ma túy'''
1. Ngân sách nhà nước.
2. Nguồn tài trợ, viện trợ, đầu tư, tặng cho của tổ chức, cá nhân trong nước và
ngoài nước.
3. Chi trả của gia đình, người nghiện ma túy.
4. Các nguồn tài chính hợp pháp khác.
'''Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm'''
1. Trồng cây có chứa chất ma túy, hướng dẫn trồng cây có chứa chất ma túy.
2. Nghiên cứu, giám định, kiểm nghiệm, kiểm định, sản xuất, tàng trữ, vận
chuyển, bảo quản, tồn trữ, mua bán, phân phối, xử lý, trao đổi, xuất khẩu, nhập
khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh trái phép chất ma túy, tiền<noinclude></noinclude>
hqfztpfxl2w10khxjshbrqd2dxrjus9
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/5
104
48751
140864
2022-08-11T07:43:52Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|7|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c1" />chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là
dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, thuốc thú y
có chứa chất ma túy, tiền chất.
3. Chiếm đoạt chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần,
thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng
thần, tiền chất dùng làm thuốc, thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất.
4. Giao nhận, quản lý, kiểm soát, lưu giữ, cấp phát, bảo quản chất ma túy, tiền
chất trái quy định của pháp luật; cho phép người sử dụng chất ma túy, thuốc gây
nghiện hoặc thuốc hướng thần trái quy định của pháp luật.
5. Sử dụng, tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy; cưỡng bức, lôi kéo người
khác sử dụng trái phép chất ma túy; chứa chấp, hỗ trợ việc sử dụng trái phép chất
ma túy.
6. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc
sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy.
7. Chống lại hoặc cản trở việc xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể, xác định
tình trạng nghiện ma túy, quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy, cai nghiện
ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy.
8. Trả thù hoặc cản trở người thực thi nhiệm vụ phòng, chống ma túy, người
tham gia phòng, chống ma túy.
9. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp để vi phạm pháp luật về phòng,
chống ma túy.
10. Hướng dẫn sản xuất, hướng dẫn sử dụng trái phép chất ma túy; quảng cáo,
tiếp thị chất ma túy.
11. Kỳ thị người sử dụng trái phép chất ma túy, người cai nghiện ma túy,
người sau cai nghiện ma túy.
12. Các hành vi bị nghiêm cấm khác do luật định liên quan đến ma túy.
<section end="c1" />
<section begin="c2" />{{g|'''Chương II<br/>TRÁCH NHIỆM PHÒNG, CHỐNG MA TÚY'''}}
'''Điều 6. Trách nhiệm của cá nhân, gia đình'''
{{nop}}<section end="c2" /><noinclude></noinclude>
kqunestni9p7hcmglcb886rc292ath5
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/6
104
48752
140865
2022-08-11T07:44:32Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|8|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>1. Tuyên truyền, giáo dục thành viên trong gia đình, người thân về tác hại của
ma túy và thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống ma túy; quản lý, ngăn
chặn thành viên trong gia đình vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy.
2. Thực hiện đúng chỉ định của người có thẩm quyền về sử dụng thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất.
3. Hợp tác với cơ quan chức năng trong đấu tranh với tội phạm và tệ nạn ma
túy; tham gia hỗ trợ hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng, cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy và điều trị nghiện các chất
dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; theo dõi, giúp đỡ người sau cai nghiện ma
túy hòa nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện ma túy.
4. Cung cấp kịp thời thông tin về tội phạm, tệ nạn ma túy và việc trồng cây có
chứa chất ma túy cho cơ quan công an hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
tham gia xóa bỏ cây có chứa chất ma túy do chính quyền địa phương tổ chức.
'''Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước'''
1. Tổ chức phòng, chống ma túy trong cơ quan, đơn vị; phòng ngừa, ngăn chặn
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc quyền quản lý và cán bộ, chiến
sĩ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy;
tuyên truyền, vận động Nhân dân phát hiện, tố giác, đấu tranh với tội phạm và tệ
nạn ma túy.
2. Tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước về quy hoạch, phát
triển kinh tế - xã hội để thay thế việc trồng cây có chứa chất ma túy tại các vùng
xóa bỏ cây có chứa chất ma túy.
'''Điều 8. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục'''
1. Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục về phòng, chống ma túy; phổ biến,
giáo dục pháp luật về phòng, chống ma túy cho học sinh, sinh viên, học viên; quản
lý chặt chẽ, ngăn chặn học sinh, sinh viên, học viên vi phạm pháp luật về phòng,
chống ma túy.
2. Phối hợp với gia đình, cơ quan, tổ chức và chính quyền địa phương để quản
lý, giáo dục học sinh, sinh viên, học viên về phòng, chống ma túy.
3. Phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tổ chức xét nghiệm
chất ma túy trong cơ thể khi cần thiết để phát hiện học sinh, sinh viên, học viên sử
dụng trái phép chất ma túy.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
8r0yj0u898wv5yzit0tboik5xtfhg8a
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/7
104
48753
140866
2022-08-11T07:44:57Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|9|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan báo chí'''
Cơ quan báo chí có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan
tuyên truyền chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống ma túy.
'''Điều 10. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và tổ chức khác'''
1. Tổ chức và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền tuyên truyền, phổ biến kiến
thức, pháp luật về phòng, chống ma túy trong Nhân dân; vận động Nhân dân tham
gia phòng, chống ma túy và thực hiện các phong trào phòng, chống ma túy.
2. Phòng ngừa, ngăn chặn người của tổ chức mình và mọi công dân vi phạm
pháp luật về phòng, chống ma túy.
3. Phối hợp với chính quyền địa phương các cấp, cơ quan có thẩm quyền vận
động người nghiện ma túy thực hiện biện pháp cai nghiện ma túy, điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; tham gia cảm hóa, giáo dục, dạy
nghề, tìm việc làm và giúp đỡ người sau cai nghiện ma túy hòa nhập cộng đồng;
phòng, chống tái nghiện ma túy.
'''Điều 11. Cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm về ma túy'''
1. Cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm về ma túy bao gồm:
a) Cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm về ma túy thuộc Công an
nhân dân;
b) Cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm về ma túy thuộc Bộ đội Biên
phòng, Cảnh sát biển Việt Nam và Hải quan.
2. Cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm về ma túy thuộc Công an nhân
dân, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chủ trì, phối hợp với cơ quan,
tổ chức có liên quan thực hiện các hoạt động phòng ngừa, ngăn chặn và đấu tranh
chống tội phạm về ma túy.
3. Cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm về ma túy thuộc Bộ đội Biên
phòng, Cảnh sát biển Việt Nam, Hải quan, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình, chủ trì, phối hợp với cơ quan công an, cơ quan, tổ chức khác có liên quan
thực hiện các hoạt động phòng ngừa, ngăn chặn và đấu tranh chống tội phạm về
ma túy tại khu vực hoặc địa bàn quản lý, kiểm soát.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
pubj0orh4srryibdvq7h2uo4zyg1hch
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/8
104
48754
140867
2022-08-11T07:45:27Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|10|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c2" />4. Trên cùng một địa bàn khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật liên quan
đến nhiệm vụ, quyền hạn của nhiều cơ quan thì cơ quan phát hiện trước có trách
nhiệm xử lý theo thẩm quyền do pháp luật quy định; trường hợp vụ việc không
thuộc thẩm quyền của mình thì chuyển giao hồ sơ, người, tang vật vi phạm pháp
luật cho cơ quan có thẩm quyền chủ trì giải quyết.
5. Chính phủ quy định việc phối hợp của các cơ quan chuyên trách phòng,
chống tội phạm về ma túy.
<section end="c2" />
<section begin="c3" />{{g|'''Chương III<br/>KIỂM SOÁT CÁC HOẠT ĐỘNG HỢP PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY'''}}
'''Điều 12. Các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy'''
1. Hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy là hoạt động được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cho phép, bao gồm:
a) Nghiên cứu, giám định, kiểm nghiệm, kiểm định, sản xuất chất ma túy
(không bao gồm trồng cây có chứa chất ma túy), tiền chất, thuốc gây nghiện,
thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây
nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc và thuốc thú y có chứa
chất ma túy, tiền chất;
b) Vận chuyển, bảo quản, tồn trữ, mua bán, phân phối, sử dụng, xử lý, trao đổi
chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên
liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm
thuốc và thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất;
c) Nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh chất
ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu
làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm
thuốc và thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất.
2. Hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy quy định tại khoản 1 Điều này
được kiểm soát chặt chẽ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp
luật có liên quan.
{{nop}}<section end="c3" /><noinclude></noinclude>
7ri56ft01v8sfecv8d6fjg6mnx9dw3k
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/9
104
48755
140868
2022-08-11T07:46:03Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|11|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 13. Kiểm soát hoạt động nghiên cứu, giám định, sản xuất chất ma túy, tiền chất'''
1. Hoạt động nghiên cứu, giám định, sản xuất chất ma túy (không bao gồm
trồng cây có chứa chất ma túy), tiền chất phải được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo dõi, kiểm tra, giám sát.
2. Chính phủ quy định cơ quan có thẩm quyền cho phép, trình tự, thủ tục cho
phép, việc theo dõi, kiểm tra, giám sát quy định tại khoản 1 Điều này.
'''Điều 14. Kiểm soát hoạt động vận chuyển chất ma túy, tiền chất'''
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép thì được vận chuyển chất ma túy, tiền chất; khi thực hiện việc vận chuyển
phải đóng gói, niêm phong theo quy định của cơ quan có thẩm quyền; chịu trách
nhiệm về số lượng, chất lượng, có biện pháp bảo vệ an toàn, không để bị thất thoát
trong quá trình vận chuyển và chịu sự theo dõi, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 15. Kiểm soát hoạt động liên quan đến thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc'''
Việc kiểm soát hoạt động liên quan đến thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần,
thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng
thần, tiền chất dùng làm thuốc thực hiện theo quy định của pháp luật về dược, trừ
hoạt động quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 17 của Luật này.
'''Điều 16. Kiểm soát hoạt động liên quan đến thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất'''
Việc kiểm soát hoạt động liên quan đến thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền
chất thực hiện theo quy định của Chính phủ.
'''Điều 17. Kiểm soát hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc'''
1. Các hoạt động sau đây phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
835bskz69taagcj2lm0isiaduzk4jqz
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/10
104
48756
140869
2022-08-11T07:46:25Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|12|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập chất ma túy,
tiền chất;
b) Tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần,
thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng
thần, tiền chất dùng làm thuốc.
2. Hoạt động quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy, tiền chất, thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây
nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc phải theo đúng hành trình
đã ghi trong giấy phép quá cảnh. Cơ quan, tổ chức thực hiện việc quá cảnh phải
làm thủ tục, chịu sự kiểm soát của cơ quan Hải quan và cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 18. Lập hồ sơ các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy'''
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi tiến hành hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 12
của Luật này có trách nhiệm lập hồ sơ và báo cáo theo quy định của Chính phủ.
'''Điều 19. Kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy vì mục đích quốc phòng, an ninh'''
Hoạt động nghiên cứu, giám định, sản xuất, vận chuyển, tồn trữ, bảo quản, sử
dụng, nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh chất
ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu
làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm
thuốc, thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất vì mục đích quốc phòng, an ninh
thực hiện theo quy định của Chính phủ.
'''Điều 20. Kiểm soát thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất vì mục đích sơ cứu, cấp cứu trong cuộc hành trình, du lịch quốc tế, điều trị bệnh cho bản thân người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh'''
1. Việc mang theo thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất dự
phòng cho việc sơ cứu, cấp cứu trên tàu thủy, tàu bay, tàu hỏa, ô tô hoặc các
phương tiện vận tải khác trong cuộc hành trình, du lịch quốc tế không bị coi là
mang hàng xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
jrgjn0kkhc3jrqtnmh6np7lhghq1bau
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/11
104
48757
140870
2022-08-11T07:46:55Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|13|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c3" />Người chỉ huy, người điều khiển phương tiện vận tải có trách nhiệm khai báo
với cơ quan Hải quan của Việt Nam, giải trình về số lượng thuốc đã sử dụng, áp
dụng các biện pháp an toàn thích hợp để ngăn chặn việc sử dụng không đúng mục
đích hoặc vận chuyển trái phép các thuốc đó và chịu sự kiểm soát của cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam.
2. Việc mang theo thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất để điều
trị bệnh cho bản thân người nhập cảnh, xuất cảnh hoặc quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
thực hiện theo quy định của Chính phủ và chịu sự kiểm soát của cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam.
'''Điều 21. Xử lý chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất thu giữ trong vụ việc vi phạm pháp luật'''
Chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất,
nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất
dùng làm thuốc, thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất bị thu giữ trong các vụ
án hình sự, vụ việc vi phạm hành chính được xử lý theo quy định của pháp luật về
tố tụng hình sự, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
<section end="c3" />
<section begin="c4" />{{g|'''Chương IV<br/>QUẢN LÝ NGƯỜI SỬ DỤNG TRÁI PHÉP CHẤT MA TÚY'''}}
'''Điều 22. Xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể'''
1. Xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể được thực hiện đối với người thuộc
trường hợp sau đây:
a) Người bị phát hiện sử dụng trái phép chất ma túy;
b) Người mà cơ quan, người có thẩm quyền có căn cứ cho rằng có hành vi sử
dụng trái phép chất ma túy;
c) Người sử dụng trái phép chất ma túy đang trong thời hạn quản lý;
d) Người đang trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy; đang cai<section end="c4" /><noinclude></noinclude>
ep8gdtto327cuqhbq68twx4dz0nvo49
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/12
104
48758
140871
2022-08-11T07:47:26Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|14|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>nghiện ma túy; đang điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
đang trong thời hạn quản lý sau cai nghiện ma túy.
2. Người đứng đầu cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế; người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
đối với hành vi sử dụng trái phép chất ma túy tiến hành xét nghiệm chất ma túy
theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan, người có chuyên môn xét nghiệm chất ma
túy trong cơ thể đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp có kết quả xét nghiệm dương tính thì gửi ngay kết quả đến Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người có kết quả xét nghiệm dương tính cư trú,
trừ trường hợp người đó đang cai nghiện ma túy bắt buộc.
3. Nhà nước bảo đảm kinh phí xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể đối với các
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
'''Điều 23. Quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy'''
1. Quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy là biện pháp phòng ngừa nhằm
giúp người sử dụng trái phép chất ma túy không tiếp tục sử dụng trái phép chất ma
túy, phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật của họ.
Quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy không phải là biện pháp xử lý
hành chính.
2. Thời hạn quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy là 01 năm kể từ ngày
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định quản lý.
