Wikisource
viwikisource
https://vi.wikisource.org/wiki/Trang_Ch%C3%ADnh
MediaWiki 1.39.0-wmf.21
first-letter
Phương tiện
Đặc biệt
Thảo luận
Thành viên
Thảo luận Thành viên
Wikisource
Thảo luận Wikisource
Tập tin
Thảo luận Tập tin
MediaWiki
Thảo luận MediaWiki
Bản mẫu
Thảo luận Bản mẫu
Trợ giúp
Thảo luận Trợ giúp
Thể loại
Thảo luận Thể loại
Chủ đề
Thảo luận Chủ đề
Tác gia
Thảo luận Tác gia
Trang
Thảo luận Trang
Mục lục
Thảo luận Mục lục
Biên dịch
Thảo luận Biên dịch
TimedText
TimedText talk
Mô đun
Thảo luận Mô đun
Tiện ích
Thảo luận Tiện ích
Định nghĩa tiện ích
Thảo luận Định nghĩa tiện ích
Đề tài
Lá cờ thêu sáu chữ vàng/Chương I
0
11817
139150
138987
2022-07-21T02:32:54Z
Tranminh360
1642
Reverted 1 edit by [[Special:Contributions/14.253.129.232|14.253.129.232]] ([[User talk:14.253.129.232|talk]]) (TwinkleGlobal)
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả = Nguyễn Huy Tưởng
| dịch giả =
| năm = 1960
| phần = <big>'''I'''</big>
| trước =
| sau = [[../Chương II| II]]
| ghi chú =
}}
{{văn|
Hoài Văn Hầu Trần Quốc Toản vừa có một giấc mơ thú vị. Chàng mê thấy chính tay mình bắt sống được Sài Thung, tên sứ hống hách của nhà Nguyên, khinh nước Nam bằng nửa con mắt.
Tháng trước, Sài Thung sang sứ, tự tiện qua Tử Cấm thành, ngang nhiên cưỡi ngựa đi thẳng vào cửa Dương Minh. Lính canh cửa ngăn lại thì Thung cầm roi ngựa quất túi bụi vào đầu người lính. Nó ỷ thế là quan nước lớn, chễm chệ ngồi ở quán sứ như ở nhà nó không bằng. Thượng tướng Chiêu Minh Vương Trần Quang Khải là bậc đại thần to nhất nước, đến quán sứ xin yết kiến. Sài Thung nằm trên giường, không thèm tiếp vị tể tướng của ta. Rồi nó bắt quan gia phải sang chầu Hốt Tất Liệt. Nó đòi ta phải cống bạc vàng, châu báu, đòi phải nộp người có tài khéo nghề tinh. Ai nấy đều bầm gan tím ruột. Nhưng vì không muốn để xảy ra chuyện can qua nên ai nấy đành nuốt cay ngậm đắng. Hoài Văn thì không chịu được. Hoài Văn chỉ nghĩ làm sao bắt được Sài Thung mà chẻ xác nó ra...
Hoài Văn bắt được nó mà từ quan gia đến triều đình đều không ai biết. Hầu trói nó lại, đập roi ngựa lên đầu nó, và quát lớn:
- Mày có còn dám đánh người chúng tao nữa không ? Đừng có khinh nước Nam tao bé nhỏ !
Sài Thung lạy Hoài Văn như tế sao. Hoài Văn đóng cũi giải nó về kinh. Thấy nó khóc lóc, Hoài Văn ôm bụng cười sặc sặc. Giữa lúc ấy thì chàng bừng tỉnh giấc. Chàng không thấy Sài Thung đâu cả, chỉ thấy mình vẫn nằm trong điện Lan Đình.
Trần Quốc Toản giụi mắt, gạt tung cái chăn bông bọc vóc vàng và ngồi nhỏm dậy. Nội điện im ắng lạ thường. Quan gia và các vương hầu đâu cả? Mẩu nến đỏ trên cây nến đồng đặt trên một cái đôn men xanh kê ở gian giữa, còn cháy leo lét run rẩy trong ánh sáng buổi sớm đã tràn vào. Màn the lớn căng từ tường hoa ra tới gần cửa, nơi kê cái sập của Hoài Văn Hầu, vẫn còn rủ xuống. Gian bên kia, màn the cũng buông kín. Nhưng các chăn vóc thì đều lật tung, để lộ những nệm gấm giải sát vào nhau trên những sập rồng kê liền lại. Những cột rồng, những câu đối, hoành phi, những bức cửa võng lấp lánh son vàng. Hoài Văn như còn nghe văng vẳng tiếng nói chuyện của quan gia và các vương hầu, kéo dài mãi đến quá canh hai chưa dứt.
Ơn cửu trùng mênh mông như trời biển. Từ ngày Hoài Văn theo chú là Chiêu Thành Vương về kinh, hai chú cháu được quan gia giữ lại trong cung cấm. Hầu được cùng ăn uống với quan gia và các vị vương hầu. Tối thì trải gối dài, chăn rộng, kê giường nằm chung, thật là bốn bể một nhà, không phân trên dưới. Ơn ấy, dù cho óc gan lầy đất, Hoài Văn phải nghĩ mà báo đáp. Khốn nỗi, chàng cứ bị coi là đứa trẻ con chưa ráo máu đầu. Mỗi khi Hoài Văn len vào góp chuyện thì các vương hầu nói:
- Cháu còn nhỏ, chưa biết được việc quân quốc trọng sự.
Nể các vị chú bác, Hoài Văn đỏ mặt làm thinh. Một hôm, Quốc Toản đánh liều thưa:
- Cháu còn ít tuổi thật. Nhưng ví bằng quân Nguyên sang cướp nước ta, thì cháu cũng xin theo các chú, các bác đi đánh giặc.
Các vị vương hầu cười ồ. Chú Chiêu Thành Vương nói:
- Cháu có khẩu khí anh hùng. Thế mới là dòng dõi họ Đông A. Nhưng bây giờ thì cháu phải học đã, sao cho văn hay, võ giỏi rồi mới đi đánh giặc được.
Các vương hầu lại quay vào việc nước, chẳng để ý đến Hoài Văn. Và sớm nay, quan gia và các vương hầu đột ngột đi đâu đâu mà không cho Hầu biết ?
Nhìn cái nội điện vắng ngắt, Hoài Văn tức đến phát khóc. Chàng mở toang các cánh cửa thâm nghiêm, nhảy xuống thềm. Được rồi! Các vương hầu ở đâu, ta tìm đến đó. Việc nước là việc chung, không cho bàn, ta cũng cứ bàn. Thử xem gan ai to, gươm ai sắc. Xem ta có lấy được đầu tướng giặc hay không ? }}
6akqjq1jkf0ytske4njw4tlt3u51dob
Lá cờ thêu sáu chữ vàng/Chương III
0
11820
139149
139016
2022-07-21T02:29:44Z
Tranminh360
1642
Reverted 1 edit by [[Special:Contributions/14.253.129.232|14.253.129.232]] ([[User talk:14.253.129.232|talk]]) (TwinkleGlobal)
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả = Nguyễn Huy Tưởng
| dịch giả =
| năm = 1960
| phần = '''<big>III</big>'''
| trước = [[../Chương II|II]]
| sau = [[../Chương IV|IV]]
| ghi chú =
}}
{{văn|
Hoài Văn nằn nì thế nào quân Thánh Dực cũng không cho chàng xuống bến. Hầu đứng trên bờ, thẫn thờ nhìn bến Bình Than. Hai cây đa cổ thụ rủ bóng râm mát che kín cả một khúc sông.
Dưới bến, những thuyền lớn của các vương hầu về hội sư, đậu dài san sát, sơn đủ các màu. Trên mũi thuyền, phất phới những lá cờ hiệu của các vương hầu. Hiệu cờ của Chiêu Minh Vương, của Chiêu Quốc Vương, của Chiêu Văn Vương, của Hưng Đạo Vương, của Chiêu Thành Vương, chú ruột mình. Thuyền của các vị đại vương chức trọng quyền cao nhất của triều đình đều ở gần thuyền ngự. Thuyền ngự cao lớn hơn cả, chạm thành hình một con rồng lớn rực rỡ son vàng, hai bên mạn dàn bày cờ quạt, tàn vàng, tán tía và đồ nghi trượng của đấng thiên tử. Hết thuyền của các đại vương là thuyền của các tước vương bậc dưới, rồi đến thuyền của các tước hầu, cuối cùng là thuyền của các tướng sĩ đi hộ vệ. Mắt Hoài Văn đăm đăm nhìn thuyền của Hưng Võ Vương, Hưng Trí Vương, Hưng Hiếu Vương... Thì ra các con trai của Hưng Đạo Vương đều đủ mặt. Những người em họ ấy, chẳng qua chỉ hơn Hoài Văn dăm sáu tuổi! Cha ta mất sớm, nên ta mới phải đứng rìa nhục nhã thế này! Mắt Hoài Văn giương to đến rách, nhìn những lá cờ bay múa trên những đoàn thuyền đẹp như gấm như hoa.
Qua các cửa sổ có chấn song triện và rủ mành mành hoa của thuyền rồng, Hoài Văn thấy các vương hầu đang ngồi bàn việc nước với quan gia. Hoài Văn chẳng biết các vị đang nói gì. Nhưng bàn gì thì bàn, Hoài Văn dám chắc cũng chẳng ngoài cái việc lớn là cho quân Nguyên mượn đường vào đánh Chiêm Thành hay chống cự lại mà thôi. Dã tâm của quân giặc đã hai năm rõ mười rồi. Nó giả tiếng mượn đường, kì thực là để cướp sống lấy nước Nam. Chỉ có việc đánh, làm gì phải kéo ra tận đây mà bàn đi bàn lại? Chao ôi! Lúc này mà Hoài Văn được xuống thuyền rồng và được bàn việc nước! Chàng sẽ quỳ trước mặt quan gia, và xin quan gia cho đánh!
Thuyền rồng im lặng. Tàn tán, cờ quạt và các đồ nghi trượng in màu vàng son trên mặt nước sông trong vắt. Chốc chốc lại thấy những người nội thị quỳ ngoài mui, dâng trầu cau, dâng thuốc. Hoài Văn muốn xô mấy người lính Thánh Dực để chạy xuống bến nhưng lại sợ tội chém đầu.
Chàng muốn thét to: "Xin quan gia cho đánh", nhưng lại e phạm thượng! Mấy tháng ở kinh, thấy sứ Nguyên hạch sách đủ điều, Hoài Văn chỉ có một ý nghĩ là đánh, đánh để giữ lấy quốc thể. Rồi lại đến cái ngày quan gia mời các bô lão khắp bàn dân thiên hạ về kinh để nhà vua hỏi ý dân xem nên cho giặc mượn đường hay nên đánh lại. Các bô lão là những người quê mùa chất phác, chưa bao giờ được bước chân vào nơi lầu son, gác tía, chưa bao giờ được bàn việc nước, thế mà nghe quan gia hỏi, họ đều nắm tay, gân mặt, khẳng khái tâu lên: "Xin đánh", trăm miệng một lời, rung chuyển cả tòa điện Diên Hồng. Những người áo vải ấy còn biết đường phải trái, huống chi ta là bậc tôn thất há lại không nghĩ được như họ hay sao? Đến họ mà quan gia còn hỏi kế, sao ta là người gần gụi, quan gia chẳng hỏi một lời ?
Suốt ngày hôm qua, Hoài Văn ruổi ngựa đi tìm vua, quên không ăn uống. Hôm nay, đợi mãi từ sớm đến trưa, Hoài Văn thấy đói cồn cào, mắt hoa lên, đầu choáng váng, chân tay buồn bã. Hoài Văn không chịu được nữa. Đứng mãi đây cho đến bao giờ? Thôi thì liều một chết vậy. Ta cứ xuống, chỉ nói hai tiếng xin đánh, rồi mặc cho triều đình luận tội. Hoài Văn xô mấy người lính Thánh Dực ngã chúi, xăm xăm xuống bến. Một viên tướng hốt hoảng chạy tới, níu áo Hoài Văn lại. Quốc Toản tuốt gươm, mắt trừng lên một cách điên dại:
- Không buông ra, ta chém !
Lính ập đến giữ lấy Hoài Văn. Thực ra, vì nể chàng là một vương hầu, nên họ đã để cho chàng đứng đấy từ sáng. Nay thấy Hoài Văn làm quá, viên tướng nói:
- Quân pháp vô thân, Hầu không có phận sự ở đây, nên trở ra cho anh em làm việc. Nhược bằng khinh thường phép nước, anh em tất phải chiếu theo thượng lệnh.
Hoài Văn đỏ mặt bừng bừng, quát lớn:
- Ta xuống xin bệ kiến quan gia, không kẻ nào được giữ ta lại. Lôi thôi thì hãy nhìn lưỡi gươm này !
Viên tướng tái mặt, hô quân sĩ vây kín lấy Hoài Văn. Quốc Toản vung gươm múa tít, không ai dám tới gần. Tiếng kêu, tiếng thét náo động cả bến sông.
Vừa lúc ấy thì cuộc họp bàn ở dưới thuyền rồng tạm nghỉ. Vua Thiệu Bảo và nhiều vị vương hầu ra ngoài mui, ngắm cảnh sông nước.
Nghe tiếng ồn ào trên bến, vua và các vương hầu nhìn lên, thấy Hoài Văn đang giằng co với một đám quân Thánh Dực. Vua hỏi:
- Cái gì trên ấy ?
Quốc Toản nhìn xuống bến, thấy vua Thiệu Bảo đứng tựa đầu rồng dưới một cái tán vàng. Nhà vua còn rất trẻ, mặt đỏ như gấc chín. Đứng sau vua là Hưng Đạo Vương cao lớn, chòm râu dài đốm bạc bay theo chiều gió. Chiêu Thành Vương lật đật chạy lên bờ, hỏi cháu:
- Cháu không sợ tội chết hay sao mà đến đây ? Ai bảo cháu ?
Hoài Văn thưa :
- Cháu nghe tin thiên tử họp với các vương hầu ở đây nên cháu đến.
- Cháu chưa đến tuổi dự bàn việc nước. Bên trong là tình họ hàng máu mủ, xuề xòa, thân mật với nhau thế nào cũng được. Nhưng ra ngoài là việc nước, có tôn ti, có phép tắc, không thể coi thường. Cháu tự tiện đến đây đã không phải, lại gây sự với quân Thánh Dực, đấy là tội chết. Chú cũng phải vạ lây. Sao cháu không nghe lời chú, về quê thờ mẹ, mà lại tự tiện vô cớ đến đây gây ra cái vạ tày trời này ?
Hoài Văn cúi đầu thưa:
- Cháu biết là mang tội lớn. Nhưng cháu trộm nghĩ rằng khi quốc biến thì đến đứa trẻ cũng phải lo, huống hồ cháu đã lớn. Cháu chưa đến tuổi dự bàn việc nước, nhưng cháu có phải là giống cỏ cây đâu mà ngồi yên được? Vua lo thì kẻ thần tử cũng phải lo. Cha cháu mất sớm, cháu được chú nuôi nấng. Chú thường dạy cháu những điều trung nghĩa, cháu vẫn ghi trong tấc dạ. Cháu liều chết đến đây, chỉ muốn góp một vài lời. Thưa chú, chẳng hay quan gia cùng các vương hầu bàn định thế nào? Cho nó mượn đường hay đánh lại ?