3. Nội dung quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy bao gồm:
a) Tư vấn, động viên, giáo dục, giúp đỡ người sử dụng trái phép chất ma túy để
họ không tiếp tục sử dụng trái phép chất ma túy;
b) Xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể;
c) Ngăn chặn người sử dụng trái phép chất ma túy có hành vi gây mất trật tự,
an toàn xã hội.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xét nghiệm
dương tính của người cư trú tại địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm ra quyết định và tổ chức quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy
cư trú tại địa phương.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
f67j6jxwtx7uil7rpepk4rdda64fhtw
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/13
104
48759
140872
2022-08-11T07:47:52Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|15|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>5. Trong thời hạn quản lý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định
dừng quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy trong các trường hợp sau đây:
a) Người sử dụng trái phép chất ma túy được xác định là người nghiện ma túy;
b) Người sử dụng trái phép chất ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy;
c) Người sử dụng trái phép chất ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
d) Người sử dụng trái phép chất ma túy phải thi hành án phạt tù;
đ) Người sử dụng trái phép chất ma túy trong danh sách quản lý chết, bị Tòa
án tuyên bố là mất tích.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 24. Trách nhiệm của người sử dụng trái phép chất ma túy'''
1. Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về hành vi sử dụng trái phép chất ma
túy của mình cho công an cấp xã nơi cư trú.
2. Chấp hành việc quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã.
'''Điều 25. Trách nhiệm của gia đình, cơ quan, tổ chức, cộng đồng trong quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy'''
1. Gia đình người sử dụng trái phép chất ma túy có trách nhiệm sau đây:
a) Quản lý, giáo dục người sử dụng trái phép chất ma túy; ngăn chặn hành vi
sử dụng trái phép chất ma túy;
b) Cung cấp thông tin về hành vi sử dụng trái phép chất ma túy của người sử
dụng trái phép chất ma túy cho công an cấp xã nơi người đó cư trú;
c) Ngăn chặn người sử dụng trái phép chất ma túy có hành vi gây mất trật tự,
an toàn xã hội;
d) Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền đưa người sử dụng trái phép chất ma
túy đi xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể.
2. Cơ quan, tổ chức nơi người sử dụng trái phép chất ma túy làm việc, cộng
đồng nơi người sử dụng trái phép chất ma túy sinh sống có trách nhiệm sau đây:
a) Động viên, giúp đỡ, giáo dục người sử dụng trái phép chất ma túy; ngăn
chặn hành vi sử dụng trái phép chất ma túy;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
kqqv6d237jlbe7s9sa7tpxvq1ttryyl
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/14
104
48760
140873
2022-08-11T07:48:23Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|16|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c4" />b) Phối hợp với gia đình, cơ quan có thẩm quyền đưa người sử dụng trái phép
chất ma túy đi xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể.
'''Điều 26. Lập danh sách người sử dụng trái phép chất ma túy'''
1. Công an cấp xã giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp lập danh sách người sử
dụng trái phép chất ma túy cư trú tại địa phương.
2. Khi người sử dụng trái phép chất ma túy thay đổi nơi cư trú thì công an cấp
xã nơi chuyển đi có trách nhiệm thông báo cho công an cấp xã nơi chuyển đến
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người đó chuyển khỏi địa phương để
đưa vào danh sách và tiếp tục quản lý.
3. Công an cấp xã giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp đưa ra khỏi danh sách người
sử dụng trái phép chất ma túy trong các trường hợp sau đây:
a) Người sử dụng trái phép chất ma túy không có hành vi sử dụng trái phép
chất ma túy trong thời gian quản lý quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
b) Người sử dụng trái phép chất ma túy thuộc trường hợp dừng quản lý quy
định tại khoản 5 Điều 23 của Luật này;
c) Người sử dụng trái phép chất ma túy chuyển đến cư trú ở địa phương khác.
<section end="c4" />
<section begin="c5" />{{g|'''Chương V<br/>CAI NGHIỆN MA TÚY'''}}
'''Điều 27. Xác định tình trạng nghiện ma túy'''
1. Xác định tình trạng nghiện ma túy được thực hiện đối với người thuộc
trường hợp sau đây:
a) Người sử dụng trái phép chất ma túy đang trong thời gian quản lý bị phát
hiện sử dụng trái phép chất ma túy;
b) Người sử dụng trái phép chất ma túy không có nơi cư trú ổn định;
c) Người đang trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy hoặc trong thời
hạn 01 năm kể từ ngày chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy mà bị phát hiện sử
dụng trái phép chất ma túy;
{{nop}}<section end="c5" /><noinclude></noinclude>
t6bqpi6nv0fwdike9ktzib6x7am1jdp
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/15
104
48761
140874
2022-08-11T07:48:48Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|17|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>d) Người đang trong thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy bị phát hiện sử
dụng trái phép chất ma túy;
đ) Người tự nguyện xác định tình trạng nghiện ma túy.
2. Công an cấp xã nơi phát hiện người thuộc trường hợp quy định tại các
điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này lập hồ sơ đề nghị cơ sở y tế có thẩm quyền xác
định tình trạng nghiện ma túy.
3. Trường hợp công an cấp huyện, công an cấp tỉnh trực tiếp phát hiện hoặc
trong quá trình điều tra, thụ lý các vụ việc vi phạm pháp luật mà phát hiện
trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này thì cơ quan công
an đang thụ lý lập hồ sơ đề nghị cơ sở y tế có thẩm quyền xác định tình trạng
nghiện ma túy.
4. Khi có kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy, cơ sở y tế có trách nhiệm
gửi ngay kết quả đến cơ quan đề nghị, người được xác định tình trạng nghiện
ma túy.
5. Người được đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy có quyền và trách
nhiệm sau đây:
a) Được bảo đảm danh dự, nhân phẩm; hỗ trợ đi lại, ăn ở, điều trị hội chứng
cai và các bệnh kèm theo trong thời gian xác định tình trạng nghiện ma túy;
b) Chấp hành nội quy, quy chế của cơ sở xác định tình trạng nghiện ma túy;
khai báo trung thực với nhân viên y tế về tiền sử sử dụng ma túy, các biểu hiện của
việc sử dụng ma túy;
c) Người từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc cha, mẹ, người giám hộ hoặc người đại
diện hợp pháp của người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi quy định tại các điểm a, b, c
và đ khoản 1 Điều này khi nhận được kết quả xác định là nghiện ma túy có trách
nhiệm đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện theo quy định tại Điều 28 của Luật
này hoặc đăng ký điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
trong trường hợp nghiện các chất dạng thuốc phiện với Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú.
6. Chính phủ quy định cơ sở y tế đủ điều kiện xác định tình trạng nghiện ma
túy; hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định tình trạng nghiện ma túy.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
t2yfwxjae77mlp5ukwyb6ivv7dj0cjy
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/16
104
48762
140875
2022-08-11T07:49:09Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|18|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>7. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn chẩn đoán và quy trình chuyên môn
để xác định tình trạng nghiện ma túy.
8. Nhà nước bảo đảm kinh phí xác định tình trạng nghiện ma túy đối với
trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.
'''Điều 28. Các biện pháp cai nghiện ma túy'''
1. Biện pháp cai nghiện ma túy bao gồm:
a) Cai nghiện ma túy tự nguyện;
b) Cai nghiện ma túy bắt buộc.
2. Biện pháp cai nghiện ma túy tự nguyện được thực hiện tại gia đình, cộng
đồng hoặc tại cơ sở cai nghiện ma túy; biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc được
thực hiện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
'''Điều 29. Quy trình cai nghiện ma túy'''
1. Quy trình cai nghiện ma túy bao gồm các giai đoạn sau đây:
a) Tiếp nhận, phân loại;
b) Điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị các rối loạn tâm thần, điều trị các bệnh
lý khác;
c) Giáo dục, tư vấn, phục hồi hành vi, nhân cách;
d) Lao động trị liệu, học nghề;
đ) Chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng.
2. Việc cai nghiện ma túy bắt buộc phải bảo đảm đầy đủ các giai đoạn quy
định tại khoản 1 Điều này; việc cai nghiện ma túy tự nguyện phải bảo đảm hoàn
thành đủ 03 giai đoạn quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 30. Cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng'''
1. Cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng là việc người nghiện
ma túy thực hiện cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng với sự hỗ trợ chuyên
môn của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy, sự phối hợp, trợ
giúp của gia đình, cộng đồng và chịu sự quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Thời hạn cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng là từ đủ 06
tháng đến 12 tháng.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
e187lfpyxi9nh1gv1v3vrberxhd87u7
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/17
104
48763
140876
2022-08-11T07:49:29Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|19|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi hoàn thành ít
nhất 03 giai đoạn quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 29 của Luật này
được hỗ trợ kinh phí.
4. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng có trách nhiệm
sau đây:
a) Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về cai nghiện ma túy tự nguyện và
tuân thủ hướng dẫn của cơ quan chuyên môn;
b) Nộp chi phí liên quan đến cai nghiện ma túy theo quy định.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau đây:
a) Tiếp nhận đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng;
b) Hướng dẫn, quản lý người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng;
c) Cấp giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sau đây:
a) Giao nhiệm vụ cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền trên địa
bàn cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng;
b) Tiếp nhận đăng ký và công bố danh sách tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng;
c) Thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã danh sách tổ chức, cá nhân cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng;
d) Bố trí kinh phí hỗ trợ công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng;
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng.
7. Cơ sở cai nghiện ma túy, tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp một hoặc
nhiều hoạt động cai nghiện theo quy trình cai nghiện ma túy quy định tại khoản 1
Điều 29 của Luật này được cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng và có trách nhiệm sau đây:
a) Tiếp nhận và tổ chức thực hiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
fc0i7y0en60hgyr64hempp9mhtv9vha
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/18
104
48764
140877
2022-08-11T07:49:52Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|20|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Thực hiện đúng quy trình chuyên môn nghiệp vụ theo quy định của cơ quan
có thẩm quyền;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người cai nghiện ma túy sử
dụng dịch vụ hoặc tự ý chấm dứt việc sử dụng dịch vụ hoặc hoàn thành dịch vụ
phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đăng ký cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
8. Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện thì được đăng ký cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng với Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
9. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 31. Cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy'''
1. Thời hạn cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy là từ
đủ 06 tháng đến 12 tháng.
2. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy khi hoàn
thành ít nhất 03 giai đoạn quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 29 của Luật
này được hỗ trợ kinh phí.
3. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy có trách
nhiệm sau đây:
a) Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về cai nghiện ma túy tự nguyện và
tuân thủ hướng dẫn của cơ quan chuyên môn;
b) Nộp chi phí liên quan đến cai nghiện ma túy theo quy định.
Trường hợp người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy
công lập mà có hoàn cảnh khó khăn được xét giảm hoặc miễn chi phí phải nộp.
4. Cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm cấp giấy xác nhận hoàn thành cai
nghiện ma túy tự nguyện cho người cai nghiện ma túy.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 32. Đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc'''
Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định của Luật Xử lý vi phạm
hành chính khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
t7fakpu2w94n7xjly2dm0j1lkpeky1q
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/19
104
48765
140878
2022-08-11T07:50:09Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|21|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>1. Không đăng ký, không thực hiện hoặc tự ý chấm dứt cai nghiện ma túy
tự nguyện;
2. Trong thời gian cai nghiện ma túy tự nguyện bị phát hiện sử dụng trái phép
chất ma túy;
3. Người nghiện ma túy các chất dạng thuốc phiện không đăng ký, không thực
hiện hoặc tự ý chấm dứt điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay
thế hoặc bị chấm dứt điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
do vi phạm quy định về điều trị nghiện;
4. Trong thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy mà tái nghiện.
'''Điều 33. Cai nghiện ma túy cho người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi'''
1. Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi bị đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không đăng ký, không thực hiện hoặc tự ý chấm dứt cai nghiện ma túy
tự nguyện;
b) Trong thời gian cai nghiện ma túy tự nguyện bị phát hiện sử dụng trái phép
chất ma túy;
c) Người nghiện ma túy các chất dạng thuốc phiện không đăng ký, không thực
hiện hoặc tự ý chấm dứt điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay
thế hoặc bị chấm dứt điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
do vi phạm quy định về điều trị nghiện.
2. Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi bị đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc có trách nhiệm sau đây:
a) Tuân thủ các quy định về cai nghiện ma túy bắt buộc, nội quy, quy chế và
chịu sự quản lý, giáo dục, điều trị của cơ sở cai nghiện bắt buộc;
b) Tham gia các hoạt động điều trị, chữa bệnh, giáo dục, tư vấn, học văn hóa,
học nghề, lao động trị liệu và các hoạt động phục hồi hành vi, nhân cách.
3. Thời hạn cai nghiện ma túy bắt buộc đối với người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi
đến dưới 18 tuổi là từ đủ 06 tháng đến 12 tháng.
4. Việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc do Tòa án nhân dân cấp huyện quyết định và không phải là biện
pháp xử lý hành chính.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
9a4uwputso85te5vtu743c7d52v9kqg
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/20
104
48766
140879
2022-08-11T07:50:25Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|22|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>5. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem
xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ
sở cai nghiện bắt buộc.
'''Điều 34. Lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi'''
1. Việc lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người
nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi được thực hiện như sau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc có hành vi vi
phạm trong trường hợp không xác định được nơi cư trú lập hồ sơ đề nghị đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc;
b) Trường hợp người nghiện ma túy do công an cấp huyện hoặc công an cấp
tỉnh phát hiện hoặc trong quá trình điều tra, thụ lý các vụ việc vi phạm pháp luật
mà đối tượng là người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi thuộc diện đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc thì cơ quan công an đang thụ lý vụ việc tiến hành xác minh,
thu thập tài liệu và lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với
người đó;
c) Hồ sơ đề nghị bao gồm biên bản vi phạm, bản tóm tắt lý lịch, tài liệu chứng
minh tình trạng nghiện ma túy hiện tại của người đó, bản tường trình của người
nghiện ma túy hoặc của người đại diện hợp pháp của họ, ý kiến của cha, mẹ, người
giám hộ hoặc người đại diện hợp pháp;
d) Công an cấp xã có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thu
thập các tài liệu và lập hồ sơ đề nghị quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Cơ quan, người lập hồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 Điều này phải chịu
trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ đề nghị. Sau khi hoàn thành việc lập hồ sơ
đề nghị, cơ quan, người lập hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho người bị đề
nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cha, mẹ, người giám hộ
hoặc người đại diện hợp pháp của họ về việc lập hồ sơ. Những người này có quyền
đọc hồ sơ và ghi ý kiến về việc lập hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông báo.
3. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đọc hồ sơ, cơ quan,
người đã lập hồ sơ gửi hồ sơ cho Trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và<noinclude></noinclude>
7ae02fj0nafayir43h0rp1gxrsog0no
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/21
104
48767
140880
2022-08-11T07:50:46Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|23|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>Xã hội cấp huyện nơi người bị đề nghị cư trú hoặc có hành vi vi phạm trong trường
hợp không xác định được nơi cư trú. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện quyết định chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện quyết định đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Trưởng phòng
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển lại cơ quan, người đã
lập hồ sơ để bổ sung hồ sơ, thời hạn bổ sung là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
lại hồ sơ. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung,
Trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện quyết định
việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện quyết định đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
4. Hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định đưa vào cơ
sở cai nghiện bắt buộc bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc quy định tại điểm c khoản 1
Điều này;
b) Văn bản của Trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện về việc đề nghị xem xét đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Trong nội dung văn bản của Trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội phải nêu ý kiến về bảo vệ quyền trẻ em.
5. Hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người nghiện ma
túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi phải được đánh bút lục và được lưu trữ theo quy
định của pháp luật về lưu trữ.
6. Chính phủ quy định chi tiết việc lập hồ sơ đề nghị đưa người nghiện ma túy
từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ cai nghiện ma
túy áp dụng đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.
'''Điều 35. Cơ sở cai nghiện ma túy công lập'''
1. Cơ sở cai nghiện ma túy công lập do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định thành lập.
2. Cơ sở cai nghiện ma túy công lập phải bố trí các khu sau đây:
a) Khu lưu trú tạm thời đối với người được đề nghị xác định tình trạng nghiện
ma túy và người trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
crmvst4pd4cjxtopv7nw25gj4tf6gcj
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/22
104
48768
140881
2022-08-11T07:51:06Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|24|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Khu cai nghiện ma túy bắt buộc;
c) Khu cai nghiện ma túy tự nguyện;
d) Khu cai nghiện cho người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi;
đ) Khu cai nghiện cho người mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, nhóm B theo
quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
e) Khu cai nghiện cho người có hành vi gây rối trật tự, vi phạm nội quy, quy
chế của cơ sở cai nghiện ma túy.
3. Trong các khu quy định tại khoản 2 Điều này phải bố trí khu riêng cho nam
giới và khu riêng cho nữ giới. Người có sự khác nhau giữa thực thể và giới tính ghi
trong hồ sơ, lý lịch được quản lý tại phòng riêng trong khu vực theo giới tính biểu
hiện trên thực thể học viên.
4. Hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy công lập bao gồm:
a) Tiếp nhận và tổ chức thực hiện cai nghiện ma túy cho người nghiện ma túy
bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và người nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện;
b) Thực hiện việc xác định tình trạng nghiện ma túy;
c) Tiếp nhận, quản lý, giáo dục, tư vấn, điều trị hội chứng cai, điều trị rối loạn
tâm thần và các bệnh khác đối với người đang trong thời gian lập hồ sơ đề nghị
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
5. Cơ sở cai nghiện ma túy công lập có quyền sau đây:
a) Tiếp nhận người nghiện ma túy vào cai nghiện ma túy tự nguyện phù hợp
với khả năng tiếp nhận của cơ sở cai nghiện;
b) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện ma túy công lập được quyết định áp dụng
các biện pháp phù hợp để quản lý, giáo dục, chữa trị cho người cai nghiện ma túy.
6. Cơ sở cai nghiện ma túy công lập có trách nhiệm sau đây:
a) Tuân thủ các quy định về xác định tình trạng nghiện ma túy, quy trình cai
nghiện ma túy, quản lý người đang trong thời gian lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc;
b) Tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người cai
nghiện ma túy, người được đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy và người
đang trong thời gian lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
7my20fmujwc6e4t2xcb0d1ebta35jfx
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/23
104
48769
140882
2022-08-11T07:51:26Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|25|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>c) Bảo đảm quyền của người nghiện ma túy trong thời gian cai nghiện và cấp
giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy bắt buộc cho người từ đủ 12 tuổi đến
dưới 18 tuổi;
d) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện ma túy công lập có trách nhiệm bảo đảm
điều kiện hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy; niêm yết công khai chi phí cai
nghiện ma túy tại cơ sở theo quy định của pháp luật;
đ) Phòng, chống thẩm lậu ma túy vào cơ sở;
e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người cai nghiện ma túy tự
nguyện được tiếp nhận hoặc tự ý chấm dứt việc sử dụng dịch vụ hoặc hoàn thành
quy trình cai nghiện ma túy phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
đó đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện.
7. Chính phủ quy định điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự của
cơ sở cai nghiện ma túy công lập và chế độ quản lý tại cơ sở cai nghiện ma túy
công lập.
'''Điều 36. Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện'''
1. Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện do cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ
cai nghiện ma túy thành lập. Chính phủ quy định điều kiện và thẩm quyền, trình tự,
thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2. Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện có quyền sau đây:
a) Tiếp nhận người nghiện ma túy vào cai nghiện ma túy tự nguyện phù hợp
với khả năng tiếp nhận của cơ sở cai nghiện;
b) Được thu các khoản chi phí liên quan đến cai nghiện ma túy;
c) Được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật.
3. Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện có trách nhiệm sau đây:
a) Tuân thủ quy trình cai nghiện ma túy;
b) Tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người cai
nghiện ma túy;
c) Bảo đảm quyền của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi
trong thời gian cai nghiện ma túy;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
tsakoaxmkrwc6pan36xp4bop76fffj0
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/24
104
48770
140883
2022-08-11T07:51:48Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|26|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>d) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm bảo đảm điều kiện
hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy; niêm yết công khai chi phí liên quan đến
cai nghiện ma túy tại cơ sở theo quy định của pháp luật;
đ) Phòng, chống thẩm lậu ma túy vào cơ sở;
e) Bố trí các khu hoặc phòng riêng khi tiếp nhận các đối tượng là người từ
đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi, người mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, nhóm B theo
quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, nữ giới; người có sự khác
nhau giữa thực thể và giới tính ghi trong hồ sơ, lý lịch được quản lý tại phòng
riêng trong khu vực theo giới tính biểu hiện trên thực thể học viên;
g) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người cai nghiện ma túy được
tiếp nhận hoặc tự ý chấm dứt việc sử dụng dịch vụ hoặc hoàn thành quy trình cai
nghiện ma túy phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đăng ký
cai nghiện ma túy tự nguyện.
'''Điều 37. Áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy cho người Việt Nam bị nước ngoài trục xuất về nước do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy, nghiện ma túy; người nước ngoài nghiện ma túy sinh sống tại Việt Nam'''
1. Người Việt Nam bị nước ngoài trục xuất về Việt Nam do có hành vi sử dụng
trái phép chất ma túy, nghiện ma túy khi về nước phải tiến hành xác định tình trạng
nghiện ma túy. Trường hợp được xác định là nghiện ma túy thì người đó phải thực
hiện các biện pháp cai nghiện ma túy theo quy định của Luật này.
2. Người nước ngoài nghiện ma túy sinh sống tại Việt Nam có trách nhiệm
đăng ký thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy theo
quy định của Luật này và phải chi trả toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến cai
nghiện. Trường hợp không thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện thì người đó bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
'''Điều 38. Cai nghiện ma túy cho người bị tạm giam, phạm nhân, trại viên cơ sở giáo dục bắt buộc, học sinh trường giáo dưỡng'''
1. Nhà nước áp dụng biện pháp cai nghiện thích hợp đối với người nghiện ma
túy là người bị tạm giam, phạm nhân, trại viên cơ sở giáo dục bắt buộc, học sinh
trường giáo dưỡng.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
cj2fp988e2bggikdqcy0x6pbr6pvb5g
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/25
104
48771
140884
2022-08-11T07:52:06Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|27|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Giám thị trại giam, giám thị trại tạm giam, trưởng nhà tạm giữ, giám đốc cơ
sở giáo dục bắt buộc, hiệu trưởng trường giáo dưỡng phối hợp chặt chẽ với cơ sở y
tế tại địa phương để thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này.
'''Điều 39. Miễn chấp hành thời gian còn lại trong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi đang cai nghiện ma túy bắt buộc'''
Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi đang cai nghiện ma túy bắt buộc mà bị
phát hiện thực hiện hành vi phạm tội trước hoặc trong thời gian chấp hành quyết
định cai nghiện ma túy bắt buộc và bị Tòa án xử phạt tù nhưng không được hưởng
án treo thì được miễn chấp hành thời gian còn lại trong quyết định đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
'''Điều 40. Quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú'''
1. Người đã hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện, người đã hoàn thành
điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người từ đủ 12 tuổi
đến dưới 18 tuổi đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
chịu sự quản lý sau cai nghiện ma túy trong thời hạn 01 năm kể từ ngày hoàn thành
việc cai nghiện hoặc chấp hành xong quyết định.
2. Người đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc chịu sự quản lý sau cai nghiện ma túy trong thời
hạn 02 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định.
3. Nội dung quản lý sau cai nghiện ma túy bao gồm:
a) Lập danh sách người bị quản lý sau cai nghiện ma túy;
b) Tư vấn, giúp đỡ, phòng, chống tái nghiện ma túy;
c) Theo dõi, phát hiện, ngăn chặn hành vi sử dụng trái phép chất ma túy.
4. Hỗ trợ xã hội trong thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy bao gồm:
a) Hỗ trợ học văn hóa đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi;
b) Hỗ trợ học nghề, vay vốn, tìm việc làm và tham gia các hoạt động xã hội để
hòa nhập cộng đồng.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
opwi3r2hexb7lot5zvlnsbkr8i4u9gy
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/26
104
48772
140885
2022-08-11T07:52:30Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|28|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định và tổ chức quản lý, hỗ trợ
xã hội sau cai nghiện ma túy.
6. Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, chế độ quản lý và chính sách hỗ
trợ cho người bị quản lý sau cai nghiện ma túy.
'''Điều 41. Biện pháp can thiệp giảm tác hại đối với người sử dụng trái phép chất ma túy và người nghiện ma túy'''
1. Biện pháp can thiệp giảm tác hại đối với người sử dụng trái phép chất ma
túy và người nghiện ma túy là biện pháp làm giảm tác hại liên quan đến hành vi sử
dụng trái phép chất ma túy gây ra cho bản thân, gia đình và cộng đồng.
2. Biện pháp can thiệp giảm tác hại đối với người sử dụng trái phép chất ma
túy và người nghiện ma túy bao gồm:
a) Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
b) Các biện pháp khác theo quy định của Chính phủ.
'''Điều 42. Trách nhiệm của gia đình người nghiện ma túy, cộng đồng'''
1. Gia đình người nghiện ma túy có trách nhiệm sau đây:
a) Hỗ trợ người nghiện ma túy trong quá trình cai nghiện ma túy, sau cai
nghiện ma túy và hòa nhập cộng đồng;
b) Phối hợp với cơ quan, người có thẩm quyền trong việc lập hồ sơ áp dụng
biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc; phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị có
liên quan hỗ trợ người nghiện ma túy trong quá trình cai nghiện ma túy, quản lý
sau cai nghiện ma túy và hòa nhập cộng đồng.
2. Cộng đồng nơi người nghiện ma túy cư trú có trách nhiệm sau đây:
a) Động viên, giúp đỡ người nghiện ma túy;
b) Phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan hỗ trợ người nghiện ma
túy trong quá trình cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và hòa nhập
cộng đồng.
'''Điều 43. Lập danh sách người nghiện ma túy, người bị quản lý sau cai nghiện ma túy'''
1. Công an cấp xã giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp lập danh sách người nghiện
ma túy và người bị quản lý sau cai nghiện ma túy cư trú tại địa phương.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
g116rrtn283fuyqgatpo6h9r5ei7qz3
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/27
104
48773
140886
2022-08-11T07:52:58Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|29|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c5" />2. Khi người nghiện ma túy, người bị quản lý sau cai nghiện ma túy thay đổi
nơi cư trú thì công an cấp xã nơi chuyển đi có trách nhiệm thông báo cho công an
cấp xã nơi chuyển đến trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người đó
chuyển khỏi địa phương để đưa vào danh sách và phối hợp quản lý.
3. Công an cấp xã giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp đưa ra khỏi danh sách
người nghiện ma túy, người bị quản lý sau cai nghiện ma túy đối với các trường
hợp sau đây:
a) Trong thời hạn quản lý sau cai nghiện ma túy quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều 40 của Luật này mà không phát hiện người đó sử dụng trái phép chất ma túy;
b) Người nghiện ma túy, người bị quản lý sau cai nghiện ma túy phải thi hành
án phạt tù;
c) Người nghiện ma túy, người bị quản lý sau cai nghiện ma túy chuyển đến cư
trú ở địa phương khác;
d) Người nghiện ma túy, người bị quản lý sau cai nghiện ma túy chết, bị Tòa
án tuyên bố mất tích.
<section end="c5" />
<section begin="c6" />{{g|'''Chương VI<br/>QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TÚY'''}}
'''Điều 44. Nội dung quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy'''
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chủ trương, chính sách, kế hoạch
về phòng, chống ma túy.
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về phòng,
chống ma túy.
3. Tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác phòng, chống ma túy.
4. Kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy.
5. Thực hiện công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
6. Tổ chức đấu tranh phòng, chống ma túy.
7. Thực hiện thống kê nhà nước về phòng, chống ma túy.
8. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ về phòng,
chống ma túy.
{{nop}}<section end="c6" /><noinclude></noinclude>
t5c02tlyj8bjax98tc73nhzlqgmgfoz
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/28
104
48774
140887
2022-08-11T07:53:28Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|30|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>9. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống ma túy.
10. Hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy.
11. Khen thưởng, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi
phạm pháp luật về phòng, chống ma túy.
'''Điều 45. Trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy'''
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy.
2. Bộ Công an là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước
về phòng, chống ma túy.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm thực hiện và phối hợp với cơ quan, tổ
chức có liên quan trong phòng, chống ma túy.
4. Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình,
thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy tại địa phương.
'''Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Công an'''
1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống ma túy.
2. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan trong phòng, chống ma
túy; tổ chức tiếp nhận và xử lý thông tin tội phạm về ma túy; kiểm soát các hoạt
động hợp pháp liên quan đến ma túy theo thẩm quyền.
3. Tổ chức công tác giám định chất ma túy và tiền chất.
4. Đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác điều tra, đấu tranh phòng, chống tội
phạm về ma túy.
5. Hướng dẫn việc lập danh sách người sử dụng trái phép chất ma túy, người
nghiện ma túy, người bị quản lý sau cai nghiện ma túy.
6. Chủ trì thực hiện thống kê nhà nước về phòng, chống ma túy; quản lý thông
tin tội phạm về ma túy, người sử dụng trái phép chất ma túy, người nghiện ma túy,
người bị quản lý sau cai nghiện ma túy và kết quả kiểm soát các hoạt động hợp
pháp liên quan đến ma túy.
7. Thực hiện hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
4x3wad9i1c1t2bj4iseo6p25d8oybq9
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/29
104
48775
140888
2022-08-11T07:53:45Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|31|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội'''
1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống ma túy.
2. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan và chính quyền địa phương
hướng dẫn việc tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cai
nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
3. Hướng dẫn việc thành lập, giải thể và tổ chức hoạt động của cơ sở cai
nghiện ma túy công lập.
4. Đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai
nghiện ma túy.
5. Hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức thực hiện việc tuyên truyền, giáo dục về phòng,
chống ma túy trong hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
6. Thực hiện hợp tác quốc tế về cai nghiện ma túy.
7. Thống kê người nghiện ma túy đang cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng, cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy.
'''Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng'''
1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống ma túy.
2. Tổ chức thực hiện kế hoạch phòng, chống ma túy ở khu vực biên giới trên
đất liền, trên biển, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
3. Chỉ đạo lực lượng Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển Việt Nam chủ trì, phối
hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan, lực lượng chức năng để tiếp nhận, xử lý
thông tin tội phạm về ma túy, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với các hành vi vi
phạm pháp luật về ma túy, kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy
tại khu vực, địa bàn quy định tại khoản 2 Điều này theo quy định của Luật này và
quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác chuyên trách phòng, chống tội phạm
về ma túy của Bộ đội Biên phòng và Cảnh sát biển Việt Nam.
5. Thống kê người nghiện ma túy trong trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ
do Bộ Quốc phòng quản lý.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
3h6kdzoah35xswuymwxzehu0geqtsrr
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/30
104
48776
140889
2022-08-11T07:54:18Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|32|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c6" />'''Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Y tế'''
1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống ma túy.
2. Thực hiện việc nghiên cứu thuốc và phương pháp cai nghiện ma túy; cấp,
thu hồi giấy phép lưu hành thuốc, phương pháp cai nghiện ma túy; hỗ trợ về người,
chuyên môn kỹ thuật y tế để cai nghiện ma túy.
3. Thống kê người đang tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
'''Điều 50. Trách nhiệm của Bộ Tài chính'''
Chỉ đạo cơ quan Hải quan thực hiện hoạt động phòng, chống ma túy theo quy
định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
<section end="c6" />
<section begin="c7" />{{g|'''Chương VII<br/>HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TÚY'''}}
'''Điều 51. Nguyên tắc trong hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy'''
1. Nhà nước Việt Nam thực hiện điều ước quốc tế về phòng, chống ma túy và
điều ước quốc tế khác có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và
các bên cùng có lợi; hợp tác với các nước, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước
ngoài trong hoạt động phòng, chống ma túy.
2. Trên cơ sở điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên, quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan,
thỏa thuận quốc tế đã ký kết, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện
chương trình hợp tác về phòng, chống ma túy với cơ quan có liên quan của các
nước, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
'''Điều 52. Chính sách hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy'''
Nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách hợp tác quốc tế đa phương và song
phương trong lĩnh vực phòng, chống ma túy trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ
quyền quốc gia với các nước; khuyến khích tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước<section end="c7" /><noinclude></noinclude>
hafkopo3njgfmfmzrnor52uky4ilnzh
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/31
104
48777
140890
2022-08-11T07:55:10Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|33|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c7" />ngoài hợp tác với cơ quan, tổ chức của Việt Nam hỗ trợ lẫn nhau về cơ sở vật chất,
tăng cường năng lực pháp luật, thông tin, công nghệ đào tạo và y tế cho hoạt động
phòng, chống ma túy.
'''Điều 53. Chuyển giao hàng hóa có kiểm soát'''
Nhà nước Việt Nam thực hiện yêu cầu chuyển giao hàng hóa có kiểm soát trên
cơ sở điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
để phát hiện và truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội về ma túy.
Việc quyết định áp dụng và tiến hành biện pháp này thực hiện theo thỏa thuận giữa
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và của nước có liên quan.
<section end="c7" />
<section begin="c8" />{{g|'''Chương VIII<br/>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH'''}}
'''Điều 54. Hiệu lực thi hành'''
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. [[Luật số 23/2000/QH10|Luật Phòng, chống ma túy số 23/2000/QH10]] đã được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo [[Luật số 16/2008/QH12]] hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực
thi hành.
'''Điều 55. Quy định chuyển tiếp'''
1. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành:
a) Người đang thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
hoặc tại cơ sở cai nghiện thì tiếp tục thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện đến
hết thời hạn đã đăng ký theo quy định của Luật Phòng, chống ma túy số
23/2000/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2008/QH12
và bị quản lý sau cai nghiện ma túy theo quy định của Luật này;
b) Người đang bị quản lý sau cai nghiện ma túy thì tiếp tục chấp hành quyết
định quản lý sau cai nghiện ma túy đến hết thời hạn quản lý sau cai nghiện theo
quy định của Luật Phòng, chống ma túy số 23/2000/QH10 đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Luật số 16/2008/QH12. Trường hợp người đang trong thời
gian quản lý sau cai nghiện ma túy đủ 18 tuổi kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi
hành mà tái nghiện thì áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc;
{{nop}}<section end="c8" /><noinclude></noinclude>
noq05tlg9zrml942w4knfgt4zahvtjv
Trang:Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf/32
104
48778
140891
2022-08-11T07:56:00Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|34|CÔNG BÁO/Số 567 + 568/Ngày 30-4-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c8" />c) Người đang chấp hành quyết định cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng
đồng theo quy định của Luật Phòng, chống ma túy số 23/2000/QH10 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2008/QH12 thì được đăng ký cai nghiện
tự nguyện theo quy định của Luật này. Thời gian đã chấp hành quyết định cai
nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng được tính vào thời hạn cai nghiện ma túy
tự nguyện;
d) Người thuộc trường hợp phải đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy
định của Luật Phòng, chống ma túy số 23/2000/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Luật số 16/2008/QH12 đang trong quá trình lập hồ sơ đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc thì thực hiện việc cai nghiện ma túy theo quy định của
Luật này;
đ) Giấy phép liên quan đến hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy đã được
cấp tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn ghi trên giấy phép.
2. Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, cơ sở
cai nghiện ma túy bắt buộc được thành lập theo quy định của Luật Phòng, chống
ma túy số 23/2000/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
16/2008/QH12 phải đáp ứng đủ điều kiện của cơ sở cai nghiện ma túy công lập
theo quy định của Luật này.
Các cơ sở khác về cai nghiện ma túy theo quy định của Luật Phòng, chống ma
túy số 23/2000/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
16/2008/QH12 đã được cấp giấy phép hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành được tiếp tục hoạt động cho đến khi hết thời hạn của giấy phép.
<section end="c8" />
<section begin="ket" />{{vạch}}
''Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 30 tháng 3 năm 2021.''
{{khối phải|canh=giữa|
'''CHỦ TỊCH QUỐC HỘI'''
'''Nguyễn Thị Kim Ngân'''}}<section end="ket" /><noinclude></noinclude>
57hd3h3i3ytd82dmii74rnxg30gdlu9
Luật Phòng, chống ma túy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2021
0
48779
140892
2022-08-11T07:59:30Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = Luật Phòng, chống ma túy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]] | dịch giả = | phần = | trước = [[Luật Phòng, chống ma tuý nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000 (sửa đổi, bổ sung 2008)]] | sau = | năm = 2021 | ghi…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Luật Phòng, chống ma túy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Luật Phòng, chống ma tuý nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2000 (sửa đổi, bổ sung 2008)]]
| sau =
| năm = 2021
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = toàn bộ
| loại = l
| số = 73/2021/QH14
| ngày ban hành = 2021-03-30
| ngày hiệu lực = 2022-01-01
| thay cho = <s>[[Luật số 23/2000/QH10|23/2000/QH10]]<br/>[[Luật số 16/2008/QH12|16/2008/QH12]]</s>
| sửa đổi = -
| thay bởi = -
}}
}}
{{bố cục mặc định|Bố cục 5}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" include=2 onlysection=dau />
{{ngắt trang|nhãn=}}
{{Mục lục bổ trợ|
* [[/Chương I|Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG]] (Điều 1 - 5)
* [[/Chương II|Chương II. TRÁCH NHIỆM PHÒNG, CHỐNG MA TÚY]] (Điều 6 - 11)
* [[/Chương III|Chương III. KIỂM SOÁT CÁC HOẠT ĐỘNG HỢP PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY]] (Điều 12 - 21)
* [[/Chương IV|Chương IV. QUẢN LÝ NGƯỜI SỬ DỤNG TRÁI PHÉP CHẤT MA TÚY]] (Điều 22 - 26)
* [[/Chương V|Chương V. CAI NGHIỆN MA TÚY]] (Điều 27 - 43)
* [[/Chương VI|Chương VI. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TÚY]] (Điều 44 - 50)
* [[/Chương VII|Chương VII. HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TÚY]] (Điều 51 - 53)
* [[/Chương VIII|Chương VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH]] (Điều 54 - 55)
}}
{{ngắt trang|nhãn=}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" include=32 onlysection=ket />
{{pháp luật Việt Nam}}
{{PVCC-CPVN}}
hgss2g7jibg8vmyl6v5tkd5ut2t3amt
Luật số 73/2021/QH14
0
48780
140893
2022-08-11T07:59:44Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Luật Phòng, chống ma túy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2021]]
wikitext
text/x-wiki
#đổi [[Luật Phòng, chống ma túy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2021]]
rmi3ybhrte3jptanbp7e0epi1zmoqat
Luật Phòng, chống ma túy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2021/Chương I
0
48781
140894
2022-08-11T08:00:10Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | trước = | sau = [[../Chương II|Chương II]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" from=2 fromsection=c1 to=5 tosection=c1 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
| trước =
| sau = [[../Chương II|Chương II]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" from=2 fromsection=c1 to=5 tosection=c1 />
55vzkku4wqd41a42519qwlhpu19vwhq
Luật Phòng, chống ma túy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2021/Chương II
0
48782
140895
2022-08-11T08:00:25Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương II. TRÁCH NHIỆM PHÒNG, CHỐNG MA TÚY | trước = [[../Chương I|Chương I]] | sau = [[../Chương III|Chương III]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" from=5 fromsection=c2 to=8 tosection=c2 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương II. TRÁCH NHIỆM PHÒNG, CHỐNG MA TÚY
| trước = [[../Chương I|Chương I]]
| sau = [[../Chương III|Chương III]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" from=5 fromsection=c2 to=8 tosection=c2 />
9s8y896l9ug2bl1q4fzzjxc94pymxgd
Luật Phòng, chống ma túy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2021/Chương III
0
48783
140896
2022-08-11T08:00:39Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương III. KIỂM SOÁT CÁC HOẠT ĐỘNG HỢP PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY | trước = [[../Chương II|Chương II]] | sau = [[../Chương IV|Chương IV]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" from=8 fromsection=c3 to=11 tosection=c3 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương III. KIỂM SOÁT CÁC HOẠT ĐỘNG HỢP PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY
| trước = [[../Chương II|Chương II]]
| sau = [[../Chương IV|Chương IV]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" from=8 fromsection=c3 to=11 tosection=c3 />
n7mbpo0c3j1rto3qrcoh1w8gkuao6wd
Luật Phòng, chống ma túy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2021/Chương IV
0
48784
140897
2022-08-11T08:00:54Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương IV. QUẢN LÝ NGƯỜI SỬ DỤNG TRÁI PHÉP CHẤT MA TÚY | trước = [[../Chương III|Chương III]] | sau = [[../Chương V|Chương V]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" from=11 fromsection=c4 to=14 tosection=c4 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương IV. QUẢN LÝ NGƯỜI SỬ DỤNG TRÁI PHÉP CHẤT MA TÚY
| trước = [[../Chương III|Chương III]]
| sau = [[../Chương V|Chương V]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" from=11 fromsection=c4 to=14 tosection=c4 />
lzpf36e1bl58oi76m718xj46qb6s62f
Luật Phòng, chống ma túy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2021/Chương V
0
48785
140898
2022-08-11T08:01:08Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương V. CAI NGHIỆN MA TÚY | trước = [[../Chương IV|Chương IV]] | sau = [[../Chương VI|Chương VI]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" from=14 fromsection=c5 to=27 tosection=c5 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương V. CAI NGHIỆN MA TÚY
| trước = [[../Chương IV|Chương IV]]
| sau = [[../Chương VI|Chương VI]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" from=14 fromsection=c5 to=27 tosection=c5 />
6tf4qr4n0sxr0vopw3jtyrbtsv5mrih
Luật Phòng, chống ma túy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2021/Chương VI
0
48786
140899
2022-08-11T08:01:25Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương VI. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TÚY | trước = [[../Chương V|Chương V]] | sau = [[../Chương VII|Chương VII]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" from=27 fromsection=c6 to=30 tosection=c6 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương VI. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TÚY
| trước = [[../Chương V|Chương V]]
| sau = [[../Chương VII|Chương VII]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" from=27 fromsection=c6 to=30 tosection=c6 />
m3f7jlaejrnms139gqovyi5t15n55jx
Luật Phòng, chống ma túy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2021/Chương VII
0
48787
140900
2022-08-11T08:01:39Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương VII. HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TÚY | trước = [[../Chương VI|Chương VI]] | sau = [[../Chương VIII|Chương VIII]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" from=30 fromsection=c7 to=31 tosection=c7 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương VII. HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TÚY
| trước = [[../Chương VI|Chương VI]]
| sau = [[../Chương VIII|Chương VIII]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" from=30 fromsection=c7 to=31 tosection=c7 />
l6tx8n46yjegew5d8kw3c3tr7nkwvw1
Luật Phòng, chống ma túy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2021/Chương VIII
0
48788
140901
2022-08-11T08:01:52Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | trước = [[../Chương VII|Chương VII]] | sau = | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" from=31 fromsection=c8 to=32 tosection=c8 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
| trước = [[../Chương VII|Chương VII]]
| sau =
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 567 568 nam 2021.pdf" from=31 fromsection=c8 to=32 tosection=c8 />
302qiagranho3qj8bftswetcghd0bn9
Trang:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf/2
104
48789
140903
2022-08-11T08:04:44Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|5|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''QUỐC HỘI''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Luật số: 01/2021/QH15
|}
{{g|'''LUẬT<br />SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU VÀ PHỤ LỤC DANH MỤC<br/>CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA CỦA LUẬT THỐNG KÊ'''}}
{{khối nghiêng/đ}}
Căn cứ [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục
chỉ tiêu thống kê quốc gia của [[Luật số 89/2015/QH13|Luật Thống kê số 89/2015/QH13]].
{{khối nghiêng/c}}
'''Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê'''
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 17 như sau:
“6. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với bộ, ngành và địa
phương thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Xây dựng, trình Chính phủ ban hành nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ
thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong
nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Hướng dẫn, kiểm tra tình hình và báo cáo kết quả thực hiện hệ thống chỉ
tiêu thống kê quốc gia;
c) Định kỳ 05 năm, rà soát quy mô tổng sản phẩm trong nước báo cáo Chính
phủ để trình Quốc hội xem xét, quyết định về việc đánh giá lại quy mô tổng sản
phẩm trong nước.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 48 như sau:
“d) Người đứng đầu cơ quan thống kê cấp tỉnh công bố thông tin thống kê
thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đối với thông tin
thống kê của chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh là phân tổ của chỉ tiêu thống kê quốc gia
phải thống nhất về chuyên môn, nghiệp vụ với cơ quan thống kê trung ương trước
khi công bố.”.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
1l2vix2yquaegdxqvlze008av3kaezy
Trang:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf/3
104
48790
140904
2022-08-11T08:05:16Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|6|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>3. Thay thế Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia ban hành kèm theo
Luật Thống kê số 89/2015/QH13 bằng Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc
gia ban hành kèm theo Luật này.