- Việc đó còn đang bàn. Có người chủ chiến. Có người chủ hòa.
Quốc Toản đứng phắt dậy, mắt long lên :
- Ai chủ hòa? Ai chủ hòa? Cho nó mượn đường ư? Không biết đấy là kế giả đồ diệt Quắc của nó đấy sao? Dâng giang sơn gấm vóc này cho giặc hay sao mà lại bàn thế?
Quốc Toản chạy xồng xộc xuống bến, quỳ xuống tâu vua, tiếng nói như thét:
- Xin quan gia cho đánh! Cho giặc mượn đường là mất nước.
Nói xong, Hoài Văn run bắn, tự đặt thanh gươm lên gáy và xin chịu tội. Thiệu Bảo gật đầu, mỉm cười nhìn Hưng Đạo Vương và Hưng Đạo Vương cũng gật đầu. Lời nói của Hoài Văn chính hợp với ý của nhà vua và Hưng Đạo. Nhưng trong đám vương hầu, có một người sầm nét mặt. Đấy là Chiêu Quốc Vương Ích Tắc. Ích Tắc là kẻ chủ hòa. Chiêu Quốc Vương nói:
- Hoài Văn Hầu làm loạn phép nước. Muốn trị nước phải trị người thân trước đã. Cúi xin quan gia cho chém đầu để nghiêm quân lệnh!
Hoài Văn cúi rạp đầu xuống đất. Bên cạnh Hoài Văn, Chiêu Thành Vương cũng quỳ để xin chịu tội. Thiệu Bảo ôn tồn nói :
- Hoài Văn Hầu làm trái phép nước, tội ấy đáng lẽ không dung. Nhưng Hoài Văn còn trẻ, tình cũng đáng thương, lại biết lo cho vua, cho nước, chí ấy đáng trọng.
Vua truyền cho hai chú cháu đứng dậy, và nói tiếp :
- Việc nước đã có người lớn lo. Hoài Văn Hầu nên về quê để phu nhân có người sớm hôm trông cậy. Đế vương lấy hiếu trị thiên hạ, em ta không nên sao nhãng phận làm con.
Vừa lúc ấy, một người nội thị bưng một mâm cỗ đi qua. Thiệu Bảo cầm lấy một quả cam sành chín mọng trên mâm, bảo nội thị đưa cho Hoài Văn. Vua nói:
- Tất cả các vương hầu đến đây đều có phần cam. Chẳng lẽ Hoài Văn lại không được hưởng. Vậy thưởng cho em ta một quả.
Hoài Văn đỡ lấy quả cam, tạ ơn vua, lủi thủi bước lên bờ. Đằng sau có tiếng cười của Thiệu Bảo và các vương hầu. Nghe rõ cả tiếng cười của mấy vị tước vương chỉ nhỉnh hơn mình vài tuổi. Vua ban cam quý. Nhưng việc dự bàn thì vẫn không cho. Hoài Văn tức, vừa hờn vừa tủi. Uất nhất là đám quân Thánh Dực cũng khúc khích cười chế nhạo. Hoài Văn quắc mắt, nắm chặt bàn tay lại. Được rồi! Ta sẽ chiêu binh mãi mã cầm quân đi đánh giặc. Xem cái thằng phải đứng ngoài rìa này có phải là một kẻ toi cơm không? Hai hàm răng Hoài Văn nghiến chặt. Hai bàn tay càng nắm chặt lại, như để nghiền nát một cái gì. Hai bàn tay rung lên vì giận dữ. Hoài Văn lẩm bẩm "Rồi xem ai giết được giặc, ai báo được ơn vua, xem ai hơn, ai kém. Rồi triều đình sẽ biết tay ta". Hai nắm tay Hoài Văn càng bóp mạnh.
Đám người nhà trông thấy Hoài Văn hầm hầm trở ra thì chạy ùa tới hỏi chuyện. Để đỡ ngượng với họ, Hoài Văn nói liều :
- Ta đã tâu với quan gia cho đánh. Quan gia ban cho quả cam này. Ơn vua lộc nước, ta đem về để biếu mẫu thân.
Trần Quốc Toản xòe bàn tay phải ra. Quả cam đã nát bét chỉ còn trơ bã.}}
quoa2zzwcq79fqrnird7lceffyhf6kr
Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ nhất
0
23951
139152
138963
2022-07-21T04:22:39Z
Tranminh360
1642
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Phần thứ nhất. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
| trước =
| sau = [[../Phần thứ hai|Phần thứ hai]]
| ghi chú =
}}
{{mục lục bổ trợ|
*[[/Chương I|Chương I. ĐIỀU KHOẢN CƠ BẢN]] (Điều 1 - 4)
*[[/Chương II|Chương II. HIỆU LỰC CỦA BỘ LUẬT HÌNH SỰ]] (Điều 5 - 7)
*[[/Chương III|Chương III. TỘI PHẠM]] (Điều 8 - 19)
*[[/Chương IV|Chương IV. NHỮNG TRƯỜNG HỢP LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ]] (Điều 20 - 26)
*[[/Chương V|Chương V. THỜI HIỆU TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, MIỄN TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ]] (Điều 27 - 29)
*[[/Chương VI|Chương VI. HÌNH PHẠT]] (Điều 30 - 45)
*[[/Chương VII|Chương VII. CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP]] (Điều 46 - 49)
*[[/Chương VIII|Chương VIII. QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT]] (Điều 50 - 59)
*[[/Chương IX|Chương IX. THỜI HIỆU THI HÀNH BẢN ÁN, MIỄN CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT, GIẢM THỜI HẠN CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT]] (Điều 60 - 68)
*[[/Chương X|Chương X. XÓA ÁN TÍCH]] (Điều 69 - 73)
*[[/Chương XI|Chương XI. NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI PHÁP NHÂN THƯƠNG MẠI PHẠM TỘI]] (Điều 74 - 89)
*[[/Chương XII|Chương XII. NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI PHẠM TỘI]] (Điều 90 - 107)
}}
7mpd44607mtt7yy7ulnupb85pvg2tjq
Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ hai
0
23952
139153
138964
2022-07-21T04:22:56Z
Tranminh360
1642
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Phần thứ hai. CÁC TỘI PHẠM
| trước = [[../Phần thứ nhất|Phần thứ nhất]]
| sau = [[../Phần thứ ba|Phần thứ ba]]
| ghi chú =
}}
{{mục lục bổ trợ|
*[[/Chương XIII|Chương XIII. CÁC TỘI XÂM PHẠM AN NINH QUỐC GIA]] (Điều 108 - 122)
*[[/Chương XIV|Chương XIV. CÁC TỘI XÂM PHẠM TÍNH MẠNG, SỨC KHỎE, NHÂN PHẨM, DANH DỰ CỦA CON NGƯỜI]] (Điều 123 - 156)
*[[/Chương XV|Chương XV. CÁC TỘI XÂM PHẠM QUYỀN TỰ DO CỦA CON NGƯỜI, QUYỀN TỰ DO, DÂN CHỦ CỦA CÔNG DÂN]] (Điều 157 - 167)
*[[/Chương XVI|Chương XVI. CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU]] (Điều 168 - 180)
*[[/Chương XVII|Chương XVII. CÁC TỘI XÂM PHẠM CHẾ ĐỘ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH]] (Điều 181 - 187)
*[[/Chương XVIII|Chương XVIII. CÁC TỘI XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ KINH TẾ]] (Điều 188 - 234)
*[[/Chương XIX|Chương XIX. CÁC TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG]] (Điều 235 - 246)
*[[/Chương XX|Chương XX. CÁC TỘI PHẠM VỀ MA TÚY]] (Điều 247 - 259)
*[[/Chương XXI|Chương XXI. CÁC TỘI XÂM PHẠM AN TOÀN CÔNG CỘNG, TRẬT TỰ CÔNG CỘNG]] (Điều 260 - 329)
*[[/Chương XXII|Chương XXII. CÁC TỘI XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH]] (Điều 330 - 351)
*[[/Chương XXIII|Chương XXIII. CÁC TỘI PHẠM VỀ CHỨC VỤ]] (Điều 352 - 366)
*[[/Chương XXIV|Chương XXIV. CÁC TỘI XÂM PHẠM HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP]] (Điều 367 - 391)
*[[/Chương XXV|Chương XXV. CÁC TỘI XÂM PHẠM NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM CỦA QUÂN NHÂN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI PHỐI THUỘC VỚI QUÂN ĐỘI TRONG CHIẾN ĐẤU, PHỤC VỤ CHIẾN ĐẤU]] (Điều 392 - 420)
*[[/Chương XXVI|Chương XXVI. CÁC TỘI PHÁ HOẠI HÒA BÌNH, CHỐNG LOÀI NGƯỜI VÀ TỘI PHẠM CHIẾN TRANH]] (Điều 421 - 425)
}}
8irncrmxtaptl7h0yoy8a9t7chkttna
Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ ba
0
23962
139154
138961
2022-07-21T04:23:16Z
Tranminh360
1642
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Phần thứ ba. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
| trước = [[../Phần thứ hai|Phần thứ hai]]
| sau =
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 779 780 nam 2017.pdf" include=90 onlysection="p3" />
{{reflist}}
1pulc5uzmzncvlt2yhy9897rlupn5nc
Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)
0
23964
139151
138967
2022-07-21T04:22:07Z
Tranminh360
1642
wikitext
text/x-wiki
{{tương tự|Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (định hướng)}}
{{đầu đề
| tựa đề = Bộ luật Hình sự Việt Nam 2015 sửa đổi, bổ sung 2017
| tác giả = Văn phòng Quốc hội Việt Nam
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015]]
| sau =
| năm = 2017
| ấn bản = có
| ghi chú =
{{văn bản hợp nhất
| tình trạng = toàn bộ
| từ = '''[[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|100/2015/QH13]]'''<br/>[[Luật số 12/2017/QH14|12/2017/QH14]]
| ngày hiệu lực = 2018-01-01
| thay cho = [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015|100/2015/QH13]]
| sửa đổi = -
| thay bởi = -
}}
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 773 774 nam 2017.pdf" include=16 onlysection="dau" />
{{ngắt trang|nhãn=}}
{{mục lục bổ trợ|tiêu đề=phần|
* [[/Phần thứ nhất|Phần thứ nhất. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG]] (Điều 1 - 107)
* [[/Phần thứ hai|Phần thứ hai. CÁC TỘI PHẠM]] (Điều 108 - 425)
* [[/Phần thứ ba|Phần thứ ba. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH]] (Điều 426)
}}
{{ngắt trang|nhãn=}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 779 780 nam 2017.pdf" include=90 onlysection="ket" />
{{reflist}}
{{PVCC-CPVN}}
{{Pháp luật Việt Nam}}
[[Thể loại:Bộ luật Việt Nam]]
[[Thể loại:Văn bản hợp nhất]]
reqn843waj43p2xz9536ycixnb44a6p
Bộ luật Hình sự Việt Nam sửa đổi, bổ sung 2017/Phần 1
0
23967
139146
114699
2022-07-21T00:06:05Z
EmausBot
6442
Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ nhất]]
wikitext
text/x-wiki
#đổi [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ nhất]]
2o86g4jzby129ih2fzlv5ypibm2i8j3
Bộ luật Hình sự Việt Nam sửa đổi, bổ sung 2017/Phần 2
0
23968
139147
114700
2022-07-21T00:06:15Z
EmausBot
6442
Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ hai]]
wikitext
text/x-wiki
#đổi [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ hai]]
ss0zyr6i9l1xvqe7ztf5wvipxths3xv
Bộ luật Hình sự Việt Nam sửa đổi, bổ sung 2017/Phần 3
0
23969
139148
114701
2022-07-21T00:06:25Z
EmausBot
6442
Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ ba]]
wikitext
text/x-wiki
#đổi [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ ba]]
6y40q6w56urjjge3nij3sqnbmz7zwg8
Bản mẫu:Country data Papua New Guinea
10
35365
139081
102648
2022-07-20T12:21:33Z
CommonsDelinker
154
Replacing Flag_of_Papua_New_Guinea_(1965–1970).svg with [[File:Sporting_Flag_of_Papua_New_Guinea_(1965–1970).svg]] (by [[:c:User:CommonsDelinker|CommonsDelinker]] because: [[:c:COM:FR|File renamed]]: [[:c:COM:FR#FR2|Criterion 2]] (meaningless or ambiguous
wikitext
text/x-wiki
{{ {{{1<noinclude>|country showdata</noinclude>}}}
| alias = Papua New Guinea
| flag alias = Flag of Papua New Guinea.svg
| flag alias-1965 = Sporting Flag of Papua New Guinea (1965–1970).svg
| flag alias-1970 = Flag of Papua New Guinea 1970.svg
| flag alias-naval = Naval Ensign of Papua New Guinea.svg
| link alias-naval = Lực lượng Phòng vệ Papua New Guinea
| size = {{{size|}}}
| name = {{{name|}}}
| altlink = {{{altlink|}}}
| variant = {{{variant|}}}
<noinclude>
| var1 = 1965
| var2 = 1970
| redir1 = PNG
</noinclude>
}}
a4i3v11bwfihduxtrw0m8opv3ihd5uz
Bộ luật Hình sự Việt Nam 2015 sửa đổi, bổ sung 2017/Phần 1
0
37583
139143
114695
2022-07-21T00:05:35Z
EmausBot
6442
Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ nhất]]
wikitext
text/x-wiki
#đổi [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ nhất]]
2o86g4jzby129ih2fzlv5ypibm2i8j3
Bộ luật Hình sự Việt Nam 2015 sửa đổi, bổ sung 2017/Phần 2
0
37584
139144
114696
2022-07-21T00:05:45Z
EmausBot
6442
Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ hai]]
wikitext
text/x-wiki
#đổi [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ hai]]
ss0zyr6i9l1xvqe7ztf5wvipxths3xv
Bộ luật Hình sự Việt Nam 2015 sửa đổi, bổ sung 2017/Phần 3
0
37585
139145
114697
2022-07-21T00:05:55Z
EmausBot
6442
Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ ba]]
wikitext
text/x-wiki
#đổi [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ ba]]
6y40q6w56urjjge3nij3sqnbmz7zwg8
Bộ luật Hình sự Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần 1
0
39633
139140
114255
2022-07-21T00:05:05Z
EmausBot
6442
Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ nhất]]
wikitext
text/x-wiki
#đổi [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ nhất]]
2o86g4jzby129ih2fzlv5ypibm2i8j3
Bộ luật Hình sự Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần 2
0
39634
139141
114257
2022-07-21T00:05:15Z
EmausBot
6442
Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ hai]]
wikitext
text/x-wiki
#đổi [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ hai]]
ss0zyr6i9l1xvqe7ztf5wvipxths3xv
Bộ luật Hình sự Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần 3
0
39635
139142
114259
2022-07-21T00:05:25Z
EmausBot
6442
Bot: Giải quyết đổi hướng kép đến [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ ba]]
wikitext
text/x-wiki
#đổi [[Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)/Phần thứ ba]]
6y40q6w56urjjge3nij3sqnbmz7zwg8
Trang:Cong bao Chinh phu 773 774 nam 2017.pdf/75
104
46721
139155
138192
2022-07-21T04:27:59Z
Tranminh360
1642
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="1" user="Tranminh360" />{{dcl|76|CÔNG BÁO/Số 773 + 774/Ngày 17-10-2017}}{{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% đến 30%;
c) Phạm tội 02 lần trở lên;
d) Tái phạm nguy hiểm;
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 14 năm:
a) Làm chết người;
b) Gây thương tích làm biến dạng vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
m1y7czfrud6v1k9p1nb799ew40tlwt2
Trang:Cong bao Chinh phu 773 774 nam 2017.pdf/77
104
46723
139156
138194
2022-07-21T04:29:54Z
Tranminh360
1642
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="1" user="Tranminh360" />{{dcl|78|CÔNG BÁO/Số 773 + 774/Ngày 17-10-2017}}{{vạch}}{{vạch}}</noinclude>1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
a) Đối với 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên.
3. Phạm tội dẫn đến chết người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm.
'''Điều 137. Tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong khi thi hành công vụ'''
1. Người nào trong khi thi hành công vụ dùng vũ lực ngoài những trường hợp pháp luật cho phép gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Đối với 02 người trở lên, mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
c) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ.
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
651g4yu7qd2fhiyshw06oscg59t2vuy
Trang:Cong bao Chinh phu 773 774 nam 2017.pdf/80
104
46726
139159
138197
2022-07-21T04:32:41Z
Tranminh360
1642
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="1" user="Tranminh360" />{{dcl|81|CÔNG BÁO/Số 773 + 774/Ngày 17-10-2017}}{{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2.<ref>Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 12/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.</ref> Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Có tổ chức;
b) Đối với người mà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh;
c) Nhiều người hiếp một người;
d) Phạm tội 02 lần trở lên;
đ) Đối với 02 người trở lên;
e) Có tính chất loạn luân;
g) Làm nạn nhân có thai;
h) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
i) Tái phạm nguy hiểm.
3.<ref>Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 12/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.</ref> Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
b) Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội;
c) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát.
4. Phạm tội đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này, thì bị xử phạt theo mức hình phạt quy định tại các khoản đó.
5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
{{nop}}<noinclude>{{vạch|10em|canh=trái}}{{chú thích nhỏ}}</noinclude>
e9lm8vkedfa03jh85j9wyqpvdbrhd22
Trang:Cong bao Chinh phu 773 774 nam 2017.pdf/82
104
46728
139158
138199
2022-07-21T04:31:45Z
Tranminh360
1642
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="1" user="Tranminh360" />{{dcl|83|CÔNG BÁO/Số 773 + 774/Ngày 17-10-2017}}{{vạch}}{{vạch}}</noinclude>4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
'''Điều 143. Tội cưỡng dâm'''
1. Người nào dùng mọi thủ đoạn khiến người lệ thuộc mình hoặc người đang ở trong tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu hoặc miễn cưỡng thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
2.<ref>Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 25 Điều 1 của Luật số 12/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.</ref> Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
a) Nhiều người cưỡng dâm một người;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Đối với 02 người trở lên;
d) Có tính chất loạn luân;
đ) Làm nạn nhân có thai;
e) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
g) Tái phạm nguy hiểm.
3.<ref>Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 25 Điều 1 của Luật số 12/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.</ref> Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 18 năm:
a) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
b) Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội;
c) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát.
4. Cưỡng dâm người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này, thì bị xử phạt theo mức hình phạt quy định tại các khoản đó.
{{nop}}<noinclude>{{vạch|10em|canh=trái}}{{chú thích nhỏ}}</noinclude>
tbhr2e3q695wpxfgr62vf6mhqgzzyed
Trang:Cong bao Chinh phu 773 774 nam 2017.pdf/91
104
46744
139157
138216
2022-07-21T04:30:54Z
Tranminh360
1642
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="1" user="Tranminh360" />{{dcl|92|CÔNG BÁO/Số 773 + 774/Ngày 17-10-2017}}{{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2.<ref>Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 29 Điều 1 của Luật số 12/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.</ref> Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Có tổ chức;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp;
c) Đối với người mà mình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng;
d) Đối với từ 02 người đến 05 người;
đ) Phạm tội 02 lần trở lên;
e) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.
3.<ref>Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 29 Điều 1 của Luật số 12/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.</ref> Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:
a) Có tính chất chuyên nghiệp;
b) Đối với 06 người trở lên;
c) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
d) Làm nạn nhân chết;
đ) Tái phạm nguy hiểm.
4.<ref>Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 29 Điều 1 của Luật số 12/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.</ref> Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
'''Điều 154. Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người'''
1. Người nào mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người khác, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.
{{nop}}<noinclude>{{vạch|10em|canh=trái}}{{chú thích nhỏ}}</noinclude>
1xdh2cwhdqjnkqo7jl1nay6o66c3rxe
Trang:Cong bao Chinh phu 775 776 nam 2017.pdf/9
104
46807
139160
138295
2022-07-21T04:34:10Z
Tranminh360
1642
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="1" user="Tranminh360" />{{dcl|10|CÔNG BÁO/Số 775 + 776/Ngày 17-10-2017}}{{vạch}}{{vạch}}</noinclude>c) Làm chết người;
d) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
5. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
6. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
'''Điều 169. Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản'''
1. Người nào bắt cóc người khác làm con tin nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
2<ref>Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 33 Điều 1 của Luật số 12/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.</ref>. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Dùng vũ khí, phương tiện hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;
d) Đối với người dưới 16 tuổi;
đ) Đối với 02 người trở lên;
e) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
g) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;
h) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
i) Tái phạm nguy hiểm.
3.<ref>Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 33 Điều 1 của Luật số 12/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.</ref> Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 18 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
b) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.
{{nop}}<noinclude>{{vạch|10em|canh=trái}}{{chú thích nhỏ}}</noinclude>
ls1szs9pzv7lnq3oasehune49gief7g
Trang:Cong bao Chinh phu 775 776 nam 2017.pdf/11
104
46809
139161
138297
2022-07-21T04:34:59Z
Tranminh360
1642
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="1" user="Tranminh360" />{{dcl|12|CÔNG BÁO/Số 775 + 776/Ngày 17-10-2017}}{{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
b) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
'''Điều 171. Tội cướp giật tài sản'''
1. Người nào cướp giật tài sản của người khác, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
d) Dùng thủ đoạn nguy hiểm;
đ) Hành hung để tẩu thoát;
e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;
g) Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc người không có khả năng tự vệ;
h) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
i) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
ixykz00zytfgufzdcwgwqz1f6q44fz8
Wikisource:GUS2Wiki
4
46964
139139
138754
2022-07-20T20:41:18Z
Alexis Jazz
15437
Updating gadget usage statistics from [[Special:GadgetUsage]] ([[phab:T121049]])
wikitext
text/x-wiki
{{#ifexist:Project:GUS2Wiki/top|{{/top}}|This page provides a historical record of [[Special:GadgetUsage]] through its page history. To get the data in CSV format, see wikitext. To customize this message or add categories, create [[/top]].}}
Dữ liệu dưới đây được đưa vào vùng nhớ đệm và được cập nhật lần cuối lúc 2022-07-17T20:57:14Z. Tối đa có sẵn {{PLURAL:5000|một kết quả|5000 kết quả}} trong vùng nhớ đệm.
{| class="sortable wikitable"
! Tiện ích !! data-sort-type="number" | Số người dùng !! data-sort-type="number" | Số thành viên tích cực
|-
|HotCat || 35 || 3
|-
|NopInserter || 3 || 2
|-
|Preload Page Images || 2 || 2
|-
|QualityButton || 8 || 2
|-
|Subpages || 3 || 1
|-
|TemplatePreloader || 32 || 3
|-
|UTCLiveClock || 20 || 2
|-
|addsection-plus || 19 || 2
|-
|edittop || 20 || 2
|-
|mark-proofread || 3 || 1
|-
|navpop || 27 || 1
|-
|purgetab || 22 || 2
|}
* [[Đặc biệt:GadgetUsage]]
* [[w:en:Wikipedia:GUS2Wiki/Script|GUS2Wiki]]
<!-- data in CSV format:
HotCat,35,3
NopInserter,3,2
Preload Page Images,2,2
QualityButton,8,2
Subpages,3,1
TemplatePreloader,32,3
UTCLiveClock,20,2
addsection-plus,19,2
edittop,20,2
mark-proofread,3,1
navpop,27,1
purgetab,22,2
-->
tg2kcrslzr80a6qy1cbcwavvepuf8vk
139164
139139
2022-07-21T11:03:58Z
Alexis Jazz
15437
Updating gadget usage statistics from [[Special:GadgetUsage]] ([[phab:T121049]])
wikitext
text/x-wiki
{{#ifexist:Project:GUS2Wiki/top|{{/top}}|This page provides a historical record of [[Special:GadgetUsage]] through its page history. To get the data in CSV format, see wikitext. To customize this message or add categories, create [[/top]].}}
Dữ liệu dưới đây được đưa vào vùng nhớ đệm và được cập nhật lần cuối lúc 2022-07-20T23:41:07Z. Tối đa có sẵn {{PLURAL:5000|một kết quả|5000 kết quả}} trong vùng nhớ đệm.
{| class="sortable wikitable"
! Tiện ích !! data-sort-type="number" | Số người dùng !! data-sort-type="number" | Số thành viên tích cực
|-
|HotCat || 35 || 3
|-
|NopInserter || 3 || 2
|-
|Preload Page Images || 2 || 2
|-
|QualityButton || 8 || 2
|-
|Subpages || 3 || 1
|-
|TemplatePreloader || 32 || 3
|-
|UTCLiveClock || 20 || 2
|-
|addsection-plus || 19 || 2
|-
|edittop || 20 || 2
|-
|mark-proofread || 3 || 1
|-
|navpop || 27 || 1
|-
|purgetab || 22 || 2
|}
* [[Đặc biệt:GadgetUsage]]
* [[w:en:Wikipedia:GUS2Wiki/Script|GUS2Wiki]]
<!-- data in CSV format:
HotCat,35,3
NopInserter,3,2
Preload Page Images,2,2
QualityButton,8,2
Subpages,3,1
TemplatePreloader,32,3
UTCLiveClock,20,2
addsection-plus,19,2
edittop,20,2
mark-proofread,3,1
navpop,27,1
purgetab,22,2
-->
7rdhaf0jt2z5bxmfgrthl4upd1f1na2
Trang:Cong bao Chinh phu 777 778 nam 2017.pdf/60
104
47070
139162
138628
2022-07-21T04:37:19Z
Tranminh360
1642
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="1" user="Tranminh360" />{{dcl|61|CÔNG BÁO/Số 777 + 778/Ngày 17-10-2017}}{{vạch}}{{vạch}}</noinclude>1. Người nào chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật mà cho phép đưa vào sử dụng phương tiện giao thông đường thủy rõ ràng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Làm chết người;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
a) Làm chết 02 người;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;
c) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Làm chết 03 người trở lên;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;
c) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
'''Điều 275. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường thủy'''<ref>Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 87 Điều 1 của Luật số 12/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.</ref>
{{nop}}<noinclude>{{vạch|10em|canh=trái}}{{chú thích nhỏ}}</noinclude>
h5j3sqqvyxwrzl58y0yxm2zzxm4j59d
Trang:Cong bao Chinh phu 777 778 nam 2017.pdf/61
104
47071
139163
138629
2022-07-21T04:38:02Z
Tranminh360
1642
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="1" user="Tranminh360" />{{dcl|62|CÔNG BÁO/Số 777 + 778/Ngày 17-10-2017}}{{vạch}}{{vạch}}</noinclude>1. Người nào điều động người không có bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định hoặc người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy, chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện giao thông đường thủy gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Làm chết người;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
a) Làm chết 02 người;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;
c) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Làm chết 03 người trở lên;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;
c) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
chrqfkn2cxaayjwh1za6e3ql2eh8b9y
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/2
104
47470
139082
2022-07-20T13:04:58Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|3|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="dau" />
{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''QUỐC HỘI''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Luật số: 46/2019/QH14
|}
{{g|'''LUẬT<br />THƯ VIỆN'''}}
{{khối nghiêng/đ}}
Căn cứ [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];
Quốc hội ban hành Luật Thư viện.
{{khối nghiêng/c}}
<section end="dau" />
<section begin="c1" />{{g|'''Chương I<br/>QUY ĐỊNH CHUNG'''}}
'''Điều 1. Phạm vi điều chỉnh'''
Luật này quy định về thành lập, hoạt động thư viện; quyền, nghĩa vụ và trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động thư viện; quản lý nhà nước về
thư viện.
'''Điều 2. Đối tượng áp dụng'''
Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân
nước ngoài hoạt động thư viện hoặc có liên quan đến hoạt động thư viện trên lãnh
thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
'''Điều 3. Giải thích từ ngữ'''
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. ''Thư viện'' là thiết chế văn hóa, thông tin, giáo dục, khoa học thực hiện việc
xây dựng, xử lý, lưu giữ, bảo quản, cung cấp tài nguyên thông tin phục vụ nhu cầu
của người sử dụng.
2. ''Thư viện số'' là thư viện hoặc bộ phận của thư viện có tài nguyên thông tin
được xử lý, lưu giữ dưới dạng số mà người sử dụng thư viện truy cập, khai thác
thông qua thiết bị điện tử và không gian mạng.
3. ''Tài nguyên thông tin'' là tập hợp các loại hình tài liệu, dữ liệu gồm tài liệu in,
tài liệu viết tay, tài liệu nghe, nhìn, tài liệu số, tài liệu vi dạng gồm vi phim, vi
phiếu, tài liệu đặc biệt cho người khuyết tật và tài liệu, dữ liệu khác.
{{nop}}<section end="c1" /><noinclude></noinclude>
f735jo0bap3ue00g7hv3hijtmqjfbj1
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/3
104
47471
139083
2022-07-20T13:05:23Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|4|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>4. Tài nguyên thông tin mở là tài nguyên thông tin mà người sử dụng thư viện
có thể tiếp cận không có rào cản về tài chính, pháp lý hoặc kỹ thuật.
5. Tiện ích thư viện là trang thiết bị phục vụ nhu cầu của người sử dụng, người
làm công tác thư viện trong việc thu thập, xử lý, lưu giữ, bảo quản, khai thác tài
nguyên thông tin và phát huy giá trị của thư viện.
6. Dịch vụ thư viện là hoạt động do thư viện tổ chức hoặc phối hợp tổ chức
nhằm phục vụ nhu cầu của người sử dụng thư viện.