'''Điều 2. Điều khoản thi hành'''
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Chương trình điều tra thống kê quốc gia, chế độ báo cáo thống kê cấp quốc
gia phục vụ biên soạn các chỉ tiêu thống kê quy định tại Phụ lục Danh mục chỉ tiêu
thống kê quốc gia ban hành kèm theo Luật Thống kê số 89/2015/QH13 được tiếp
tục thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
{{vạch}}
''Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 11 năm 2021.''
{{khối phải|canh=giữa|
'''CHỦ TỊCH QUỐC HỘI'''
'''Vương Đình Huệ'''}}<noinclude></noinclude>
d4yjkuve74njw3hhzhg69odcrdlgc5h
Trang:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf/4
104
48791
140905
2022-08-11T08:09:14Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|7|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|'''PHỤ LỤC<br/>DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA'''<br/>''(Ban hành kèm theo Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê)''}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-
| colspan=3 | '''01. Đất đai, dân số'''
|-
| 1 || 0101 || Diện tích và cơ cấu đất
|-
| 2 || 0102 || Dân số, mật độ dân số
|-
| 3 || 0103 || Tỷ số giới tính khi sinh
|-
| 4 || 0104 || Tỷ suất sinh thô
|-
| 5 || 0105 || Tổng tỷ suất sinh
|-
| 6 || 0106 || Tỷ suất chết thô
|-
| 7 || 0107 || Tỷ lệ tăng dân số
|-
| 8 || 0108 || Tỷ suất nhập cư, xuất cư, tỷ suất di cư thuần
|-
| 9 || 0109 || Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh
|-
| 10 || 0110 || Tỷ lệ người khuyết tật
|-
| 11 || 0111 || Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu
|-
| 12 || 0112 || Số vụ ly hôn và tuổi ly hôn trung bình
|-
| 13 || 0113 || Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh
|-
| 14 || 0114 || Số trường hợp tử vong được đăng ký khai tử
|-
| 15 || 0115 || Tỷ lệ đô thị hóa
|-
| colspan=3 | '''02. Lao động, việc làm và bình đẳng giới'''
|-
| 16 || 0201 || Lực lượng lao động
|-
| 17 || 0202 || Số lao động có việc làm trong nền kinh tế<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
4qt2gcydrbcgsxtb3uho1kgj8v5t4xw
140919
140905
2022-08-11T08:43:24Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|7|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|'''PHỤ LỤC<br/>DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA'''<br/>''(Ban hành kèm theo Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê)''}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''01. Đất đai, dân số'''
|-
| 1 || 0101 || Diện tích và cơ cấu đất
|-
| 2 || 0102 || Dân số, mật độ dân số
|-
| 3 || 0103 || Tỷ số giới tính khi sinh
|-
| 4 || 0104 || Tỷ suất sinh thô
|-
| 5 || 0105 || Tổng tỷ suất sinh
|-
| 6 || 0106 || Tỷ suất chết thô
|-
| 7 || 0107 || Tỷ lệ tăng dân số
|-
| 8 || 0108 || Tỷ suất nhập cư, xuất cư, tỷ suất di cư thuần
|-
| 9 || 0109 || Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh
|-
| 10 || 0110 || Tỷ lệ người khuyết tật
|-
| 11 || 0111 || Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu
|-
| 12 || 0112 || Số vụ ly hôn và tuổi ly hôn trung bình
|-
| 13 || 0113 || Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh
|-
| 14 || 0114 || Số trường hợp tử vong được đăng ký khai tử
|-
| 15 || 0115 || Tỷ lệ đô thị hóa
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''02. Lao động, việc làm và bình đẳng giới'''
|-
| 16 || 0201 || Lực lượng lao động
|-
| 17 || 0202 || Số lao động có việc làm trong nền kinh tế<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
cf1c62m7o2wa9yskcz7zyoykydq7cey
Trang:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf/5
104
48792
140906
2022-08-11T08:13:20Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|8|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 18 || 0203 || Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo
|-
| 19 || 0204 || Tỷ lệ thất nghiệp
|-
| 20 || 0205 || Tỷ lệ thiếu việc làm
|-
| 21 || 0206 || Tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức
|-
| 22 || 0207 || Tỷ lệ người từ 05 - 17 tuổi tham gia lao động
|-
| 23 || 0208 || Năng suất lao động
|-
| 24 || 0209 || Thu nhập bình quân một lao động đang làm việc
|-
| 25 || 0210 || Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng
|-
| 26 || 0211 || Tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội
|-
| 27 || 0212 || Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân
|-
| 28 || 0213 || Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ
|-
| colspan=3 | '''03. Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp'''
|-
| 29 || 0301 || Số cơ sở, số lao động trong các cơ sở kinh tế
|-
| 30 || 0302 || Số cơ sở, số lao động trong các cơ sở hành chính, sự nghiệp
|-
| 31 || 0303 || Số hộ, số lao động kinh tế cá thể tham gia hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|-
| 32 || 0304 || Số doanh nghiệp, số lao động, nguồn vốn, tài sản, doanh thu thuần, thu nhập của người lao động, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp
|-
| 33 || 0305 || Trang bị tài sản cố định bình quân một lao động của doanh nghiệp
|-
| 34 || 0306 || Tỷ suất lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp
|-
| colspan=3 | '''04. Đầu tư và xây dựng'''
|-
| 35 || 0401 || Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
h16fgfdxysz04rskr8zo8974scc4vg3
140920
140906
2022-08-11T08:44:02Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|8|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 18 || 0203 || Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo
|-
| 19 || 0204 || Tỷ lệ thất nghiệp
|-
| 20 || 0205 || Tỷ lệ thiếu việc làm
|-
| 21 || 0206 || Tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức
|-
| 22 || 0207 || Tỷ lệ người từ 05 - 17 tuổi tham gia lao động
|-
| 23 || 0208 || Năng suất lao động
|-
| 24 || 0209 || Thu nhập bình quân một lao động đang làm việc
|-
| 25 || 0210 || Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng
|-
| 26 || 0211 || Tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội
|-
| 27 || 0212 || Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân
|-
| 28 || 0213 || Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''03. Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp'''
|-
| 29 || 0301 || Số cơ sở, số lao động trong các cơ sở kinh tế
|-
| 30 || 0302 || Số cơ sở, số lao động trong các cơ sở hành chính, sự nghiệp
|-
| 31 || 0303 || Số hộ, số lao động kinh tế cá thể tham gia hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|-
| 32 || 0304 || Số doanh nghiệp, số lao động, nguồn vốn, tài sản, doanh thu thuần, thu nhập của người lao động, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp
|-
| 33 || 0305 || Trang bị tài sản cố định bình quân một lao động của doanh nghiệp
|-
| 34 || 0306 || Tỷ suất lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''04. Đầu tư và xây dựng'''
|-
| 35 || 0401 || Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
p1xana8bruzpy5fw28ww0kgsiww2eo7
Trang:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf/6
104
48793
140907
2022-08-11T08:15:56Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|9|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 36 || 0402 || Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 37 || 0403 || Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR)
|-
| 38 || 0404 || Năng lực mới tăng chủ yếu của nền kinh tế
|-
| 39 || 0405 || Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành
|-
| 40 || 0406 || Số lượng nhà ở, tổng diện tích nhà ở hiện có và sử dụng
|-
| 41 || 0407 || Diện tích nhà ở bình quân đầu người
|-
| 42 || 0408 || Tổng diện tích nhà ở theo dự án hoàn thành trong năm
|-
| 43 || 0409 || Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành trong năm
|-
| colspan=3 | '''05. Tài khoản quốc gia'''
|-
| 44 || 0501 || Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
|-
| 45 || 0502 || Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước
|-
| 46 || 0503 || Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước
|-
| 47 || 0504 || Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người
|-
| 48 || 0505 || Tích lũy tài sản
|-
| 49 || 0506 || Tiêu dùng cuối cùng
|-
| 50 || 0507 || Thu nhập quốc gia (GNI)
|-
| 51 || 0508 || Tỷ lệ thu nhập quốc gia so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 52 || 0509 || Thu nhập quốc gia khả dụng (NDI)
|-
| 53 || 0510 || Tỷ lệ tiết kiệm so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 54 || 0511 || Tỷ lệ tiết kiệm so với tích lũy tài sản
|-
| 55 || 0512 || Mức tiêu hao và tăng/giảm mức tiêu hao năng lượng cho sản xuất so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 56 || 0513 || Tốc độ tăng năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP)<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
9y3bu7ah4feffe9y83nq8rfh53bgty2
140921
140907
2022-08-11T08:44:25Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|9|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 36 || 0402 || Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 37 || 0403 || Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR)
|-
| 38 || 0404 || Năng lực mới tăng chủ yếu của nền kinh tế
|-
| 39 || 0405 || Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành
|-
| 40 || 0406 || Số lượng nhà ở, tổng diện tích nhà ở hiện có và sử dụng
|-
| 41 || 0407 || Diện tích nhà ở bình quân đầu người
|-
| 42 || 0408 || Tổng diện tích nhà ở theo dự án hoàn thành trong năm
|-
| 43 || 0409 || Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành trong năm
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''05. Tài khoản quốc gia'''
|-
| 44 || 0501 || Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
|-
| 45 || 0502 || Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước
|-
| 46 || 0503 || Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước
|-
| 47 || 0504 || Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người
|-
| 48 || 0505 || Tích lũy tài sản
|-
| 49 || 0506 || Tiêu dùng cuối cùng
|-
| 50 || 0507 || Thu nhập quốc gia (GNI)
|-
| 51 || 0508 || Tỷ lệ thu nhập quốc gia so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 52 || 0509 || Thu nhập quốc gia khả dụng (NDI)
|-
| 53 || 0510 || Tỷ lệ tiết kiệm so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 54 || 0511 || Tỷ lệ tiết kiệm so với tích lũy tài sản
|-
| 55 || 0512 || Mức tiêu hao và tăng/giảm mức tiêu hao năng lượng cho sản xuất so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 56 || 0513 || Tốc độ tăng năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP)<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
17h32zggh05vnb5j0ekqs0pywzag4lj
Trang:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf/7
104
48794
140908
2022-08-11T08:18:53Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|10|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 57 || 0514 || Tỷ trọng đóng góp của các yếu tố vốn, lao động, năng suất các nhân tố tổng hợp vào tốc độ tăng trưởng chung
|-
| 58 || 0515 || Tỷ trọng giá trị tăng thêm của dịch vụ logistics trong tổng sản phẩm trong nước
|-
| 59 || 0516 || Chi phí logistics so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 60 || 0517 || Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong tổng sản phẩm trong nước
|-
| colspan=3 | '''06. Tài chính công'''
|-
| 61 || 0601 || Thu ngân sách nhà nước và cơ cấu thu
|-
| 62 || 0602 || Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 63 || 0603 || Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 64 || 0604 || Chi ngân sách nhà nước và cơ cấu chi
|-
| 65 || 0605 || Tỷ lệ chi ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 66 || 0606 || Bội chi ngân sách nhà nước
|-
| 67 || 0607 || Tỷ lệ bội chi ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 68 || 0608 || Dư nợ của Chính phủ
|-
| 69 || 0609 || Dư nợ nước ngoài của quốc gia
|-
| 70 || 0610 || Dư nợ công
|-
| colspan=3 | '''07. Tiền tệ, bảo hiểm và chứng khoán'''
|-
| 71 || 0701 || Tổng phương tiện thanh toán
|-
| 72 || 0702 || Tỷ lệ tổng phương tiện thanh toán so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 73 || 0703 || Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
mu3mfeaxxt69iumoau0lg1qfji2gczu
140922
140908
2022-08-11T08:44:42Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|10|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 57 || 0514 || Tỷ trọng đóng góp của các yếu tố vốn, lao động, năng suất các nhân tố tổng hợp vào tốc độ tăng trưởng chung
|-
| 58 || 0515 || Tỷ trọng giá trị tăng thêm của dịch vụ logistics trong tổng sản phẩm trong nước
|-
| 59 || 0516 || Chi phí logistics so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 60 || 0517 || Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong tổng sản phẩm trong nước
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''06. Tài chính công'''
|-
| 61 || 0601 || Thu ngân sách nhà nước và cơ cấu thu
|-
| 62 || 0602 || Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 63 || 0603 || Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 64 || 0604 || Chi ngân sách nhà nước và cơ cấu chi
|-
| 65 || 0605 || Tỷ lệ chi ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 66 || 0606 || Bội chi ngân sách nhà nước
|-
| 67 || 0607 || Tỷ lệ bội chi ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 68 || 0608 || Dư nợ của Chính phủ
|-
| 69 || 0609 || Dư nợ nước ngoài của quốc gia
|-
| 70 || 0610 || Dư nợ công
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''07. Tiền tệ, bảo hiểm và chứng khoán'''
|-
| 71 || 0701 || Tổng phương tiện thanh toán
|-
| 72 || 0702 || Tỷ lệ tổng phương tiện thanh toán so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 73 || 0703 || Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
klzw67n7rlzw3gakwgxo2gij3vegcqd
Trang:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf/8
104
48795
140909
2022-08-11T08:21:45Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|11|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 74 || 0704 || Số dư huy động vốn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|-
| 75 || 0705 || Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|-
| 76 || 0706 || Tốc độ tăng dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|-
| 77 || 0707 || Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|-
| 78 || 0708 || Lãi suất
|-
| 79 || 0709 || Cán cân thanh toán quốc tế
|-
| 80 || 0710 || Tỷ lệ cán cân vãng lai so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 81 || 0711 || Tỷ giá của Đồng Việt Nam (VND) với Đô la Mỹ (USD)
|-
| 82 || 0712 || Tổng thu phí, chi trả bảo hiểm
|-
| 83 || 0713 || Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội
|-
| 84 || 0714 || Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế
|-
| 85 || 0715 || Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|-
| 86 || 0716 || Số người được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|-
| 87 || 0717 || Thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|-
| 88 || 0718 || Giá trị vốn hóa thị trường cổ phiếu
|-
| 89 || 0719 || Tỷ lệ vốn hóa thị trường cổ phiếu so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 90 || 0720 || Tốc độ tăng giá trị vốn hóa thị trường cổ phiếu
|-
| 91 || 0721 || Giá trị huy động vốn qua phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khoán<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