7. Liên thông thư viện là hoạt động liên kết, hợp tác giữa các thư viện nhằm sử
dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện, kết quả xử lý tài
nguyên thông tin, sản phẩm thông tin thư viện và dịch vụ thư viện.
'''Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ của thư viện'''
1. Xây dựng, xử lý, lưu giữ, bảo quản, kết nối và phát triển tài nguyên thông
tin phù hợp với người sử dụng thư viện.
2. Tổ chức sử dụng chung tài nguyên thông tin, sản phẩm thông tin và dịch vụ
thư viện; truyền bá tri thức, giá trị văn hóa của dân tộc và nhân loại; phục vụ nhu
cầu nghiên cứu, học tập, giải trí; góp phần hình thành và phát triển kiến thức, kỹ
năng, phẩm chất, năng lực của người sử dụng thư viện.
3. Ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ, hiện đại hóa thư viện.
4. Phát triển văn hóa đọc và góp phần tạo môi trường học tập suốt đời cho
Nhân dân, xây dựng xã hội học tập, nâng cao dân trí, xây dựng con người Việt
Nam toàn diện.
'''Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phát triển sự nghiệp thư viện'''
1. Nhà nước đầu tư cho thư viện công lập các nội dung sau đây:
a) Ưu tiên đầu tư cho Thư viện Quốc gia Việt Nam, thư viện công cộng tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là thư viện cấp tỉnh) và thư viện có
vai trò quan trọng;
b) Hiện đại hóa thư viện; xây dựng thư viện số, tài nguyên thông tin dùng
chung, tài nguyên thông tin mở; liên thông thư viện trong nước và nước ngoài;
c) Sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị tài liệu cổ, quý hiếm, các bộ sưu tập
tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
b7otvjpcswam0h1leokbptyt27i8r5b
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/4
104
47472
139084
2022-07-20T13:12:03Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|5|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>d) Tổ chức dịch vụ thư viện lưu động, luân chuyển tài nguyên thông tin phục
vụ khu vực biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;
đ) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực và phát triển nguồn nhân lực thư viện;
e) Nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến trong hoạt
động thư viện.
2. Nhà nước hỗ trợ đầu tư các nội dung sau đây:
a) Cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thư viện, phát triển văn
hóa đọc;
b) Duy trì và phát triển thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng không vì mục tiêu lợi nhuận;
c) Cước vận chuyển tài liệu thư viện phục vụ nhiệm vụ chính trị, khu vực
biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;
d) Hợp tác quốc tế về thư viện.
3. Nhà nước có chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Chính phủ quy định chi tiết về thư viện có vai trò quan trọng được ưu tiên
đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và tài liệu cổ, quý hiếm, các bộ sưu
tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học quy định tại điểm c
khoản 1 Điều này.
'''Điều 6. Xã hội hóa trong hoạt động thư viện'''
1. Cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân được tạo điều kiện để đầu tư, tài trợ,
viện trợ, tặng cho, đóng góp phát triển sự nghiệp thư viện, văn hóa đọc, xây dựng
và phát huy không gian đọc, phòng đọc cơ sở.
2. Cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thư viện được
hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật.
3. Cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang
thiết bị cho thư viện; tài trợ, viện trợ, tặng cho, đóng góp để phát triển sự nghiệp
thư viện và phát triển văn hóa đọc được ghi nhận và vinh danh theo quy định của
pháp luật về thi đua, khen thưởng.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
cspupaxhqm2udsa1lb25pu2jpzp6uhu
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/5
104
47473
139085
2022-07-20T13:12:27Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|6|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>4. Chính phủ quy định chi tiết về không gian đọc, phòng đọc cơ sở quy định tại
khoản 1 Điều này.
'''Điều 7. Tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện'''
1. Tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện bao gồm:
a) Tài nguyên thông tin có nội dung thông tin nếu sử dụng rộng rãi có thể ảnh
hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
cá nhân;
b) Tài nguyên thông tin thuộc bí mật nhà nước, hạn chế sử dụng, tiếp cận có
điều kiện, hạn chế quyền tiếp cận theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà
nước, tiếp cận thông tin, lưu trữ;
c) Bản gốc tài liệu cổ, quý hiếm, tài nguyên thông tin là di sản văn hóa đang
lưu giữ trong thư viện;
d) Bản gốc tài liệu bị hư hỏng.
2. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tài nguyên
thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
quy định nguyên tắc sử dụng tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện có trách nhiệm xây dựng danh
mục tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng và việc sử dụng tài nguyên thông tin hạn
chế sử dụng trong thư viện.
'''Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thư viện'''
1. Lợi dụng hoạt động thư viện để xuyên tạc chủ trương, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; chia rẽ
khối đại đoàn kết toàn dân tộc; kích động bạo lực, gây thù hằn giữa các dân tộc,
tôn giáo; tuyên truyền chiến tranh xâm lược; phá hoại thuần phong mỹ tục; truyền
bá mê tín; lôi kéo người sử dụng thư viện vào tệ nạn xã hội.
2. Cung cấp tài nguyên thông tin thuộc bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác.
3. Hạn chế quyền tiếp cận và sử dụng tài nguyên thông tin của người sử dụng
thư viện trái với quy định của pháp luật.
4. Cung cấp thông tin về người sử dụng thư viện, trừ trường hợp theo yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
d7lof7yyps1iylkf6sj7iqf2s83ewkh
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/6
104
47474
139086
2022-07-20T13:12:59Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|7|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c1" />5. Chiếm dụng, đánh tráo, hủy hoại, làm hư hỏng tài nguyên thông tin.
6. Xâm nhập trái phép vào hệ thống thông tin thư viện, cơ sở dữ liệu thư
viện; làm sai lệch, gián đoạn hoặc phá hoại hệ thống thông tin thư viện, cơ sở
dữ liệu thư viện.
<section end="c1" />
<section begin="c2" />{{g|'''Chương II<br/>THÀNH LẬP THƯ VIỆN'''
'''Mục 1<br/>MẠNG LƯỚI THƯ VIỆN'''}}
'''Điều 9. Các loại thư viện'''
1. Thư viện bao gồm các loại sau đây:
a) Thư viện Quốc gia Việt Nam;
b) Thư viện công cộng;
c) Thư viện chuyên ngành;
d) Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân;
đ) Thư viện cơ sở giáo dục đại học (sau đây gọi là thư viện đại học);
e) Thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác;
g) Thư viện cộng đồng và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;
h) Thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
2. Thư viện được tổ chức theo các mô hình sau đây:
a) Thư viện công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại
diện chủ sở hữu được tổ chức theo mô hình đơn vị sự nghiệp công lập hoặc phù
hợp với mô hình của cơ quan, tổ chức chủ quản;
b) Thư viện ngoài công lập do tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc tổ chức, cá
nhân nước ngoài, cộng đồng dân cư đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và được
tổ chức theo mô hình doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp ngoài công lập hoặc mô
hình khác.
{{nop}}<section end="c2" /><noinclude></noinclude>
8iq6s8cyixmtw6tzhwzvd0dkdr7zui1
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/7
104
47475
139087
2022-07-20T13:13:29Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|8|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 10. Thư viện Quốc gia Việt Nam'''
1. Thư viện Quốc gia Việt Nam là thư viện trung tâm của cả nước.
2. Thư viện Quốc gia Việt Nam thực hiện chức năng, nhiệm vụ quy định tại
Điều 4 của Luật này và các chức năng, nhiệm vụ sau đây:
a) Tiếp nhận, bảo quản, lưu giữ vĩnh viễn xuất bản phẩm, ấn phẩm báo chí
được xuất bản tại Việt Nam theo quy định của pháp luật; luận án tiến sĩ của công
dân Việt Nam bảo vệ ở trong nước và nước ngoài; luận án tiến sĩ của người nước
ngoài bảo vệ tại Việt Nam;
b) Bổ sung và phổ biến tài liệu về Việt Nam, tài liệu tiêu biểu của nước ngoài;
c) Xây dựng hệ thống thông tin thư mục quốc gia; chủ trì, phối hợp với thư
viện của các Bộ, ngành và thư viện khác trong nước xây dựng Tổng mục lục Việt
Nam; công bố, chia sẻ thông tin thư mục quốc gia, tài nguyên thông tin số cho thư
viện có nhu cầu, trừ tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng theo quy định của Luật
này và pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, tiếp cận thông tin, lưu trữ;
d) Nghiên cứu khoa học thông tin thư viện;
đ) Thực hiện biên mục tập trung; chủ trì, phối hợp với các thư viện xây dựng
và phát triển cơ sở dữ liệu toàn văn, thư viện số;
e) Hợp tác, trao đổi tài nguyên thông tin với thư viện trong nước và nước
ngoài; tham gia diễn đàn, tổ chức xã hội - nghề nghiệp về thư viện theo quy định
của pháp luật;
g) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho các thư viện trong cả nước theo
phân công và thực hiện nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch giao.
'''Điều 11. Thư viện công cộng'''
1. Thư viện công cộng là thư viện có tài nguyên thông tin tổng hợp phục vụ
Nhân dân.
2. Thư viện cấp tỉnh là thư viện trung tâm của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, thực hiện chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 4 của Luật này và các chức
năng, nhiệm vụ sau đây:
a) Thu thập tài liệu cổ, quý hiếm; tài nguyên thông tin về tiếng nói, chữ viết
của người dân tộc thiểu số; tài nguyên thông tin của địa phương và về địa phương;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
ct39pa63ns2obwyyi686fw68t007c96
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/8
104
47476
139088
2022-07-20T13:13:50Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|9|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Xây dựng cơ sở dữ liệu, thư viện số về địa phương; phổ biến tài nguyên
thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương;
c) Hỗ trợ, hướng dẫn, trang bị kỹ năng tìm kiếm, khai thác và sử dụng thông
tin cho người sử dụng thư viện;
d) Tổ chức khu vực đọc phục vụ trẻ em, người khuyết tật;
đ) Tham gia xây dựng thư viện công cộng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là thư viện cấp
huyện), thư viện công cộng xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là thư viện cấp xã);
e) Tổ chức thư viện lưu động, luân chuyển tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện;
g) Tổ chức triển lãm và hoạt động khác nhằm phát triển văn hóa đọc;
h) Thực hiện liên thông với thư viện trong nước và nước ngoài;
i) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho thư viện trên địa bàn theo phân công
và thực hiện nhiệm vụ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.
3. Thư viện cấp huyện thực hiện chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 4 của
Luật này và các chức năng, nhiệm vụ sau đây:
a) Tiếp nhận tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện từ thư viện cấp tỉnh;
b) Luân chuyển tài nguyên thông tin đến thư viện trên địa bàn;
c) Tổ chức hoạt động phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của Nhân dân trên địa bàn;
d) Thực hiện nhiệm vụ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.
4. Thư viện cấp xã thực hiện chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 4 của
Luật này và các chức năng, nhiệm vụ sau đây:
a) Tiếp nhận tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện từ thư viện cấp tỉnh, thư
viện cấp huyện và các nguồn hợp pháp khác;
b) Luân chuyển tài nguyên thông tin đến thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng trên địa bàn;
c) Tham gia xây dựng văn hóa đọc, hình thành thói quen đọc cho Nhân dân
trên địa bàn;
d) Thực hiện nhiệm vụ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
6jxhukbnvmngi6ko467pnzjwhj3xfmp
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/9
104
47477
139089
2022-07-20T13:14:12Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|10|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 12. Thư viện chuyên ngành'''
1. Thư viện chuyên ngành là thư viện có tài nguyên thông tin chuyên sâu về
một ngành, lĩnh vực hoặc nhiều ngành, lĩnh vực phục vụ cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động của cơ quan, tổ chức chủ quản.
Thư viện chuyên ngành gồm thư viện của cơ quan nhà nước; thư viện của tổ
chức khoa học và công nghệ; thư viện của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; thư viện của tổ chức kinh tế.
2. Thư viện chuyên ngành thực hiện chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 4
của Luật này và các chức năng, nhiệm vụ sau đây:
a) Phát triển tài nguyên thông tin phù hợp với chuyên ngành phục vụ; tiếp
nhận, bổ sung và tổ chức khai thác tài nguyên thông tin từ hoạt động nghiên cứu,
công bố khoa học, tài liệu hội nghị, hội thảo, báo cáo nghiên cứu, khảo sát của cán
bộ nghiên cứu, cơ quan, tổ chức chủ quản và đề án, dự án, tạp chí chuyên ngành
của cơ quan, tổ chức chủ quản;
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu, thư viện số chuyên ngành nội sinh; bổ sung và mua
quyền truy cập tài nguyên thông tin chuyên ngành nước ngoài;
c) Thực hiện liên thông với thư viện trong nước và nước ngoài;
d) Thực hiện nhiệm vụ khác do cơ quan, tổ chức chủ quản giao.
'''Điều 13. Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân'''
1. Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân là thư viện của các đơn vị Quân
đội nhân dân và Công an nhân dân, có tài nguyên thông tin tổng hợp, chuyên
ngành quốc phòng, an ninh phục vụ cán bộ, chiến sĩ và Nhân dân trên địa
bàn, người đang chấp hành hình phạt tù, học tập, cải tạo trong cơ sở giam
giữ, trường giáo dưỡng.
2. Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện chức năng, nhiệm vụ quy
định tại Điều 4 của Luật này và các chức năng, nhiệm vụ sau đây:
a) Phát triển tài nguyên thông tin phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ được giao;
tiếp nhận, bổ sung và tổ chức khai thác tài nguyên thông tin chuyên ngành quốc
phòng, an ninh trong nước và nước ngoài; tài liệu hội nghị, hội thảo, báo cáo
nghiên cứu, khảo sát và đề án, dự án, tạp chí chuyên ngành của lực lượng vũ trang
nhân dân theo quy định;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
9tabq5gf2dadznqnhxt21kj0oitl7hf
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/10
104
47478
139090
2022-07-20T13:14:37Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|11|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Xây dựng cơ sở dữ liệu, thư viện số chuyên ngành nội sinh; bổ sung và mua
quyền truy cập tài nguyên thông tin chuyên ngành quốc phòng, an ninh;
c) Thực hiện liên thông giữa các thư viện trong cùng hệ thống, chia sẻ tài
nguyên thông tin với thư viện trong nước và nước ngoài;
d) Thực hiện nhiệm vụ khác do cơ quan chủ quản giao.
'''Điều 14. Thư viện đại học'''
1. Thư viện đại học là thư viện có tài nguyên thông tin phục vụ người học và
người dạy trong cơ sở giáo dục đại học.
2. Thư viện đại học thực hiện chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 4 của
Luật này và các chức năng, nhiệm vụ sau đây:
a) Phát triển tài nguyên thông tin phù hợp với mục tiêu, nội dung, chương
trình, lĩnh vực, ngành đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của cơ
sở giáo dục đại học;
b) Tiếp nhận, bổ sung và tổ chức khai thác khóa luận, đồ án, luận văn, luận án,
kết quả nghiên cứu khoa học của người học và người dạy trong cơ sở giáo dục đại
học; xây dựng tài liệu nội sinh, cơ sở dữ liệu học liệu, tài nguyên học liệu mở;
c) Tổ chức không gian đọc; hướng dẫn sử dụng sản phẩm thư viện và dịch vụ
thư viện; hoàn thiện kỹ năng tìm kiếm, khai thác và sử dụng thông tin; củng cố, mở
rộng kiến thức cho người học, người dạy và cán bộ quản lý;
d) Thực hiện liên thông với thư viện trong nước và nước ngoài;
đ) Thực hiện nhiệm vụ khác do cơ sở giáo dục đại học giao.
'''Điều 15. Thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác'''
1. Thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện có tài nguyên thông tin phục vụ
người học và người dạy trong cơ sở giáo dục.
2. Thư viện cơ sở giáo dục mầm non thực hiện chức năng, nhiệm vụ quy định
tại Điều 4 của Luật này và các chức năng, nhiệm vụ sau đây:
a) Phát triển tài nguyên thông tin phù hợp với độ tuổi, tâm lý của trẻ em mầm
non; nhu cầu thông tin, tài liệu của người dạy, cán bộ quản lý và chương trình giáo
dục của cơ sở giáo dục;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
pot2pin4cfzpg15tfgoh43foo11kgcc
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/11
104
47479
139091
2022-07-20T13:14:59Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|12|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Tổ chức hoạt động làm quen với sách và hình thành thói quen đọc của trẻ
em mầm non; hướng dẫn sử dụng thư viện, trang bị kỹ năng tìm kiếm, khai thác,
sử dụng thông tin cho người dạy và cán bộ quản lý;
c) Thực hiện nhiệm vụ khác do cơ sở giáo dục giao.
3. Thư viện cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện chức năng, nhiệm vụ quy định
tại Điều 4 của Luật này và các chức năng, nhiệm vụ sau đây:
a) Phát triển tài nguyên thông tin phù hợp với nhu cầu học tập, nghiên cứu của
người học, người dạy, cán bộ quản lý và mục tiêu, nội dung, chương trình học tập,
giảng dạy của từng cấp học, chương trình học;
b) Tổ chức hoạt động khuyến đọc, hình thành thói quen, kỹ năng đọc của
người học; hướng dẫn sử dụng thư viện, trang bị kỹ năng tìm kiếm, khai thác, sử
dụng thông tin cho người học, người dạy và cán bộ quản lý;
c) Hỗ trợ việc học tập, giảng dạy, nghiên cứu và tổ chức các hoạt động giáo
dục khác;
d) Thực hiện nhiệm vụ khác do cơ sở giáo dục giao.
4. Thư viện cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác thực hiện chức
năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 4 của Luật này và các chức năng, nhiệm vụ sau đây:
a) Phát triển tài nguyên thông tin phù hợp với nhu cầu học tập, nghiên cứu của
người học, người dạy, cán bộ quản lý và mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo
của cơ sở giáo dục;
b) Tổ chức hoạt động khuyến đọc; hướng dẫn sử dụng thư viện, trang bị kỹ
năng tìm kiếm, khai thác, sử dụng thông tin cho người học, người dạy và cán bộ
quản lý;
c) Thực hiện nhiệm vụ khác do cơ sở giáo dục giao.
'''Điều 16. Thư viện cộng đồng và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng'''
1. Thư viện cộng đồng là thư viện có tài nguyên thông tin tổng hợp do cộng
đồng dân cư thành lập tại trung tâm học tập cộng đồng, trung tâm văn hóa, thể thao
xã, phường, thị trấn; điểm bưu điện văn hóa xã; nhà văn hóa thôn, ấp, bản, làng,
buôn, phum, sóc; khu chung cư; nơi sinh hoạt chung của cộng đồng.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
lvmseq7p1hae8hy0xskf6c6kc4vmy6f
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/12
104
47480
139092
2022-07-20T13:15:30Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|13|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng là thư viện có tài nguyên thông tin
tổng hợp hoặc chuyên ngành do tổ chức, cá nhân Việt Nam thành lập, tự bảo đảm
kinh phí hoạt động.
3. Thư viện cộng đồng và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng thực hiện chức
năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 4 của Luật này và các chức năng, nhiệm vụ sau đây:
a) Cung cấp tài nguyên thông tin cho Nhân dân trên địa bàn; tiếp nhận tài nguyên
thông tin luân chuyển từ thư viện công cộng các cấp để phục vụ Nhân dân;
b) Tổ chức hoạt động thư viện theo nội dung đã thông báo cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
c) Xây dựng và tham gia phát triển văn hóa đọc cho Nhân dân trên địa bàn.
'''Điều 17. Thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam'''
1. Thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam là thư
viện có tài nguyên thông tin tổng hợp, chuyên ngành do tổ chức, cá nhân nước
ngoài thành lập tại Việt Nam; tự bảo đảm kinh phí hoạt động; hoạt động theo quy
định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam thực
hiện chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 4 của Luật này và các chức năng,
nhiệm vụ sau đây:
a) Tổ chức hoạt động thư viện theo nội dung đã thông báo cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
b) Tham gia phát triển văn hóa đọc.
{{g|'''Mục 2<br/>THÀNH LẬP, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT, CHIA, TÁCH, GIẢI THỂ THƯ VIỆN'''}}
'''Điều 18. Điều kiện thành lập thư viện'''
1. Thư viện được thành lập khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Mục tiêu, đối tượng phục vụ xác định;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
di794l0fyyewoad8a4cem1njhljsf7k
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/13
104
47481
139093
2022-07-20T13:15:57Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|14|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Tài nguyên thông tin phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, đối tượng phục vụ
của thư viện;
c) Cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm phục vụ hoạt động thư viện;
d) Người làm công tác thư viện có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với hoạt
động thư viện;
đ) Người đại diện theo pháp luật của thư viện có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
2. Chính phủ quy định chi tiết các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.
'''Điều 19. Thành lập thư viện công lập'''
1. Đối với thư viện là đơn vị sự nghiệp công lập, thẩm quyền, trình tự, thủ
tục thành lập thư viện thực hiện theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp
công lập.
2. Đối với thư viện không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này,
thẩm quyền, trình tự, thủ tục thành lập thư viện thực hiện theo quy định của pháp
luật điều chỉnh việc thành lập cơ quan, tổ chức chủ quản của thư viện.
'''Điều 20. Thành lập thư viện ngoài công lập'''
1. Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có quyền thành lập thư viện khi đáp
ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
2. Đối với thư viện thành lập theo mô hình doanh nghiệp, việc thành lập thư
viện thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về doanh nghiệp và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
'''Điều 21. Sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện'''
1. Việc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện phải có phương án bảo
toàn tài nguyên thông tin được Nhà nước đầu tư, tổ chức, cá nhân tài trợ, viện trợ,
tặng cho, đóng góp cho thư viện.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện có quyền quyết định sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện theo trình tự, thủ tục của pháp luật về đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp hoặc pháp luật điều chỉnh cơ quan, tổ chức chủ
quản của thư viện.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
kjdhp48pqi2asy0eof870vr4grsvqhs
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/14
104
47482
139094
2022-07-20T13:16:20Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|15|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 22. Đình chỉ, chấm dứt hoạt động thư viện'''
1. Thư viện bị đình chỉ hoạt động có thời hạn trong trường hợp sau đây:
a) Vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật này;
b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động thư viện mà không chấm
dứt hành vi vi phạm.
2. Thư viện chấm dứt hoạt động trong trường hợp sau đây:
a) Tự chấm dứt hoạt động;
b) Bị buộc chấm dứt hoạt động do hết thời hạn bị đình chỉ hoạt động quy định
tại khoản 1 Điều này mà không khắc phục hành vi vi phạm.
3. Thẩm quyền đình chỉ, chấm dứt hoạt động thư viện được quy định như sau:
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thành lập thư viện có quyền chấm
dứt hoạt động thư viện đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính có thẩm quyền đình chỉ hoạt động thư viện theo quy định của
pháp luật, có quyền buộc chấm dứt hoạt động thư viện đối với trường hợp quy định
tại điểm b khoản 2 Điều này.
4. Quyết định đình chỉ, chấm dứt hoạt động thư viện phải nêu rõ lý do và công
bố công khai tại trụ sở thư viện. Quyết định đình chỉ hoạt động phải nêu rõ thời hạn
đình chỉ. Trong thời hạn bị đình chỉ hoạt động, nếu thư viện khắc phục được vi
phạm nêu tại quyết định đình chỉ hoạt động, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đình
chỉ hoạt động thư viện quyết định cho phép thư viện hoạt động trở lại.
5. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục đình chỉ, chấm dứt hoạt động thư viện.
'''Điều 23. Thông báo việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện'''
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thành lập, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện phải thông báo cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều này.
2. Hồ sơ thông báo bao gồm:
a) Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản thông báo
thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
jk9b94l95nm8rs3qwc09iiguqce4rs0
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/15
104
47483
139095
2022-07-20T13:26:18Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|16|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c2" />b) Tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập quy định tại khoản 1 Điều 18
của Luật này đối với thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng,
thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
3. Thời hạn thông báo được quy định như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động đối với thư viện công lập;
b) Trước 30 ngày, tính đến ngày thư viện thực hiện việc mở cửa hoạt động, sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động đối với thư viện ngoài
công lập.
4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ quy định
tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản; trường hợp
không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận
thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này,
cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá
nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
5. Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thông báo được quy định như sau:
a) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ thông báo đối với thư viện
chuyên ngành ở trung ương, thư viện cấp tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ thông báo đối với thư viện chuyên
ngành ở cấp tỉnh, thư viện cấp huyện, thư viện đại học, thư viện của tổ chức, cá
nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam có trụ sở trên địa bàn;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ thông báo đối với thư viện cấp
xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác; thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng có trụ
sở trên địa bàn;
d) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thông báo đối với thư viện cộng
đồng có trụ sở trên địa bàn.
<section end="c2" />
<section begin="c3" />{{g|'''Chương III<br/>HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN'''}}
'''Điều 24. Nguyên tắc hoạt động thư viện'''
1. Lấy người sử dụng thư viện làm trung tâm; tạo lập môi trường thân thiện,
bình đẳng; bảo đảm quyền tiếp cận và sử dụng thư viện của tổ chức, cá nhân.
{{nop}}<section end="c3" /><noinclude></noinclude>
1p6pkajeb24zznxz3oyjib4fdeqwkop
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/16
104
47484
139096
2022-07-20T13:26:44Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|17|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Tài nguyên thông tin được thu thập, xử lý, lưu giữ, bảo quản và phổ biến
tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và chuẩn nghiệp vụ liên quan
trong lĩnh vực thư viện.
3. Thường xuyên đổi mới sáng tạo về quy trình, sản phẩm thông tin, dịch vụ
thư viện trên cơ sở ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến.
4. Thực hiện liên thông thư viện.
5. Tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, khoa học và công nghệ, công
nghệ thông tin, an ninh mạng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
'''Điều 25. Xây dựng tài nguyên thông tin'''
1. Xây dựng tài nguyên thông tin gồm phát triển và thanh lọc tài nguyên thông tin.
2. Phát triển tài nguyên thông tin được quy định như sau:
a) Xác định phương thức và nguồn bổ sung tài nguyên thông tin phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ, đối tượng phục vụ của thư viện; tiếp nhận xuất bản phẩm, ấn
phẩm báo chí theo quy định của pháp luật về xuất bản, báo chí và theo chức năng,
nhiệm vụ của thư viện được quy định tại Luật này;
b) Bổ sung, mua tài nguyên thông tin và quyền truy cập cơ sở dữ liệu, tài
nguyên thông tin số;
c) Thu thập tài nguyên thông tin mở, tài nguyên thông tin thuộc về công
chúng, tài nguyên thông tin trực tuyến có giá trị khác;
d) Liên thông trao đổi tài nguyên thông tin giữa các thư viện trong nước và
nước ngoài; hợp tác trong việc bổ sung, chia sẻ, dùng chung cơ sở dữ liệu hoặc
quyền truy cập tài nguyên thông tin số;
đ) Chuyển dạng, số hóa tài nguyên thông tin phục vụ lưu giữ và nghiên cứu
theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và quy định khác của pháp luật có
liên quan;
e) Tiếp nhận tài nguyên thông tin do tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài chuyển giao, tài trợ, viện trợ, tặng cho, đóng góp.
3. Thanh lọc tài nguyên thông tin được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
i6kd2sh5jlljdd6az68kaz40upd3b2j
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/17
104
47485
139097
2022-07-20T13:27:08Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|18|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 26. Xử lý tài nguyên thông tin và tổ chức hệ thống tra cứu thông tin'''
1. Xử lý tài nguyên thông tin được quy định như sau:
a) Tài nguyên thông tin sau khi bổ sung vào thư viện phải được xử lý theo quy
trình nghiệp vụ; xây dựng hệ thống tra cứu thông tin để phục vụ việc quản lý, tra
cứu và sử dụng;
b) Thực hiện biên mục sao chép, áp dụng kết quả xử lý tài nguyên thông tin có
vai trò quan trọng để bảo đảm chính xác, thống nhất và tiết kiệm.
2. Tổ chức hệ thống tra cứu thông tin được quy định như sau:
a) Hệ thống tra cứu thông tin phản ánh toàn bộ tài nguyên thông tin bằng các
hình thức mục lục, cơ sở dữ liệu; đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc trang
thông tin điện tử của thư viện;
b) Bảo đảm lưu trữ an toàn kết quả xử lý tài nguyên thông tin;
c) Bảo đảm cập nhật, dễ sử dụng;
d) Bảo đảm liên thông trong tra cứu thông tin giữa các thư viện.
'''Điều 27. Bảo quản tài nguyên thông tin'''
1. Bảo quản tài nguyên thông tin được quy định như sau:
a) Thực hiện đối với toàn bộ tài nguyên thông tin trong quá trình lưu giữ,
phục vụ;
b) Bảo đảm an toàn thông tin phục vụ cho việc quản lý, tra cứu và sử dụng;
c) Thực hiện các hình thức bảo quản dự phòng, phục chế hoặc chuyển dạng tài
liệu phù hợp với điều kiện của thư viện;
d) Tài nguyên thông tin số phải được sao lưu định kỳ và có cơ chế khôi phục
dữ liệu khi cần thiết; phải được bảo quản bảo đảm tương thích về mặt công nghệ
cho định dạng dữ liệu;
đ) Tài nguyên thông tin là di sản văn hóa, tài nguyên thông tin thuộc danh mục
bí mật nhà nước phải được bảo quản theo quy định của pháp luật về di sản văn
hóa, lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết Điều này.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
f1vdz9wm30p3yb3nwbo6ende5blgve0
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/18
104
47486
139098
2022-07-20T13:27:37Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|19|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 28. Tạo lập, cung cấp sản phẩm thông tin thư viện và dịch vụ thư viện'''
1. Tạo lập, cung cấp sản phẩm thông tin thư viện và dịch vụ thư viện được quy
định như sau:
a) Bảo đảm khoa học, hiện đại, hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
thư viện và nhu cầu của người sử dụng thư viện;
b) Bảo đảm sự đa dạng về hình thức, phương thức cung cấp sản phẩm thông
tin thư viện và dịch vụ thư viện.