gut4o1bwqc82i67tumkwv2pxu69bffc
140923
140909
2022-08-11T08:45:01Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|11|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 74 || 0704 || Số dư huy động vốn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|-
| 75 || 0705 || Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|-
| 76 || 0706 || Tốc độ tăng dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|-
| 77 || 0707 || Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|-
| 78 || 0708 || Lãi suất
|-
| 79 || 0709 || Cán cân thanh toán quốc tế
|-
| 80 || 0710 || Tỷ lệ cán cân vãng lai so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 81 || 0711 || Tỷ giá của Đồng Việt Nam (VND) với Đô la Mỹ (USD)
|-
| 82 || 0712 || Tổng thu phí, chi trả bảo hiểm
|-
| 83 || 0713 || Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội
|-
| 84 || 0714 || Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế
|-
| 85 || 0715 || Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|-
| 86 || 0716 || Số người được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|-
| 87 || 0717 || Thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|-
| 88 || 0718 || Giá trị vốn hóa thị trường cổ phiếu
|-
| 89 || 0719 || Tỷ lệ vốn hóa thị trường cổ phiếu so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 90 || 0720 || Tốc độ tăng giá trị vốn hóa thị trường cổ phiếu
|-
| 91 || 0721 || Giá trị huy động vốn qua phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khoán<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
foapcy59fkfh1zbi4eve937ulfeyvvl
Trang:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf/9
104
48796
140910
2022-08-11T08:24:32Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|12|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 92 || 0722 || Quy mô thị trường trái phiếu so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 93 || 0723 || Tốc độ tăng quy mô thị trường trái phiếu
|-
| 94 || 0724 || Tổng giá trị phát hành trái phiếu
|-
| colspan=3 | '''08. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản'''
|-
| 95 || 0801 || Diện tích cây hằng năm
|-
| 96 || 0802 || Diện tích cây lâu năm
|-
| 97 || 0803 || Năng suất một số loại cây trồng chủ yếu
|-
| 98 || 0804 || Sản lượng một số loại cây trồng chủ yếu
|-
| 99 || 0805 || Số gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi
|-
| 100 || 0806 || Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi chủ yếu
|-
| 101 || 0807 || Diện tích rừng trồng mới tập trung
|-
| 102 || 0808 || Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ
|-
| 103 || 0809 || Diện tích thu hoạch thủy sản
|-
| 104 || 0810 || Sản lượng thủy sản
|-
| 105 || 0811 || Số lượng tàu khai thác thủy sản biển có động cơ
|-
| 106 || 0812 || Cân đối một số nông sản chủ yếu
|-
| 107 || 0813 || Tỷ lệ mất an ninh lương thực
|-
| 108 || 0814 || Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả và bền vững
|-
| colspan=3 | '''09. Công nghiệp'''
|-
| 109 || 0901 || Chỉ số sản xuất công nghiệp
|-
| 110 || 0902 || Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
|-
| 111 || 0903 || Tỷ trọng giá trị xuất khẩu ngành công nghiệp công nghệ cao trong tổng giá trị ngành công nghiệp công nghệ cao<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
dce7a6ajxoji0n0pwlrrtzavygfqds2
140924
140910
2022-08-11T08:45:24Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|12|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 92 || 0722 || Quy mô thị trường trái phiếu so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 93 || 0723 || Tốc độ tăng quy mô thị trường trái phiếu
|-
| 94 || 0724 || Tổng giá trị phát hành trái phiếu
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''08. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản'''
|-
| 95 || 0801 || Diện tích cây hằng năm
|-
| 96 || 0802 || Diện tích cây lâu năm
|-
| 97 || 0803 || Năng suất một số loại cây trồng chủ yếu
|-
| 98 || 0804 || Sản lượng một số loại cây trồng chủ yếu
|-
| 99 || 0805 || Số gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi
|-
| 100 || 0806 || Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi chủ yếu
|-
| 101 || 0807 || Diện tích rừng trồng mới tập trung
|-
| 102 || 0808 || Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ
|-
| 103 || 0809 || Diện tích thu hoạch thủy sản
|-
| 104 || 0810 || Sản lượng thủy sản
|-
| 105 || 0811 || Số lượng tàu khai thác thủy sản biển có động cơ
|-
| 106 || 0812 || Cân đối một số nông sản chủ yếu
|-
| 107 || 0813 || Tỷ lệ mất an ninh lương thực
|-
| 108 || 0814 || Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả và bền vững
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''09. Công nghiệp'''
|-
| 109 || 0901 || Chỉ số sản xuất công nghiệp
|-
| 110 || 0902 || Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
|-
| 111 || 0903 || Tỷ trọng giá trị xuất khẩu ngành công nghiệp công nghệ cao trong tổng giá trị ngành công nghiệp công nghệ cao<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
95yu35iigrw2i6k2uqjfnurhuxg02xz
Trang:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf/10
104
48797
140911
2022-08-11T08:27:05Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|13|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 112 || 0904 || Giá trị tăng thêm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo bình quân đầu người theo sức mua tương đương
|-
| 113 || 0905 || Chỉ số tiêu thụ sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo
|-
| 114 || 0906 || Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo
|-
| 115 || 0907 || Năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp
|-
| 116 || 0908 || Cân đối một số năng lượng chủ yếu
|-
| colspan=3 | '''10. Thương mại, dịch vụ'''
|-
| 117 || 1001 || Doanh thu bán lẻ hàng hóa
|-
| 118 || 1002 || Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống
|-
| 119 || 1003 || Doanh thu dịch vụ kinh doanh bất động sản
|-
| 120 || 1004 || Doanh thu dịch vụ khác
|-
| 121 || 1005 || Số lượng chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
|-
| 122 || 1006 || Trị giá hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|-
| 123 || 1007 || Mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu
|-
| 124 || 1008 || Cán cân thương mại hàng hóa
|-
| 125 || 1009 || Trị giá dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu
|-
| 126 || 1010 || Cán cân thương mại dịch vụ
|-
| colspan=3 | '''11. Chỉ số giá'''
|-
| 127 || 1101 || Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số giá vàng, chỉ số giá Đô la Mỹ
|-
| 128 || 1102 || Chỉ số lạm phát cơ bản
|-
| 129 || 1103 || Chỉ số giá sinh hoạt theo không gian
|-
| 130 || 1104 || Chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất
|-
| 131 || 1105 || Chỉ số giá sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng và dịch vụ<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
108ryn9vjdw4zck71z1dmdcpvohahz3
140925
140911
2022-08-11T08:45:45Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|13|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 112 || 0904 || Giá trị tăng thêm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo bình quân đầu người theo sức mua tương đương
|-
| 113 || 0905 || Chỉ số tiêu thụ sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo
|-
| 114 || 0906 || Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo
|-
| 115 || 0907 || Năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp
|-
| 116 || 0908 || Cân đối một số năng lượng chủ yếu
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''10. Thương mại, dịch vụ'''
|-
| 117 || 1001 || Doanh thu bán lẻ hàng hóa
|-
| 118 || 1002 || Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống
|-
| 119 || 1003 || Doanh thu dịch vụ kinh doanh bất động sản
|-
| 120 || 1004 || Doanh thu dịch vụ khác
|-
| 121 || 1005 || Số lượng chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
|-
| 122 || 1006 || Trị giá hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|-
| 123 || 1007 || Mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu
|-
| 124 || 1008 || Cán cân thương mại hàng hóa
|-
| 125 || 1009 || Trị giá dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu
|-
| 126 || 1010 || Cán cân thương mại dịch vụ
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''11. Chỉ số giá'''
|-
| 127 || 1101 || Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số giá vàng, chỉ số giá Đô la Mỹ
|-
| 128 || 1102 || Chỉ số lạm phát cơ bản
|-
| 129 || 1103 || Chỉ số giá sinh hoạt theo không gian
|-
| 130 || 1104 || Chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất
|-
| 131 || 1105 || Chỉ số giá sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng và dịch vụ<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
ffdtpeaobwlfz2pf9lly7sc32xthqdt
Trang:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf/11
104
48798
140912
2022-08-11T08:29:30Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|14|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 132 || 1106 || Chỉ số giá bất động sản
|-
| 133 || 1107 || Chỉ số giá tiền lương
|-
| 134 || 1108 || Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu
|-
| 135 || 1109 || Tỷ giá thương mại
|-
| colspan=3 | '''12. Giao thông vận tải'''
|-
| 136 || 1201 || Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải
|-
| 137 || 1202 || Số lượt hành khách vận chuyển và luân chuyển
|-
| 138 || 1203 || Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển
|-
| 139 || 1204 || Khối lượng hàng hóa thông qua cảng
|-
| 140 || 1205 || Số lượng, năng lực bốc xếp hiện có và mới tăng của cảng thủy nội địa
|-
| 141 || 1206 || Số lượng, năng lực khai thác hiện có và mới tăng của cảng hàng không
|-
| 142 || 1207 || Số lượng, năng lực bốc xếp hiện có và mới tăng của cảng biển
|-
| 143 || 1208 || Chiều dài đường sắt hiện có và năng lực mới tăng
|-
| 144 || 1209 || Chiều dài đường cao tốc
|-
| 145 || 1210 || Chiều dài đường quốc lộ
|-
| colspan=3 | '''13. Công nghệ thông tin, bưu chính, viễn thông và truyền thông'''
|-
| 146 || 1301 || Doanh thu dịch vụ bưu chính
|-
| 147 || 1302 || Sản lượng dịch vụ bưu chính
|-
| 148 || 1303 || Doanh thu dịch vụ viễn thông
|-
| 149 || 1304 || Số lượng thuê bao điện thoại
|-
| 150 || 1305 || Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động
|-
| 151 || 1306 || Tỷ lệ người sử dụng Internet<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
2cpmq6qr9da6f20xuf4vtxjb8oegaai
140926
140912
2022-08-11T08:46:02Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|14|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 132 || 1106 || Chỉ số giá bất động sản
|-
| 133 || 1107 || Chỉ số giá tiền lương
|-
| 134 || 1108 || Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu
|-
| 135 || 1109 || Tỷ giá thương mại
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''12. Giao thông vận tải'''
|-
| 136 || 1201 || Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải
|-
| 137 || 1202 || Số lượt hành khách vận chuyển và luân chuyển
|-
| 138 || 1203 || Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển
|-
| 139 || 1204 || Khối lượng hàng hóa thông qua cảng
|-
| 140 || 1205 || Số lượng, năng lực bốc xếp hiện có và mới tăng của cảng thủy nội địa
|-
| 141 || 1206 || Số lượng, năng lực khai thác hiện có và mới tăng của cảng hàng không
|-
| 142 || 1207 || Số lượng, năng lực bốc xếp hiện có và mới tăng của cảng biển
|-
| 143 || 1208 || Chiều dài đường sắt hiện có và năng lực mới tăng
|-
| 144 || 1209 || Chiều dài đường cao tốc
|-
| 145 || 1210 || Chiều dài đường quốc lộ
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''13. Công nghệ thông tin, bưu chính, viễn thông và truyền thông'''
|-
| 146 || 1301 || Doanh thu dịch vụ bưu chính
|-
| 147 || 1302 || Sản lượng dịch vụ bưu chính
|-
| 148 || 1303 || Doanh thu dịch vụ viễn thông
|-
| 149 || 1304 || Số lượng thuê bao điện thoại
|-
| 150 || 1305 || Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động
|-
| 151 || 1306 || Tỷ lệ người sử dụng Internet<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
rppjxafwnp7kn2h6d4ccc96wnprj5po
Trang:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf/12
104
48799
140913
2022-08-11T08:31:51Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|15|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 152 || 1307 || Số lượng thuê bao truy nhập Internet băng rộng
|-
| 153 || 1308 || Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet
|-
| 154 || 1309 || Số thương nhân có giao dịch thương mại điện tử
|-
| 155 || 1310 || Dung lượng băng thông Internet quốc tế
|-
| 156 || 1311 || Doanh thu dịch vụ công nghệ thông tin
|-
| 157 || 1312 || Doanh thu dịch vụ nền tảng số và kinh doanh trực tuyến
|-
| 158 || 1313 || Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính
|-
| 159 || 1314 || Tỷ lệ dân số được phủ sóng bởi mạng di động
|-
| 160 || 1315 || Lưu lượng Internet băng rộng
|-
| 161 || 1316 || Tổng số chứng thư số đang hoạt động
|-
| 162 || 1317 || Tỷ lệ người dân biết kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông
|-
| 163 || 1318 || Tỷ lệ người dân có sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|-
| 164 || 1319 || Số dịch vụ hành chính công có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|-
| 165 || 1320 || Tỷ lệ người dân tham gia mạng xã hội
|-
| 166 || 1321 || Chi cho chuyển đổi số
|-
| colspan=3 | '''14. Khoa học và công nghệ'''
|-
| 167 || 1401 || Số tổ chức khoa học và công nghệ
|-
| 168 || 1402 || Số người trong các tổ chức khoa học và công nghệ
|-
| 169 || 1403 || Số người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|-
| 170 || 1404 || Số sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ
|-
| 171 || 1405 || Tỷ lệ chi đổi mới công nghệ so với tổng vốn cố định của doanh nghiệp
|-
| 172 || 1406 || Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
sp14v5o2kl45sqwlo185x9bu7yrj8g6
140927
140913
2022-08-11T08:46:17Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|15|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 152 || 1307 || Số lượng thuê bao truy nhập Internet băng rộng
|-
| 153 || 1308 || Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet
|-
| 154 || 1309 || Số thương nhân có giao dịch thương mại điện tử
|-
| 155 || 1310 || Dung lượng băng thông Internet quốc tế
|-
| 156 || 1311 || Doanh thu dịch vụ công nghệ thông tin
|-
| 157 || 1312 || Doanh thu dịch vụ nền tảng số và kinh doanh trực tuyến
|-
| 158 || 1313 || Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính
|-
| 159 || 1314 || Tỷ lệ dân số được phủ sóng bởi mạng di động
|-
| 160 || 1315 || Lưu lượng Internet băng rộng
|-
| 161 || 1316 || Tổng số chứng thư số đang hoạt động
|-
| 162 || 1317 || Tỷ lệ người dân biết kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông
|-
| 163 || 1318 || Tỷ lệ người dân có sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|-
| 164 || 1319 || Số dịch vụ hành chính công có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|-
| 165 || 1320 || Tỷ lệ người dân tham gia mạng xã hội
|-
| 166 || 1321 || Chi cho chuyển đổi số
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''14. Khoa học và công nghệ'''
|-
| 167 || 1401 || Số tổ chức khoa học và công nghệ
|-
| 168 || 1402 || Số người trong các tổ chức khoa học và công nghệ