2. Sản phẩm thông tin thư viện bao gồm:
a) Hệ thống tra cứu thông tin, cơ sở dữ liệu thư mục, dữ kiện và toàn văn;
b) Thư mục, thông tin chuyên đề;
c) Cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử;
d) Sản phẩm thông tin thư viện khác được hình thành trong quá trình xử lý tài
nguyên thông tin của thư viện.
3. Dịch vụ thư viện bao gồm:
a) Cung cấp tài nguyên thông tin tại thư viện, ngoài thư viện gồm dịch vụ thư
viện lưu động, luân chuyển tài nguyên thông tin hoặc trên không gian mạng;
b) Cung cấp thông tin thư mục, chỉ dẫn thông tin;
c) Tư vấn, bồi dưỡng cho tổ chức, cá nhân về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện
và hỗ trợ học tập, nghiên cứu;
d) Tổ chức hội nghị, hội thảo, triển lãm, truyền thông, phổ biến tài nguyên
thông tin;
đ) Hỗ trợ các tiện ích khai thác thư viện số;
e) Hình thức dịch vụ thư viện khác.
'''Điều 29. Liên thông thư viện'''
1. Liên thông thư viện bao gồm các nội dung sau đây:
a) Hợp tác trong việc bổ sung, mua, thu thập tài nguyên thông tin dùng chung
và hợp tác trong xây dựng mục lục liên hợp;
b) Chia sẻ, sử dụng chung tài nguyên thông tin giữa các thư viện; chia sẻ kết
quả xử lý tài nguyên thông tin và sản phẩm thông tin thư viện;
c) Liên kết tổ chức dịch vụ thư viện phục vụ người sử dụng thư viện.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
6yvfmstgiu44ytil3rsecynmqtdu2i7
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/19
104
47487
139099
2022-07-20T13:28:03Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|20|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Liên thông thư viện thực hiện theo các phương thức sau đây:
a) Liên thông theo khu vực địa lý;
b) Liên thông theo nhóm thư viện có chức năng, nhiệm vụ, đối tượng phục vụ
tương đồng;
c) Liên thông theo lĩnh vực, nội dung tài nguyên thông tin;
d) Liên thông giữa các loại thư viện.
3. Liên thông thư viện thực hiện theo cơ chế sau đây:
a) Thư viện được Nhà nước ưu tiên đầu tư làm nòng cốt trong xây dựng, chia sẻ
và khai thác tài nguyên thông tin dùng chung giữa các thư viện;
b) Hợp tác trong việc bổ sung, mua quyền truy cập và chia sẻ tài nguyên thông
tin nước ngoài, sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí của Nhà nước và xã hội;
c) Tài nguyên thông tin được xây dựng từ ngân sách nhà nước phải được liên
thông, chia sẻ giữa các thư viện.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
'''Điều 30. Phát triển văn hóa đọc'''
1. Ngày 21 tháng 4 hằng năm là Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam.
2. Phát triển văn hóa đọc thông qua các hoạt động sau đây:
a) Tổ chức hoạt động hình thành thói quen đọc trong gia đình, trường học, cơ
quan, tổ chức trong phạm vi cả nước;
b) Hướng dẫn phương pháp, kỹ năng đọc, khai thác tài nguyên thông tin cho trẻ
em tại thư viện cơ sở giáo dục mầm non, thư viện cơ sở giáo dục phổ thông;
c) Phát triển kỹ năng tìm kiếm, khai thác và sử dụng thông tin, mở rộng tri
thức cho người sử dụng thư viện;
d) Đẩy mạnh liên thông giữa thư viện công cộng với thư viện khác trên địa
bàn; truy cập và khai thác thông tin, tri thức từ thư viện số dùng chung thông qua
thiết bị điện tử; sử dụng dịch vụ thư viện lưu động và luân chuyển tài nguyên
thông tin.
'''Điều 31. Phát triển thư viện số'''
1. Xây dựng tài nguyên thông tin số trên cơ sở thu thập tài liệu số, số hóa tài
liệu của thư viện.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
n33vbr6gsm90i8u68wh9dbeykuuft93
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/20
104
47488
139100
2022-07-20T13:28:22Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|21|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Xử lý, lưu giữ, bảo quản tài nguyên thông tin số phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin, chuyên môn, nghiệp vụ thư viện.
3. Sử dụng phần mềm tiên tiến trong quản trị thư viện số, thiết kế giao diện
thông minh; bảo đảm tính mở, liên thông trong tra cứu, khai thác và chuyển đổi dữ
liệu giữa các hệ thống lưu trữ dữ liệu; hỗ trợ cấp quyền truy cập, khai thác tài
nguyên thông tin số cho người sử dụng thư viện.
4. Cung cấp quyền truy cập tài nguyên thông tin số và các dạng khác.
'''Điều 32. Hiện đại hóa thư viện'''
1. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện đại bảo đảm triển khai,
vận hành thư viện số và tự động hóa thư viện.
2. Triển khai phòng đọc kho mở, hệ thống cung cấp tài liệu tự động; hệ thống
tự mượn, tự trả tài liệu; hệ thống giám sát, an ninh thư viện tiên tiến; không gian
sáng tạo cho người sử dụng thư viện; khu vực phục vụ trẻ em, người khuyết tật.
3. Nghiên cứu, ứng dụng hệ thống trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật, hệ
thống dữ liệu lớn, điện toán đám mây, truy cập mở, thành tựu khoa học và công
nghệ tiên tiến, hiện đại khác phù hợp với xu thế phát triển của thế giới trong
hoạt động thư viện.
4. Xây dựng mạng thông tin thư viện tiên tiến, kết nối các thư viện trong nước
và nước ngoài.
5. Tạo lập, cung cấp sản phẩm thông tin thư viện và dịch vụ thư viện hiện đại
đáp ứng nhu cầu của người sử dụng thư viện; xây dựng cơ sở dữ liệu, phát triển và
khai thác thư viện số; triển khai trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử và
các dịch vụ thư viện trên không gian mạng.
'''Điều 33. Truyền thông thư viện'''
1. Thư viện thực hiện truyền thông các nội dung sau đây:
a) Tài nguyên thông tin;
b) Sản phẩm thông tin thư viện và dịch vụ thư viện;
c) Tiện ích thư viện;
d) Nhân lực thư viện;
đ) Nội dung khác liên quan đến thư viện phù hợp với quy định của pháp luật.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
1zmqbxokz887bokktdra0tker37byoz
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/21
104
47489
139101
2022-07-20T13:28:44Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|22|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Hình thức truyền thông thư viện bao gồm:
a) Trưng bày, triển lãm giới thiệu sách, sản phẩm thông tin thư viện và dịch vụ
thư viện; giao lưu, tọa đàm, hội nghị, hội thảo, thuyết trình; tổ chức sự kiện văn
hóa, giáo dục liên quan đến thư viện;
b) Xây dựng quan hệ công chúng, hình ảnh của thư viện;
c) Hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.
'''Điều 34. Phối hợp giữa thư viện với cơ quan, tổ chức'''
1. Thư viện phối hợp với cơ quan, tổ chức trong các hoạt động sau đây:
a) Bảo quản tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu;
b) Khai thác, chia sẻ, phát huy hiệu quả sử dụng tài nguyên thông tin của thư
viện và tư liệu, cơ sở dữ liệu của các cơ quan, tổ chức phối hợp;
c) Tổ chức các hình thức dịch vụ thư viện phục vụ người sử dụng thư viện và
công chúng.
2. Thư viện phối hợp với cơ quan, tổ chức về thông tin khoa học và công nghệ,
lưu trữ nhằm bảo đảm việc sử dụng và bảo quản hiệu quả tài nguyên thông tin,
ngân hàng dữ liệu của Nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức khác theo
chương trình hợp tác, hợp đồng và quy định của pháp luật.
3. Thư viện phối hợp với cơ quan, tổ chức về văn hóa, du lịch và cơ quan, tổ
chức khác nhằm đa dạng hình thức phục vụ và dịch vụ thư viện.
'''Điều 35. Nguồn tài chính của thư viện'''
1. Nguồn ngân sách nhà nước.
2. Nguồn thu từ dịch vụ thư viện.
3. Nguồn tài trợ, viện trợ, tặng cho, đóng góp từ tổ chức, cá nhân trong nước
và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
4. Nguồn thu hợp pháp khác.
'''Điều 36. Hợp tác quốc tế về thư viện'''
1. Xây dựng và triển khai chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế.
2. Tham gia các tổ chức, hội, diễn đàn nghề nghiệp, liên thông với thư viện
trong nước và nước ngoài.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
9jo9gjzxcakixfqfx2b2gu0s10zbb02
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/22
104
47490
139102
2022-07-20T13:29:26Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|23|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c3" />3. Tham gia xây dựng, thực hiện, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và
thông lệ quốc tế về thư viện.
4. Nghiên cứu khoa học, trao đổi tài nguyên thông tin, kinh nghiệm, đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực; ứng dụng và chuyển giao công nghệ; quảng bá, xúc tiến, tạo
điều kiện cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia, hỗ trợ hoạt động thư viện.
5. Hoạt động hợp tác quốc tế khác phù hợp với quy định của pháp luật.
'''Điều 37. Đánh giá hoạt động thư viện'''
1. Việc đánh giá hoạt động thư viện được thực hiện đối với các loại thư viện
nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước về thư viện và nâng cao hiệu quả hoạt
động thư viện.
2. Nguyên tắc đánh giá hoạt động thư viện được thực hiện như sau:
a) Khách quan, chính xác, đúng quy định của pháp luật;
b) Trung thực, công khai, minh bạch, bình đẳng;
c) Theo định kỳ hằng năm.
3. Tiêu chí, phương pháp, thủ tục đánh giá hoạt động thư viện được thực hiện
theo tiêu chuẩn quốc gia.
4. Tổ chức thực hiện đánh giá hoạt động thư viện bao gồm:
a) Thư viện tự đánh giá;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện đánh giá;
c) Cơ quan quản lý nhà nước về thư viện đánh giá.
5. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết Điều này.
<section end="c3" />
<section begin="c4" />{{g|'''Chương IV<br/>QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN'''
'''Mục 1<br/>QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA THƯ VIỆN, NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC THƯ VIỆN, NGƯỜI SỬ DỤNG THƯ VIỆN'''}}
'''Điều 38. Quyền của thư viện'''
1. Xác định nội dung và hình thức hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
của thư viện.
{{nop}}<section end="c4" /><noinclude></noinclude>
ekzmcymads00zidgneqdfab5blgk2dh
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/23
104
47491
139103
2022-07-20T13:29:54Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|24|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Trao đổi tài nguyên thông tin, tham gia hệ thống thông tin thư viện trong
nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. Từ chối yêu cầu sử dụng tài nguyên thông tin trái với quy định của pháp
luật, quy chế, nội quy thư viện.
4. Thu phí, giá từ việc cung cấp dịch vụ thư viện theo quy định của pháp luật.
5. Nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, thiết lập
cơ sở hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa thư viện.
6. Vận động và tiếp nhận tài trợ, viện trợ, tặng cho, đóng góp cho thư viện theo
quy định của pháp luật.
7. Mở rộng phục vụ đối tượng người sử dụng thư viện phù hợp với quy định
của pháp luật và quy chế thư viện.
8. Hợp tác quốc tế về thư viện.
9. Xác định hình thức và giá trị bồi thường thiệt hại do người sử dụng thư viện
gây ra theo quy định của pháp luật và nội quy thư viện.
10. Thư viện Quốc gia Việt Nam, thư viện chuyên ngành của Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, Tòa án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và thư viện cấp tỉnh được lưu giữ tài nguyên
thông tin quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 của Luật này để phục vụ hoạt động
nghiên cứu.
'''Điều 39. Trách nhiệm của thư viện'''
1. Bảo đảm thực hiện quyền tiếp cận thông tin và sử dụng dịch vụ thư viện
được quy định tại Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan và quy chế,
nội quy thư viện.
2. Sử dụng hiệu quả nguồn lực trong thư viện.
3. Tổ chức hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện theo quy định tại Luật
này và hoạt động khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của thư viện.
4. Tổ chức dịch vụ thư viện; bố trí thời gian phục vụ phù hợp với điều kiện
sinh hoạt, làm việc, học tập của người sử dụng thư viện.
5. Công bố nội quy, hướng dẫn sử dụng thư viện.
6. Công khai, minh bạch về tài nguyên thông tin và hoạt động của thư viện.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
ne66m157nhww55s52suqf6vmqi3wpyy
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/24
104
47492
139104
2022-07-20T13:30:16Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|25|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>7. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hằng năm và khi được yêu cầu.
8. Quản lý, lưu giữ và tổ chức phục vụ tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng
theo quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan và quy chế,
nội quy thư viện.
'''Điều 40. Quyền của người làm công tác thư viện'''
1. Được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kiến
thức quản lý thư viện và kỹ năng sử dụng trang thiết bị, phương tiện, kỹ thuật hiện
đại ứng dụng trong hoạt động thư viện.
2. Được tham gia nghiên cứu khoa học, sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ;
tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp về thư viện.
3. Được hưởng lương; chế độ, chính sách ưu đãi về nghề nghiệp theo quy định
của pháp luật.
'''Điều 41. Nghĩa vụ của người làm công tác thư viện'''
1. Thực hiện quy định của pháp luật về thư viện và quy định khác của pháp
luật có liên quan, quy định về chuyên môn, nghiệp vụ, quy chế, nội quy của cơ
quan, tổ chức.
2. Tạo điều kiện để người sử dụng thư viện tiếp cận, sử dụng tài nguyên thông
tin và tiện ích thư viện; bảo đảm quyền bình đẳng và các quyền khác của người sử
dụng thư viện được quy định tại Luật này.
3. Hỗ trợ, hướng dẫn, trang bị kỹ năng tìm kiếm, khai thác và sử dụng thông tin
cho người sử dụng thư viện.
4. Học tập để nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Thực hiện quy tắc ứng xử nghề nghiệp thư viện.
'''Điều 42. Quyền của người sử dụng thư viện'''
1. Được sử dụng thư viện, tiếp cận, sử dụng tài nguyên thông tin và tiện ích
thư viện phù hợp với nội quy thư viện, pháp luật về sở hữu trí tuệ, bảo vệ bí mật
nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Được miễn phí tại thư viện công lập đối với các hoạt động sau đây:
a) Sử dụng tài nguyên thông tin tại thư viện, mượn theo thời hạn quy định
trong nội quy thư viện;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
pmtdpmra6gokund7u00w7707ct47x1m
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/25
104
47493
139105
2022-07-20T13:30:37Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|26|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Tra cứu thông tin trên không gian mạng; tiếp nhận thông tin về tài nguyên
thông tin thông qua hệ thống tra cứu hoặc hình thức tiếp nhận thông tin, tra cứu khác;
c) Được giúp đỡ, tư vấn về tìm kiếm, lựa chọn tài nguyên thông tin phù hợp
với yêu cầu;
d) Hoạt động khác theo quy định.