|-
| 169 || 1403 || Số người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|-
| 170 || 1404 || Số sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ
|-
| 171 || 1405 || Tỷ lệ chi đổi mới công nghệ so với tổng vốn cố định của doanh nghiệp
|-
| 172 || 1406 || Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
obm64aq9y8sejtqvxko9lhrgw3ss39h
Trang:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf/13
104
48800
140914
2022-08-11T08:34:19Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|16|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| colspan=3 | '''15. Giáo dục'''
|-
| 173 || 1501 || Số học sinh phổ thông bình quân một giáo viên
|-
| 174 || 1502 || Số học sinh phổ thông bình quân một lớp học
|-
| 175 || 1503 || Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông
|-
| 176 || 1504 || Tỷ lệ phòng học kiên cố
|-
| 177 || 1505 || Số trường học các cấp
|-
| 178 || 1506 || Tỷ lệ phân luồng học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông vào học giáo dục nghề nghiệp
|-
| 179 || 1507 || Số sinh viên đại học trên 10.000 dân
|-
| colspan=3 | '''16. Y tế và chăm sóc sức khỏe'''
|-
| 180 || 1601 || Số bác sĩ trên 10.000 dân
|-
| 181 || 1602 || Số giường bệnh trên 10.000 dân
|-
| 182 || 1603 || Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống
|-
| 183 || 1604 || Tỷ suất chết của trẻ em dưới 01 tuổi
|-
| 184 || 1605 || Tỷ suất chết của trẻ em dưới 05 tuổi
|-
| 185 || 1606 || Tỷ lệ trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin
|-
| 186 || 1607 || Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh dưỡng
|-
| 187 || 1608 || Số ca hiện nhiễm HIV được phát hiện trên 100.000 dân
|-
| 188 || 1609 || Số ca tử vong do HIV/AIDS được báo cáo hàng năm trên 100.000 dân
|-
| 189 || 1610 || Tỷ lệ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có triển khai tư vấn khám, chữa bệnh từ xa
|-
| colspan=3 | '''17. Văn hóa, thể thao và du lịch'''
|-
| 190 || 1701 || Số di sản văn hóa cấp quốc gia<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
k3oqf5ch8rp8rgkq68wtremzkgg2awm
140928
140914
2022-08-11T08:46:34Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|16|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''15. Giáo dục'''
|-
| 173 || 1501 || Số học sinh phổ thông bình quân một giáo viên
|-
| 174 || 1502 || Số học sinh phổ thông bình quân một lớp học
|-
| 175 || 1503 || Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông
|-
| 176 || 1504 || Tỷ lệ phòng học kiên cố
|-
| 177 || 1505 || Số trường học các cấp
|-
| 178 || 1506 || Tỷ lệ phân luồng học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông vào học giáo dục nghề nghiệp
|-
| 179 || 1507 || Số sinh viên đại học trên 10.000 dân
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''16. Y tế và chăm sóc sức khỏe'''
|-
| 180 || 1601 || Số bác sĩ trên 10.000 dân
|-
| 181 || 1602 || Số giường bệnh trên 10.000 dân
|-
| 182 || 1603 || Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống
|-
| 183 || 1604 || Tỷ suất chết của trẻ em dưới 01 tuổi
|-
| 184 || 1605 || Tỷ suất chết của trẻ em dưới 05 tuổi
|-
| 185 || 1606 || Tỷ lệ trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin
|-
| 186 || 1607 || Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh dưỡng
|-
| 187 || 1608 || Số ca hiện nhiễm HIV được phát hiện trên 100.000 dân
|-
| 188 || 1609 || Số ca tử vong do HIV/AIDS được báo cáo hàng năm trên 100.000 dân
|-
| 189 || 1610 || Tỷ lệ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có triển khai tư vấn khám, chữa bệnh từ xa
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''17. Văn hóa, thể thao và du lịch'''
|-
| 190 || 1701 || Số di sản văn hóa cấp quốc gia<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
6ar3f3s4tktvjkgovagkztysmqr0150
Trang:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf/14
104
48801
140915
2022-08-11T08:37:11Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|17|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 191 || 1702 || Số huy chương trong các kỳ thi đấu quốc tế
|-
| 192 || 1703 || Doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành
|-
| 193 || 1704 || Số lượt người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
|-
| 194 || 1705 || Số lượt công dân Việt Nam xuất cảnh
|-
| 195 || 1706 || Số lượt khách du lịch nội địa
|-
| 196 || 1707 || Số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam
|-
| 197 || 1708 || Chi tiêu của khách quốc tế đến Việt Nam
|-
| 198 || 1709 || Chi tiêu của khách du lịch nội địa
|-
| colspan=3 | '''18. Mức sống dân cư'''
|-
| 199 || 1801 || Chỉ số phát triển con người (HDI)
|-
| 200 || 1802 || Tỷ lệ nghèo đa chiều
|-
| 201 || 1803 || Tỷ lệ trẻ em nghèo đa chiều
|-
| 202 || 1804 || Thu nhập bình quân đầu người 01 tháng
|-
| 203 || 1805 || Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini)
|-
| 204 || 1806 || Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|-
| 205 || 1807 || Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn
|-
| 206 || 1808 || Tỷ lệ dân số được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
|-
| 207 || 1809 || Tỷ lệ dân số sử dụng hố xí hợp vệ sinh
|-
| 208 || 1810 || Tiêu dùng năng lượng bình quân đầu người
|-
| colspan=3 | '''19. Trật tự, an toàn xã hội'''
|-
| 209 || 1901 || Số vụ tai nạn giao thông; số người chết, bị thương do tai nạn giao thông
|-
| 210 || 1902 || Số vụ cháy, nổ; số người chết, bị thương và thiệt hại về tài sản do cháy, nổ gây ra<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
3yr38oi4ynddor3chtf21htuih51mdo
140929
140915
2022-08-11T08:46:49Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|17|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 191 || 1702 || Số huy chương trong các kỳ thi đấu quốc tế
|-
| 192 || 1703 || Doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành
|-
| 193 || 1704 || Số lượt người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
|-
| 194 || 1705 || Số lượt công dân Việt Nam xuất cảnh
|-
| 195 || 1706 || Số lượt khách du lịch nội địa
|-
| 196 || 1707 || Số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam
|-
| 197 || 1708 || Chi tiêu của khách quốc tế đến Việt Nam
|-
| 198 || 1709 || Chi tiêu của khách du lịch nội địa
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''18. Mức sống dân cư'''
|-
| 199 || 1801 || Chỉ số phát triển con người (HDI)
|-
| 200 || 1802 || Tỷ lệ nghèo đa chiều
|-
| 201 || 1803 || Tỷ lệ trẻ em nghèo đa chiều
|-
| 202 || 1804 || Thu nhập bình quân đầu người 01 tháng
|-
| 203 || 1805 || Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini)
|-
| 204 || 1806 || Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|-
| 205 || 1807 || Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn
|-
| 206 || 1808 || Tỷ lệ dân số được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
|-
| 207 || 1809 || Tỷ lệ dân số sử dụng hố xí hợp vệ sinh
|-
| 208 || 1810 || Tiêu dùng năng lượng bình quân đầu người
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''19. Trật tự, an toàn xã hội'''
|-
| 209 || 1901 || Số vụ tai nạn giao thông; số người chết, bị thương do tai nạn giao thông
|-
| 210 || 1902 || Số vụ cháy, nổ; số người chết, bị thương và thiệt hại về tài sản do cháy, nổ gây ra<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
a6pf808qf6as6ti5iuzd40l9161tweo
Trang:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf/15
104
48802
140916
2022-08-11T08:40:16Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|18|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 211 || 1903 || Số vụ sự cố, số vụ tai nạn, số người cứu được, số thi thể nạn nhân tìm được trong hoạt động của lực lượng phòng cháy và chữa cháy
|-
| 212 || 1904 || Hệ số an toàn giao thông đường bộ
|-
| 213 || 1905 || Tỷ lệ dân số bị bạo lực
|-
| colspan=3 | '''20. Tư pháp'''
|-
| 214 || 2001 || Số vụ án, số bị can đã khởi tố
|-
| 215 || 2002 || Số vụ án, số bị can đã truy tố
|-
| 216 || 2003 || Số vụ án, số bị cáo đã xét xử sơ thẩm
|-
| 217 || 2004 || Kết quả thi hành án dân sự
|-
| 218 || 2005 || Kết quả thi hành án hành chính
|-
| 219 || 2006 || Số lượt người đã được trợ giúp pháp lý
|-
| colspan=3 | '''21. Bảo vệ môi trường'''
|-
| 220 || 2101 || Diện tích rừng hiện có
|-
| 221 || 2102 || Tỷ lệ che phủ rừng
|-
| 222 || 2103 || Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại
|-
| 223 || 2104 || Số khu và diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên
|-
| 224 || 2105 || Diện tích đất bị thoái hóa
|-
| 225 || 2106 || Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý
|-
| 226 || 2107 || Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý
|-
| 227 || 2108 || Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
94uusj95egfhtw6tz7n5jpt2x1aa2cp
140930
140916
2022-08-11T08:47:01Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|18|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 211 || 1903 || Số vụ sự cố, số vụ tai nạn, số người cứu được, số thi thể nạn nhân tìm được trong hoạt động của lực lượng phòng cháy và chữa cháy
|-
| 212 || 1904 || Hệ số an toàn giao thông đường bộ
|-
| 213 || 1905 || Tỷ lệ dân số bị bạo lực
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''20. Tư pháp'''
|-
| 214 || 2001 || Số vụ án, số bị can đã khởi tố
|-
| 215 || 2002 || Số vụ án, số bị can đã truy tố
|-
| 216 || 2003 || Số vụ án, số bị cáo đã xét xử sơ thẩm
|-
| 217 || 2004 || Kết quả thi hành án dân sự
|-
| 218 || 2005 || Kết quả thi hành án hành chính
|-
| 219 || 2006 || Số lượt người đã được trợ giúp pháp lý
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''21. Bảo vệ môi trường'''
|-
| 220 || 2101 || Diện tích rừng hiện có
|-
| 221 || 2102 || Tỷ lệ che phủ rừng
|-
| 222 || 2103 || Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại
|-
| 223 || 2104 || Số khu và diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên
|-
| 224 || 2105 || Diện tích đất bị thoái hóa
|-
| 225 || 2106 || Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý
|-
| 226 || 2107 || Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý
|-
| 227 || 2108 || Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
sqwupye2g49up54giuvefrr3lfbbglx
Trang:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf/16
104
48803
140917
2022-08-11T08:41:04Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|19|CÔNG BÁO/Số 1031 + 1032/Ngày 12-12-2021}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 228 || 2109 || Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|-
| 229 || 2110 || Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người
|-
| 230 || 2111 || Tỷ lệ ngày trong năm có nồng độ bụi PM2,5 và PM10 trong môi trường không khí vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường cho phép tại các đô thị từ loại IV trở lên
|}<noinclude></noinclude>
1e904dkgu6t4irx715qapx52l8fcfku
Mục lục:Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf/styles.css
106
48804
140918
2022-08-11T08:42:27Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “.phuluc td:nth-child(1), .phuluc td:nth-child(2) { text-align: center; }”
sanitized-css
text/css
.phuluc td:nth-child(1),
.phuluc td:nth-child(2) {
text-align: center;
}
9zuj04rcd3sq9fl7ztdupomdj996v5y
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021
0
48805
140931
2022-08-11T08:50:43Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề=Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê | tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]] | năm= 2021 | dịch giả= | phần= | trước=[[Luật thống kê nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015]] | sau= | ghi chú= {{văn bản pháp luật…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề=Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| năm= 2021
| dịch giả=
| phần=
| trước=[[Luật thống kê nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015]]
| sau=
| ghi chú=
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = toàn bộ
| loại = lsd
| số = 01/2021/QH15
| nơi ban hành = [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]]
| ngày ban hành = 2021-11-12
| ngày hiệu lực = 2022-01-01
| thay cho = [[Luật số 89/2015/QH13|89/2015/QH13]]<br/>[[Bộ luật số 101/2015/QH13|101/2015/QH13]]
| sửa đổi = -
| thay bởi = -
}}
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf" from=2 to=16 />
{{pháp luật Việt Nam}}
{{PVCC-CPVN}}
bagon6k3fv951vbq9g4dognzrsd0e28
140932
140931
2022-08-11T08:50:59Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề=Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| năm= 2021
| dịch giả=
| phần=
| trước=[[Luật thống kê nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015]]
| sau=
| ghi chú=
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = toàn bộ
| loại = lsd
| số = 01/2021/QH15
| nơi ban hành = [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]]
| ngày ban hành = 2021-11-12
| ngày hiệu lực = 2022-01-01
| thay cho = [[Luật số 89/2015/QH13|89/2015/QH13]]<br/>[[Bộ luật số 101/2015/QH13|101/2015/QH13]]
| sửa đổi = -
| thay bởi = -
}}
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf" from=2 to=16 />
{{PVCC-CPVN}}
ph5scszwvawzo0s785m37ll3iowpyzt
140933
140932
2022-08-11T08:51:33Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề=Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| năm= 2021
| dịch giả=
| phần=
| trước=[[Luật thống kê nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015]]
| sau=
| ghi chú=
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = toàn bộ
| loại = lsd
| số = 01/2021/QH15
| nơi ban hành = [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]]
| ngày ban hành = 2021-11-12
| ngày hiệu lực = 2022-01-01
| thay cho = [[Luật số 89/2015/QH13|89/2015/QH13]]
| sửa đổi = -
| thay bởi = -
}}
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 1031 1032 nam 2021.pdf" from=2 to=16 />
{{PVCC-CPVN}}
io5lfyiycu70d6c5tn108cdiazpu8wu
Luật số 01/2021/QH15
0
48806
140934
2022-08-11T08:51:42Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021]]
wikitext
text/x-wiki
#đổi [[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021]]
bjijmwtqva7dsbfurrj83qme0tjpgtz
Trang:Cong bao Chinh phu 1241 1242 nam 2015.pdf/65
104
48807
140935
2022-08-11T08:55:44Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|66|CÔNG BÁO/Số 1241 + 1242/Ngày 28-12-2015}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{{g|'''PHỤ LỤC<br/>DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA'''<br/>''(Ban hành kèm theo Luật số 89/2015/QH13)''}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''01. Đất đai, dân số'''
|-
| 1 || 0101 || Diện tích và cơ cấu đất
|-
| 2 || 0102 || Dân số, mật độ dân số
|-
| 3 || 0103 || Tỷ số giới tính khi sinh
|-
| 4 || 0104 || Tỷ suất sinh thô
|-
| 5 || 0105 || Tổng tỷ suất sinh
|-
| 6 || 0106 || Tỷ suất chết thô
|-
| 7 || 0107 || Tỷ lệ tăng dân số
|-
| 8 || 0108 || Tỷ suất nhập cư, xuất cư, tỷ suất di cư thuần
|-
| 9 || 0109 || Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh
|-
| 10 || 0110 || Tỷ lệ người khuyết tật
|-
| 11 || 0111 || Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu
|-
| 12 || 0112 || Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh
|-
| 13 || 0113 || Số trường hợp tử vong được đăng ký khai tử
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''02. Lao động, việc làm và bình đẳng giới'''
|-
| 14 || 0201 || Lực lượng lao động
|-
| 15 || 0202 || Số lao động có việc làm trong nền kinh tế
|-
| 16 || 0203 || Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo
|-
| 17 || 0204 || Tỷ lệ thất nghiệp
|-
| 18 || 0205 || Tỷ lệ thiếu việc làm
|-
| 19 || 0206 || Năng suất lao động xã hội
|-
| 20 || 0207 || Thu nhập bình quân một lao động đang làm việc
|-
| 21 || 0208 || Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng
|-
| 22 || 0209 || Tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội
|-
| 23 || 0210 || Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân
|-
| 24 || 0211 || Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo chính quyền
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''03. Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp'''
|-
| 25 || 0301 || Số cơ sở, số lao động trong các cơ sở kinh tế, sự nghiệp
|-
| 26 || 0302 || Số cơ sở, số lao động trong các cơ sở hành chính<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
f4y70g4mw3fvc5ckfufxo7c4ga9a025
Trang:Cong bao Chinh phu 1241 1242 nam 2015.pdf/66
104
48808
140936
2022-08-11T09:00:49Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|67|CÔNG BÁO/Số 1241 + 1242/Ngày 28-12-2015}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 27 || 0303 || Số hộ, số lao động kinh tế cá thể tham gia hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|-
| 28 || 0304 || Số doanh nghiệp, số lao động, nguồn vốn, tài sản, doanh thu thuần, thu nhập của người lao động, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp
|-
| 29 || 0305 || Giá trị tăng thêm trên 01 đồng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp
|-
| 30 || 0306 || Trang bị tài sản cố định bình quân một lao động của doanh nghiệp
|-
| 31 || 0307 || Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''04. Đầu tư và xây dựng'''
|-
| 32 || 0401 || Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội
|-
| 33 || 0402 || Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 34 || 0403 || Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR)
|-
| 35 || 0404 || Năng lực mới tăng chủ yếu của nền kinh tế
|-
| 36 || 0405 || Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành
|-
| 37 || 0406 || Số lượng nhà ở, tổng diện tích nhà ở hiện có và sử dụng
|-
| 38 || 0407 || Diện tích nhà ở bình quân đầu người
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''05. Tài khoản quốc gia'''
|-
| 39 || 0501 || Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
|-
| 40 || 0502 || Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước
|-
| 41 || 0503 || Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước
|-
| 42 || 0504 || Tổng sản phẩm trong nước xanh (GDP xanh)
|-
| 43 || 0505 || Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người (tính bằng Đồng Việt Nam (VND), Đô la Mỹ (USD))
|-
| 44 || 0506 || Tích lũy tài sản
|-
| 45 || 0507 || Tiêu dùng cuối cùng
|-
| 46 || 0508 || Thu nhập quốc gia (GNI)
|-
| 47 || 0509 || Tỷ lệ thu nhập quốc gia so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 48 || 0510 || Thu nhập quốc gia khả dụng (NDI)
|-
| 49 || 0511 || Tỷ lệ tiết kiệm so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 50 || 0512 || Tỷ lệ tiết kiệm so với tích lũy tài sản
|-
| 51 || 0513 || Mức tiêu hao và tăng/giảm mức tiêu hao năng lượng cho sản xuất so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 52 || 0514 || Tốc độ tăng năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP)
|-
| 53 || 0515 || Tỷ trọng đóng góp của các yếu tố vốn, lao động, năng suất các nhân tố tổng hợp vào tốc độ tăng trưởng chung<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
8ok4oteh87qvyvis3pfkt90lk59x889
Trang:Cong bao Chinh phu 1241 1242 nam 2015.pdf/67
104
48809
140937
2022-08-11T09:07:20Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|68|CÔNG BÁO/Số 1241 + 1242/Ngày 28-12-2015}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''06. Tài chính công'''
|-
| 54 || 0601 || Thu và cơ cấu thu ngân sách nhà nước
|-
| 55 || 0602 || Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 56 || 0603 || Tỷ lệ động viên thu ngân sách từ thuế, lệ phí so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 57 || 0604 || Chi và cơ cấu chi ngân sách nhà nước
|-
| 58 || 0605 || Tỷ lệ chi ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 59 || 0606 || Bội chi ngân sách nhà nước
|-
| 60 || 0607 || Tỷ lệ bội chi ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 61 || 0608 || Dư nợ của Chính phủ
|-
| 62 || 0609 || Dư nợ nước ngoài của quốc gia
|-
| 63 || 0610 || Dư nợ công
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''07. Tiền tệ, bảo hiểm và chứng khoán'''
|-
| 64 || 0701 || Tổng phương tiện thanh toán
|-
| 65 || 0702 || Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán
|-
| 66 || 0703 || Số dư huy động vốn của các tổ chức tín dụng
|-
| 67 || 0704 || Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng
|-
| 68 || 0705 || Tốc độ tăng dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng
|-
| 69 || 0706 || Lãi suất
|-
| 70 || 0707 || Cán cân thanh toán quốc tế
|-
| 71 || 0708 || Tỷ lệ cán cân vãng lai so với tổng sản phẩm trong nước
|-
| 72 || 0709 || Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam và Việt Nam ra nước ngoài
|-
| 73 || 0710 || Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của Đồng Việt Nam (VND) với Đô la Mỹ (USD)
|-
| 74 || 0711 || Tổng thu phí, chi trả bảo hiểm
|-
| 75 || 0712 || Số người đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|-
| 76 || 0713 || Số người được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|-
| 77 || 0714 || Thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''08. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản'''
|-
| 78 || 0801 || Diện tích gieo trồng cây hằng năm
|-
| 79 || 0802 || Diện tích cây lâu năm
|-
| 80 || 0803 || Năng suất một số loại cây trồng chủ yếu<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
azv7b087sz1om3bcl2tsr5vispox81c
Trang:Cong bao Chinh phu 1241 1242 nam 2015.pdf/68
104
48810
140938
2022-08-11T09:13:03Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|69|CÔNG BÁO/Số 1241 + 1242/Ngày 28-12-2015}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 81 || 0804 || Sản lượng một số loại cây trồng chủ yếu
|-
| 82 || 0805 || Cân đối một số nông sản chủ yếu
|-
| 83 || 0806 || Số lượng gia súc, gia cầm và vật nuôi khác
|-
| 84 || 0807 || Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi chủ yếu
|-
| 85 || 0808 || Diện tích rừng trồng mới tập trung
|-
| 86 || 0809 || Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ
|-
| 87 || 0810 || Diện tích nuôi trồng thủy sản
|-
| 88 || 0811 || Sản lượng thủy sản
|-
| 89 || 0812 || Số lượng và công suất tàu thuyền có động cơ khai thác hải sản
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''09. Công nghiệp'''
|-
| 90 || 0901 || Chỉ số sản xuất công nghiệp
|-
| 91 || 0902 || Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
|-
| 92 || 0903 || Tỷ trọng giá trị xuất khẩu ngành công nghiệp công nghệ cao trong tổng giá trị ngành công nghiệp công nghệ cao
|-
| 93 || 0904 || Tỷ trọng công nghiệp chế biến trong tổng sản phẩm trong nước
|-
| 94 || 0905 || Giá trị tăng thêm bình quân đầu người của công nghiệp chế biến theo sức mua tương đương
|-
| 95 || 0906 || Chỉ số tiêu thụ sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo
|-
| 96 || 0907 || Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo
|-
| 97 || 0908 || Cân đối một số năng lượng chủ yếu
|-
| 98 || 0909 || Năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''10. Thương mại, dịch vụ'''
|-
| 99 || 1001 || Doanh thu bán lẻ hàng hóa
|-
| 100 || 1002 || Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống
|-
| 101 || 1003 || Doanh thu dịch vụ khác
|-
| 102 || 1004 || Số lượng chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
|-
| 103 || 1005 || Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
|-
| 104 || 1006 || Mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu
|-
| 105 || 1007 || Xuất siêu, nhập siêu hàng hóa
|-
| 106 || 1008 || Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ
|-
| 107 || 1009 || Xuất siêu, nhập siêu dịch vụ
|-
| 108 || 1010 || Tỷ lệ giá trị hàng xuất khẩu đã qua chế biến trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
o0fpx55lzbebmj9b430zsef90wyy9uh
Trang:Cong bao Chinh phu 1241 1242 nam 2015.pdf/69
104
48811
140939
2022-08-11T09:17:28Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|70|CÔNG BÁO/Số 1241 + 1242/Ngày 28-12-2015}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 109 || 1011 || Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa
|-
| 110 || 1012 || Tỷ trọng giá trị xuất khẩu khoáng sản trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa
|-
| 111 || 1013 || Tỷ trọng giá trị nhập khẩu tư liệu sản xuất trong tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''11. Giá cả'''
|-
| 112 || 1101 || Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số giá vàng, chỉ số giá Đô la Mỹ
|-
| 113 || 1102 || Chỉ số lạm phát cơ bản
|-
| 114 || 1103 || Chỉ số giá sinh hoạt theo không gian
|-
| 115 || 1104 || Chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất
|-
| 116 || 1105 || Chỉ số giá sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp và dịch vụ
|-
| 117 || 1106 || Chỉ số giá xây dựng
|-
| 118 || 1107 || Chỉ số giá bất động sản
|-
| 119 || 1108 || Chỉ số giá tiền lương
|-
| 120 || 1109 || Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu
|-
| 121 || 1110 || Tỷ giá thương mại
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''12. Giao thông vận tải'''
|-
| 122 || 1201 || Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải
|-
| 123 || 1202 || Số lượt hành khách vận chuyển và luân chuyển
|-
| 124 || 1203 || Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển
|-
| 125 || 1204 || Khối lượng hàng hóa thông qua cảng
|-
| 126 || 1205 || Số lượng, năng lực bốc xếp hiện có và mới tăng của cảng thủy nội địa
|-
| 127 || 1206 || Số lượng, năng lực vận chuyển hiện có và mới tăng của cảng hàng không
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''13. Công nghệ thông tin và truyền thông'''
|-
| 128 || 1301 || Doanh thu bưu chính, chuyển phát
|-
| 129 || 1302 || Sản lượng bưu chính, chuyển phát
|-
| 130 || 1303 || Doanh thu viễn thông
|-
| 131 || 1304 || Số lượng thuê bao điện thoại
|-
| 132 || 1305 || Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động
|-
| 133 || 1306 || Tỷ lệ người sử dụng Internet<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
mkxfhtsktgwbkogcmu3q61ru4ntuenr
Trang:Cong bao Chinh phu 1241 1242 nam 2015.pdf/70
104
48812
140940
2022-08-11T09:23:27Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|71|CÔNG BÁO/Số 1241 + 1242/Ngày 28-12-2015}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 134 || 1307 || Số lượng thuê bao truy nhập Internet
|-
| 135 || 1308 || Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet
|-
| 136 || 1309 || Số đơn vị có giao dịch thương mại điện tử
|-
| 137 || 1310 || Dung lượng kết nối Internet quốc tế bình quân một trăm dân
|-
| 138 || 1311 || Doanh thu công nghệ thông tin
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''14. Khoa học và công nghệ'''
|-
| 139 || 1401 || Số tổ chức khoa học và công nghệ
|-
| 140 || 1402 || Số người trong các tổ chức khoa học và công nghệ
|-
| 141 || 1403 || Số người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|-
| 142 || 1404 || Số sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ
|-
| 143 || 1405 || Chỉ số đổi mới công nghệ, thiết bị
|-
| 144 || 1406 || Tỷ lệ chi đổi mới công nghệ so với tổng vốn cố định của doanh nghiệp
|-
| 145 || 1407 || Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''15. Giáo dục'''
|-
| 146 || 1501 || Số học sinh phổ thông bình quân một giáo viên
|-
| 147 || 1502 || Số học sinh phổ thông bình quân một lớp học
|-
| 148 || 1503 || Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''16. Y tế và chăm sóc sức khỏe'''
|-
| 149 || 1601 || Số bác sĩ, số giường bệnh trên mười nghìn dân
|-
| 150 || 1602 || Tỷ số tử vong mẹ trên một trăm nghìn trẻ đẻ sống
|-
| 151 || 1603 || Tỷ suất chết của trẻ em dưới một tuổi
|-
| 152 || 1604 || Tỷ suất chết của trẻ em dưới năm tuổi
|-
| 153 || 1605 || Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin
|-
| 154 || 1606 || Tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi suy dinh dưỡng
|-
| 155 || 1607 || Số ca hiện nhiễm HIV được phát hiện trên một trăm nghìn dân
|-
| 156 || 1608 || Số ca tử vong do HIV/AIDS được báo cáo hàng năm trên một trăm nghìn dân
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''17. Văn hóa, thể thao và du lịch'''
|-
| 157 || 1701 || Số di sản văn hóa cấp quốc gia
|-
| 158 || 1702 || Số huy chương trong các kỳ thi đấu quốc tế
|-
| 159 || 1703 || Doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành
|-
| 160 || 1704 || Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam
|-
| 161 || 1705 || Số lượt người Việt Nam ra nước ngoài<noinclude>{{nopt}}
|}</noinclude>
rxehsyfreccfn6l3r1byg0p33wwwwwd
Trang:Cong bao Chinh phu 1241 1242 nam 2015.pdf/71
104
48813
140941
2022-08-11T09:29:11Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|72|CÔNG BÁO/Số 1241 + 1242/Ngày 28-12-2015}} {{vạch}}{{vạch}}
{| class="phuluc wikitable"
|-
! Số thứ tự !! Mã số !! Nhóm, tên chỉ tiêu
|-</noinclude>{{nopt}}
|-
| 162 || 1706 || Số lượt khách du lịch nội địa
|-
| 163 || 1707 || Chi tiêu của khách quốc tế đến Việt Nam
|-
| 164 || 1708 || Chi tiêu của khách du lịch nội địa
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''18. Mức sống dân cư'''
|-
| 165 || 1801 || Chỉ số phát triển con người (HDI)
|-
| 166 || 1802 || Tỷ lệ nghèo
|-
| 167 || 1803 || Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini)
|-
| 168 || 1804 || Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|-
| 169 || 1805 || Tỷ lệ dân số được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
|-
| 170 || 1806 || Tỷ lệ dân số sử dụng hố xí hợp vệ sinh
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''19. Trật tự, an toàn xã hội và tư pháp'''
|-
| 171 || 1901 || Số vụ tai nạn giao thông; số người chết, bị thương do tai nạn giao thông
|-
| 172 || 1902 || Số vụ cháy, nổ và mức độ thiệt hại
|-
| 173 || 1903 || Số vụ án, số bị can đã khởi tố
|-
| 174 || 1904 || Số vụ án, số bị can đã truy tố
|-
| 175 || 1905 || Số vụ, số người phạm tội đã bị kết án
|-
| 176 || 1906 || Tỷ lệ dân số từ mười lăm tuổi trở lên bị bạo lực
|-
| 177 || 1907 || Số lượt người đã được trợ giúp pháp lý
|-
| 178 || 1908 || Kết quả thi hành án dân sự
|-
| colspan=3 style="text-align:left;" | '''21. Bảo vệ môi trường'''
|-
| 179 || 2001 || Diện tích rừng hiện có
|-
| 180 || 2002 || Diện tích rừng được bảo vệ
|-
| 181 || 2003 || Tỷ lệ che phủ rừng
|-
| 182 || 2004 || Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại
|-
| 183 || 2005 || Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên
|-
| 184 || 2006 || Diện tích đất bị thoái hóa
|-
| 185 || 2007 || Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý
|-
| 186 || 2008 || Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người
|}<noinclude></noinclude>
jpdqm0a1nx07ehj6sh6a917h8ovqsk1