3. Được sử dụng dịch vụ thư viện theo danh mục dịch vụ do thư viện cung cấp.
4. Được hướng dẫn sử dụng thư viện, hỗ trợ, trang bị kỹ năng tìm kiếm, khai
thác và sử dụng thông tin.
5. Được tham gia các hoạt động dành cho người sử dụng thư viện do thư viện
tổ chức.
6. Được lựa chọn thư viện phù hợp với nhu cầu và quy chế, nội quy thư viện.
7. Được khiếu nại, tố cáo về hành vi hạn chế quyền sử dụng thư viện.
'''Điều 43. Nghĩa vụ của người sử dụng thư viện'''
1. Chấp hành quy định của pháp luật và nội quy thư viện.
2. Thanh toán đầy đủ chi phí làm thẻ và sử dụng dịch vụ thư viện theo quy định.
3. Bảo quản tài nguyên thông tin và tài sản khác của thư viện.
4. Bồi thường thiệt hại theo quy định.
'''Điều 44. Quyền của người sử dụng thư viện đặc thù'''
1. Người dân tộc thiểu số được tạo điều kiện sử dụng tài nguyên thông tin bằng
tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình phù hợp với điều kiện của thư viện.
2. Người sử dụng thư viện là người cao tuổi hoặc người khuyết tật mà không
thể tới thư viện được tạo điều kiện sử dụng tài nguyên thông tin tại nhà thông qua
dịch vụ thư viện lưu động hoặc gửi qua bưu chính, không gian mạng khi có yêu
cầu phù hợp với hoạt động của thư viện.
3. Người khiếm thị, người khiếm thính có quyền sử dụng tài nguyên thông
tin theo quy định tại khoản 2 Điều này và được tạo điều kiện sử dụng tài liệu in
chữ nổi Braille, tài liệu nghe, nhìn, tài liệu ngôn ngữ ký hiệu hoặc tài liệu đặc
biệt khác.
4. Trẻ em được tạo điều kiện sử dụng tài nguyên thông tin phù hợp với lứa
tuổi, cấp học tại thư viện cơ sở giáo dục và thư viện công cộng.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
68xpunuqptvx736q738zxicap5vswfe
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/26
104
47494
139106
2022-07-20T13:31:00Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|27|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>5. Trẻ em, người cao tuổi, thương binh, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo được miễn các khoản chi phí làm thẻ thư viện.
6. Người đang chấp hành hình phạt tù, học tập, cải tạo tại trại giam, cơ sở
giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc được tạo điều
kiện sử dụng tài nguyên thông tin của thư viện tại nơi giam giữ, học tập và
chữa bệnh.
{{g|'''Mục 2<br/>TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN'''}}
'''Điều 45. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện'''
1. Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật, kinh phí, nhân sự cho thư viện hoạt động
và phát triển theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý tổ chức và nhân sự thư viện.
3. Ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của thư viện theo quy định của
pháp luật.
4. Thực hiện chế độ, chính sách ưu đãi về nghề nghiệp cho người làm công tác
thư viện.
5. Khuyến khích tổ chức, cá nhân nộp tài liệu học tập, bài giảng, tài liệu tham
khảo, khóa luận, đồ án, luận văn, luận án, kết quả nghiên cứu khoa học cho thư
viện thuộc cơ sở giáo dục, thư viện thuộc cơ quan, tổ chức nơi học tập, nghiên cứu,
công tác.
6. Vận động cơ quan nhà nước, chính quyền địa phương cung cấp miễn phí
cho thư viện tài liệu, xuất bản phẩm, ấn phẩm do cơ quan nhà nước, chính quyền
địa phương xuất bản.
7. Có phương án chuyển giao tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện theo
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công trong trường hợp sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động của thư viện công lập.
8. Kiểm tra, phát hiện, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm trong hoạt động thư
viện theo quy định của pháp luật.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
aw91nzlczhumye614qe2dwktxu3z2jo
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/27
104
47495
139107
2022-07-20T13:31:21Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|28|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>9. Thông báo bằng văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định tại Điều 23 của Luật này khi thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
10. Bảo đảm điều kiện về phòng cháy và chữa cháy; bảo vệ môi trường và
phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật.
11. Bảo đảm thư viện trong cơ sở giáo dục có nguồn tài nguyên thông tin phát
triển; gắn hoạt động thư viện với chương trình học phù hợp với chương trình đào tạo
của cơ sở giáo dục; phân công lãnh đạo trực tiếp phụ trách thư viện và bố trí người
làm công tác thư viện có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với hoạt động thư viện.
12. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập thư viện có trách nhiệm tạo điều kiện
cho người lao động Việt Nam làm việc tại thư viện được tham gia các tổ chức, đoàn
thể và hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
'''Điều 46. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý thư viện'''
1. Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động thư viện, phát triển tài
nguyên thông tin và phát triển văn hóa đọc.
2. Sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư cho thư viện.
3. Tạo điều kiện cho người làm công tác thư viện được bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
4. Thực hiện chế độ thống kê, thông tin, báo cáo hoạt động thư viện với cơ
quan, tổ chức thành lập thư viện và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Tổ chức thực hiện liên thông thư viện với phương thức thích hợp.
'''Điều 47. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan'''
1. Cơ quan, tổ chức xuất bản, cơ quan báo chí thực hiện việc nộp xuất bản phẩm,
ấn phẩm báo chí cho thư viện theo quy định của pháp luật về xuất bản, báo chí.
2. Người Việt Nam bảo vệ luận án tiến sĩ ở trong nước, nước ngoài; công dân
nước ngoài bảo vệ luận án tiến sĩ tại Việt Nam nộp luận án cho Thư viện Quốc gia
Việt Nam theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Người dạy trong cơ sở giáo dục phối hợp với người làm công tác thư viện
hướng dẫn người học sử dụng tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện trong học
tập, nghiên cứu.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
mypzd63bi1g3thqe8600uzoyud9zlz6
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/28
104
47496
139108
2022-07-20T13:31:52Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|29|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c4" />4. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về thư viện được thành lập và hoạt động theo
quy định của pháp luật về hội có trách nhiệm sau đây:
a) Tham gia phát triển sự nghiệp thư viện;
b) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước tuyên truyền, phổ biến quy định của
pháp luật, chính sách, thành tựu về khoa học thư viện trong nước và nước ngoài;
c) Tư vấn xây dựng tiêu chuẩn về thư viện, chất lượng dịch vụ thư viện và phát
triển văn hóa đọc;
d) Tham gia xây dựng và vận động hội viên thực hiện quy tắc ứng xử nghề
nghiệp thư viện.
<section end="c4" />
<section begin="c5" />{{g|'''Chương V<br/>TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯ VIỆN'''}}
'''Điều 48. Trách nhiệm quản lý nhà nước về thư viện của Chính phủ'''
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về thư viện.
2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện
quản lý nhà nước về thư viện trong phạm vi cả nước và có trách nhiệm sau đây:
a) Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức
thực hiện chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch phát triển
thư viện;
b) Ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn quốc gia,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong hoạt động thư viện; ban hành quy tắc ứng xử
nghề nghiệp thư viện;
c) Chỉ đạo thực hiện liên thông thư viện; chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ thư
viện, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực thư viện, nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ trong hoạt động thư viện;
d) Thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thư viện;
đ) Xây dựng và hướng dẫn hoạt động phát triển văn hóa đọc;
e) Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt
động thư viện theo thẩm quyền;
g) Hợp tác quốc tế về thư viện.
{{nop}}<section end="c5" /><noinclude></noinclude>
rw7b1j9nuuc2dk2tfee1024gwwstkhc
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/29
104
47497
139109
2022-07-20T13:32:24Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|30|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>'''Điều 49. Trách nhiệm quản lý nhà nước về thư viện của Bộ, cơ quan ngang Bộ'''
1. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình,
chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý tổ chức và hoạt
động thư viện lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tổ chức hoạt động, xây dựng tiêu chuẩn đối với thư viện cơ sở giáo dục; phát
triển văn hóa đọc học đường; quản lý công tác đào tạo nhân lực thư viện; quản lý
thư viện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và các cơ quan nhà nước có liên quan quản lý hệ thống thông tin, an toàn
thông tin mạng trong hoạt động thư viện; chủ trì thực hiện quy định về lưu chiểu.
4. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia, thẩm định quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về hoạt động thư viện; chỉ đạo việc phát triển, chia sẻ tài nguyên thông tin
về khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo trong nước và nước ngoài.
5. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có
trách nhiệm phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện quản lý nhà
nước về thư viện.
'''Điều 50. Trách nhiệm quản lý nhà nước về thư viện của Ủy ban nhân dân các cấp'''
1. Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình,
thực hiện quản lý nhà nước về thư viện tại địa phương; tổ chức xây dựng, ban
hành, thực hiện chính sách, chiến lược, kế hoạch phát triển thư viện, văn hóa đọc
tại địa phương.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có
trách nhiệm sau đây:
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành chính sách hỗ trợ, thu hút xây dựng và phát triển mạng lưới thư viện tại địa
phương đáp ứng nhu cầu tiếp cận thông tin, tri thức của Nhân dân địa phương;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
haoqzotni4xqekxibis2ybin9pmi95s
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/30
104
47498
139110
2022-07-20T13:33:13Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|31|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude><section begin="c5" />b) Đầu tư phát triển thư viện cấp tỉnh; xây dựng, kiện toàn và củng cố hệ thống
thư viện công cộng trên địa bàn; khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập, duy trì
thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng tại địa phương; quy
định việc thư viện cấp tỉnh được tiếp nhận xuất bản phẩm xuất bản tại địa phương
phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo việc hiện đại hóa thư viện, xây dựng cơ chế phối hợp giữa thư viện
với cơ quan, tổ chức để phát triển thư viện và văn hóa đọc trên địa bàn;
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý thư
viện công cộng và mạng lưới thư viện trên địa bàn.
<section end="c5" />
<section begin="c6" />{{g|'''Chương VI<br/>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH'''}}
'''Điều 51. Hiệu lực thi hành'''
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
2. Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 hết hiệu lực kể từ ngày
Luật này có hiệu lực thi hành.
'''Điều 52. Điều khoản chuyển tiếp'''
Thư viện thành lập, đăng ký hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành được tiếp tục hoạt động mà không phải thực hiện thủ tục thông báo hoạt động
theo quy định của Luật này./.
<section end="c6" />
<section begin="ket" />{{vạch}}
''Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2019.''
{{khối phải|canh=giữa|
'''CHỦ TỊCH QUỐC HỘI'''
'''Nguyễn Thị Kim Ngân'''}}<section end="ket" /><noinclude></noinclude>
en81ajxsk98ndqfhw8929jy5xdmulk5
Luật Thư viện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019
0
47499
139111
2022-07-20T13:40:18Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = Luật Thư viện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]] | dịch giả = | phần = | trước = [[Chủ đề:Văn kiện lập pháp]] | sau = | năm = 2019 | ghi chú = {{văn bản pháp luật | tình trạng = toàn bộ | loại = l…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Luật Thư viện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| phần =
| trước = [[Chủ đề:Văn kiện lập pháp]]
| sau =
| năm = 2019
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = toàn bộ
| loại = l
| số = 46/2019/QH14
| nơi ban hành = [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]]
| ngày ban hành = 2019-11-21
| ngày hiệu lực = 2020-07-01
| thay cho = -
| sửa đổi = -
| thay bởi = -
}}
}}
{{bố cục mặc định|Bố cục 5}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf" include=2 onlysection=dau />
{{ngắt trang|nhãn=}}
{{Mục lục bổ trợ|
* [[/Chương I|Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG]] (Điều 1 - 8)
* [[/Chương II|Chương II. THÀNH LẬP THƯ VIỆN]] (Điều 9 - 23)
* [[/Chương III|Chương III. HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN]] (Điều 24 - 37)
* [[/Chương IV|Chương IV. QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN]] (Điều 38 - 47)
* [[/Chương V|Chương V. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯ VIỆN]] (Điều 48 - 50)
* [[/Chương VI|Chương VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH]] (Điều 51 - 52)
}}
{{ngắt trang|nhãn=}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf" include=30 onlysection=ket />
{{chú thích nhỏ}}
{{pháp luật Việt Nam}}
{{PVCC-CPVN}}
b292bnyrts4bkktf6gwaiubenc6kazz
Luật số 46/2019/QH14
0
47500
139112
2022-07-20T13:40:36Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Luật Thư viện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019]]
wikitext
text/x-wiki
#đổi [[Luật Thư viện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019]]
6as0vggisav642cq2zv931cyj8yil0u
Luật Thư viện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019/Chương I
0
47501
139113
2022-07-20T13:40:59Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | trước = | sau = [[../Chương II|Chương II]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 575 576 nam 2019.pdf" from=2 fromsection=c1 to=6 tosection=c1 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
| trước =
| sau = [[../Chương II|Chương II]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 575 576 nam 2019.pdf" from=2 fromsection=c1 to=6 tosection=c1 />
b6q26k76olr96vnmrtvhbddhq0d1sst
139115
139113
2022-07-20T13:41:59Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
| trước =
| sau = [[../Chương II|Chương II]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf" from=2 fromsection=c1 to=6 tosection=c1 />
qftx4txhapazokuw4i48y2mz8uxwfq8
Luật Thư viện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019/Chương II
0
47502
139114
2022-07-20T13:41:16Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương II. THÀNH LẬP THƯ VIỆN | trước = [[../Chương I|Chương I]] | sau = [[../Chương III|Chương III]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 575 576 nam 2019.pdf" from=6 fromsection=c2 to=15 tosection=c2 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương II. THÀNH LẬP THƯ VIỆN
| trước = [[../Chương I|Chương I]]
| sau = [[../Chương III|Chương III]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 575 576 nam 2019.pdf" from=6 fromsection=c2 to=15 tosection=c2 />
fnqad2nuuw5ohvu048wrttpd858h7u8
139116
139114
2022-07-20T13:42:22Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương II. THÀNH LẬP THƯ VIỆN
| trước = [[../Chương I|Chương I]]
| sau = [[../Chương III|Chương III]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf" from=6 fromsection=c2 to=15 tosection=c2 />
7rkyu01z28uvuqanvltr3n4dyvxs4pj
Luật Thư viện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019/Chương III
0
47503
139117
2022-07-20T13:42:41Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương III. HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN | trước = [[../Chương II|Chương II]] | sau = [[../Chương IV|Chương IV]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf" from=15 fromsection=c3 to=22 tosection=c3 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương III. HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN
| trước = [[../Chương II|Chương II]]
| sau = [[../Chương IV|Chương IV]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf" from=15 fromsection=c3 to=22 tosection=c3 />
t89hcprdmndbi7n4bq1d62pnhppkrix
Luật Thư viện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019/Chương IV
0
47504
139118
2022-07-20T13:42:57Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương IV. QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN | trước = [[../Chương III|Chương III]] | sau = [[../Chương V|Chương V]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf" from=22 fromsection=c4 to=28 tosection=c4 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương IV. QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN
| trước = [[../Chương III|Chương III]]
| sau = [[../Chương V|Chương V]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf" from=22 fromsection=c4 to=28 tosection=c4 />
aaq7110oi1pkvpb1ynwgs4a5fnlx931
Luật Thư viện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019/Chương V
0
47505
139119
2022-07-20T13:43:15Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương V. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯ VIỆN | trước = [[../Chương IV|Chương IV]] | sau = [[../Chương VI|Chương VI]] | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf" from=28 fromsection=c5 to=30 tosection=c5 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương V. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯ VIỆN
| trước = [[../Chương IV|Chương IV]]
| sau = [[../Chương VI|Chương VI]]
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf" from=28 fromsection=c5 to=30 tosection=c5 />
5dgwujdvif6toql4q4nvu20rrj2v54p
Luật Thư viện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2019/Chương VI
0
47506
139120
2022-07-20T13:43:35Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = [[../]] | tác giả = | dịch giả = | phần = Chương VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | trước = [[../Chương V|Chương V]] | sau = | ghi chú = }} <pages index="Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf" include=30 onlysection=c6 />”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = [[../]]
| tác giả =
| dịch giả =
| phần = Chương VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
| trước = [[../Chương V|Chương V]]
| sau =
| ghi chú =
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf" include=30 onlysection=c6 />
jgwy0p4jckkafvmuihsz2e37y4tz46o
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/32
104
47507
139121
2022-07-20T13:45:37Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|33|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>{| style="width:100%; text-align:center;"
|- style="vertical-align: top;"
| style="width:40%;" | '''QUỐC HỘI''' {{vạch|3em}}
| style="width:60%;" | '''CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc'''
{{Vạch|10em}}
|-
| Luật số: 47/2019/QH14
|}
{{g|'''LUẬT<br />SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ<br/>VÀ LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG'''}}
{{khối nghiêng/đ}}
Căn cứ [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]];
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của [[Luật số 76/2015/QH13|Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13]] và [[Luật số 77/2015/QH13|Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13]].
{{khối nghiêng/c}}
'''Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ'''
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 23 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 4 như sau:
“3. Quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc Chính phủ; quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, tiêu chí thành lập và số lượng biên chế tối thiểu để tổ chức
đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; quy định về tổ
chức, khung số lượng, tiêu chí thành lập và số lượng biên chế tối thiểu để tổ chức cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi chung là cấp huyện), đơn vị trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
4. Thống nhất quản lý nhà nước về cán bộ, công chức, viên chức và công vụ
trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; quản lý biên chế công
chức trong các cơ quan hành chính nhà nước và số lượng người làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp công lập từ trung ương đến địa phương; quy định số lượng cấp
phó tối đa của người đứng đầu đơn vị trực thuộc cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.”;
b) Bổ sung khoản 9 vào sau khoản 8 như sau:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
k0xovb49o1rzn41eikal5hi6g1ugcfj
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/33
104
47508
139122
2022-07-20T13:46:01Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|34|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>“9. Quyết định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm đ khoản 2 và khoản 10 Điều 28 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:
“b) Chỉ đạo việc quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 như sau:
“đ) Quyết định phân cấp hoặc ủy quyền thực hiện những nội dung thuộc thẩm
quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ về quản lý công chức, viên chức trong
các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 10 như sau:
“10. Quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các cơ quan, tổ chức khác thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; quyết định thành lập hội đồng, ủy ban hoặc ban khi cần
thiết để giúp Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo, phối hợp giải quyết những
vấn đề quan trọng liên ngành.”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 34 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Thực hiện việc tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho từ chức, điều động,
luân chuyển, biệt phái, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ
luật cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên
chức đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau:
“8. Quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp
luật.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 9 như sau:
“9. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển, biệt phái,
đình chỉ công tác, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu tổ chức, đơn vị trực thuộc.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 40 như sau:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
kyqg1fzrsocy33ufw79mkj8v879pi41
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/34
104
47509
139123
2022-07-20T13:46:28Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|35|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>“2. Vụ, văn phòng, thanh tra, cục, tổng cục, đơn vị sự nghiệp công lập có
người đứng đầu.
Số lượng cấp phó của người đứng đầu tổng cục không quá 04; Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ quyết định số lượng cấp phó của người đứng đầu vụ, văn
phòng, thanh tra, cục, đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm bình quân không quá 03
người trên một đơn vị.”.
5. Thay thế cụm từ “bất thường” bằng cụm từ “chuyên đề hoặc họp để giải
quyết công việc phát sinh đột xuất” tại khoản 1 Điều 44.
'''Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương'''
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Chính quyền địa phương được tổ chức ở các đơn vị hành chính của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định tại Điều 2 của Luật này phù hợp
với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Thường trực Hội đồng nhân dân là cơ quan thường trực của Hội đồng nhân
dân, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật này và các quy định
khác của luật có liên quan; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng
nhân dân.
Thành viên của Thường trực Hội đồng nhân dân không thể đồng thời là thành
viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp.”.
3. Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 Điều 7 như sau:
“1a. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 11 như sau:
“e) Việc phân quyền, phân cấp cho các cấp chính quyền địa phương phải
bảo đảm điều kiện về tài chính, nguồn nhân lực và các điều kiện cần thiết khác;
gắn phân quyền, phân cấp với cơ chế kiểm tra, thanh tra khi thực hiện phân
quyền, phân cấp. Chính quyền địa phương thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
đã được phân quyền, phân cấp và chịu trách nhiệm trong phạm vi được phân
quyền, phân cấp.”.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
50vaoxmcm53wlf01pzgc9hwguwolo0t
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/35
104
47510
139124
2022-07-20T13:46:48Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|36|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 như sau:
“1. Việc phân quyền cho các cấp chính quyền địa phương phải được quy định
trong luật. Trong trường hợp này, luật phải quy định nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể
mà chính quyền địa phương không được phân cấp, ủy quyền cho cơ quan nhà nước
cấp dưới hoặc cơ quan, tổ chức khác.”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 13 như sau:
“3. Cơ quan nhà nước cấp trên khi phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn cho chính
quyền địa phương hoặc cơ quan nhà nước cấp dưới phải bảo đảm điều kiện về tài
chính, nguồn nhân lực và điều kiện cần thiết khác để thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn mà mình phân cấp; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
đã phân cấp và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn mà
mình phân cấp.”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 14 như sau:
“1. Trong trường hợp cần thiết, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12
của Luật này, cơ quan hành chính nhà nước cấp trên có thể ủy quyền cho Ủy ban
nhân dân cấp dưới trực tiếp, Ủy ban nhân dân có thể ủy quyền cho cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cùng cấp, người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ,
quyền hạn của mình trong khoảng thời gian xác định kèm theo các điều kiện cụ
thể. Việc ủy quyền phải được thể hiện bằng văn bản.
2. Việc ủy quyền quy định tại khoản 1 Điều này phải bảo đảm điều kiện về tài
chính, nguồn nhân lực và các điều kiện cần thiết khác để thực hiện. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân ủy quyền có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn đã ủy quyền và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn mà mình đã ủy quyền.”.
8. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2 và 3 Điều 18 như sau:
“1. Hội đồng nhân dân tỉnh gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở tỉnh
bầu ra.
Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được thực hiện theo
nguyên tắc sau đây:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
lv6la4xtwrbufm6seaaictqaegh2x92
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/36
104
47511
139125
2022-07-20T13:47:08Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|37|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Tỉnh miền núi, vùng cao có từ năm trăm nghìn dân trở xuống được bầu năm
mươi đại biểu; có trên năm trăm nghìn dân thì cứ thêm năm mươi nghìn dân được bầu
thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá bảy mươi lăm đại biểu;
b) Tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có từ một triệu
dân trở xuống được bầu năm mươi đại biểu; có trên một triệu dân thì cứ thêm bảy
mươi nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá tám mươi lăm
đại biểu.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân
hoạt động chuyên trách thì có một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; trường hợp Chủ
tịch Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên
trách thì có hai Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
3. Hội đồng nhân dân tỉnh thành lập Ban pháp chế, Ban kinh tế - ngân sách,
Ban văn hóa - xã hội; nơi nào có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số thì thành lập Ban
dân tộc. Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập Ban
dân tộc quy định tại khoản này.
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh gồm có Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy
viên. Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định. Trường hợp Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh là đại
biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì Ban có một Phó Trưởng ban;
trường hợp Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân
hoạt động không chuyên trách thì Ban có hai Phó Trưởng ban. Phó Trưởng ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.”.
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 25 như sau:
“1. Hội đồng nhân dân huyện gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở
huyện bầu ra.
Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân huyện được thực hiện theo
nguyên tắc sau đây:
{{nop}}<noinclude></noinclude>
8mohwjcajyfsdsxug25sj6fevlrcekk
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/37
104
47512
139126
2022-07-20T13:47:30Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|38|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>a) Huyện miền núi, vùng cao, hải đảo có từ bốn mươi nghìn dân trở xuống
được bầu ba mươi đại biểu; có trên bốn mươi nghìn dân thì cứ thêm bảy nghìn dân
được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi lăm đại biểu;
b) Huyện không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có từ tám mươi
nghìn dân trở xuống được bầu ba mươi đại biểu; có trên tám mươi nghìn dân thì cứ
thêm mười lăm nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba
mươi lăm đại biểu;
c) Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở huyện có từ ba mươi đơn vị hành
chính cấp xã trực thuộc trở lên do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề
nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nhưng tổng số không quá bốn
mươi đại biểu.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân huyện gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng
nhân dân huyện. Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện có thể là đại biểu Hội đồng
nhân dân hoạt động chuyên trách; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện là đại
biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.”.
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 32 như sau:
“1. Hội đồng nhân dân xã gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở xã
bầu ra.
Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân xã được thực hiện theo nguyên
tắc sau đây:
a) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ hai nghìn dân trở xuống được bầu
mười lăm đại biểu;
b) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên hai nghìn dân đến dưới ba
nghìn dân được bầu mười chín đại biểu;
c) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ ba nghìn dân đến bốn nghìn dân được
bầu hai mươi mốt đại biểu; có trên bốn nghìn dân thì cứ thêm một nghìn dân được
bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu;
d) Xã không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này có từ
năm nghìn dân trở xuống được bầu hai mươi lăm đại biểu; có trên năm nghìn dân
thì cứ thêm hai nghìn năm trăm dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số
không quá ba mươi đại biểu.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
eyz2r68ggg1pwsz3bzgjg5l15fobaf3
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/38
104
47513
139127
2022-07-20T13:47:53Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|39|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>2. Thường trực Hội đồng nhân dân xã gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân
dân xã. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt
động chuyên trách.”.
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 33 như sau:
“4. Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã trước khi
trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc Trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong
trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương
đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền.”.
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 34 như sau:
“'''Điều 34. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân xã'''
Ủy ban nhân dân xã gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên phụ trách quân sự,
Ủy viên phụ trách công an.
Ủy ban nhân dân xã loại I, loại II có không quá hai Phó Chủ tịch; xã loại III có
một Phó Chủ tịch.”.
13. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2 và 3 Điều 39 như sau:
“1. Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương gồm các đại biểu Hội
đồng nhân dân do cử tri ở thành phố trực thuộc trung ương bầu ra.
Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung
ương được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Thành phố trực thuộc Trung ương có từ một triệu dân trở xuống được bầu
năm mươi đại biểu; có trên một triệu dân thì cứ thêm sáu mươi nghìn dân được bầu
thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá tám mươi lăm đại biểu;
b) Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh được bầu chín mươi lăm đại biểu.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương gồm Chủ
tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ủy viên là Trưởng
ban của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp Chủ tịch
Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương là đại biểu Hội đồng nhân dân<noinclude></noinclude>
2suq307fyn1yfz5v1v2wmd6kdyfiip2
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/39
104
47514
139128
2022-07-20T13:48:16Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|40|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>hoạt động chuyên trách thì có một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; trường hợp Chủ
tịch Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương là đại biểu Hội đồng nhân
dân hoạt động không chuyên trách thì có hai Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương là đại biểu Hội đồng
nhân dân hoạt động chuyên trách.
3. Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương thành lập Ban pháp chế,
Ban kinh tế - ngân sách, Ban văn hóa - xã hội, Ban đô thị.
Ban của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương gồm có Trưởng
ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng
nhân dân do Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. Trường
hợp Trưởng ban của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương là đại biểu
Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì Ban có một Phó Trưởng ban; trường
hợp Trưởng ban của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương là đại biểu
Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách thì Ban có hai Phó Trưởng ban.
Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương là đại biểu
Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.”.
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 44 như sau:
“'''Điều 44. Chính quyền địa phương ở quận'''
Chính quyền địa phương ở quận là cấp chính quyền địa phương, trừ trường
hợp cụ thể Quốc hội quy định không phải là cấp chính quyền địa phương.
Cấp chính quyền địa phương ở quận gồm có Hội đồng nhân dân quận và Ủy
ban nhân dân quận.”.
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 46 như sau:
“1. Hội đồng nhân dân quận gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở
quận bầu ra.
Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân quận được thực hiện theo
nguyên tắc sau đây:
a) Quận có từ một trăm nghìn dân trở xuống được bầu ba mươi đại biểu; có
trên một trăm nghìn dân thì cứ thêm mười lăm nghìn dân được bầu thêm một đại
biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi lăm đại biểu;
{{nop}}<noinclude></noinclude>
pkixlvazgjac0fre8lsirgi1s9jop51
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/40
104
47515
139129
2022-07-20T13:48:35Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|41|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>b) Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở quận có từ ba mươi phường trực
thuộc trở lên do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Thường
trực Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương, nhưng tổng số không
quá bốn mươi đại biểu.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân quận gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân
dân quận. Chủ tịch Hội đồng nhân dân quận có thể là đại biểu Hội đồng nhân dân
hoạt động chuyên trách; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân quận là đại biểu Hội
đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.”.
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 53 như sau:
“1. Hội đồng nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc Trung ương gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương bầu ra.
Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện theo nguyên tắc
sau đây:
a) Thị xã có từ tám mươi nghìn dân trở xuống được bầu ba mươi đại biểu; có
trên tám mươi nghìn dân thì cứ thêm mười lăm nghìn dân được bầu thêm một đại
biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi lăm đại biểu;
b) Thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương có
từ một trăm nghìn dân trở xuống được bầu ba mươi đại biểu; có trên một trăm
nghìn dân thì cứ thêm mười lăm nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng
tổng số không quá ba mươi lăm đại biểu;
c) Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có từ ba mươi đơn vị hành
chính cấp xã trực thuộc trở lên do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo
đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nhưng tổng số không quá
bốn mươi đại biểu.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
thuộc thành phố trực thuộc Trung ương gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
gs777xjj1gj7e97kxhbxvtyattnserk
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/41
104
47516
139130
2022-07-20T13:48:58Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|42|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>Chủ tịch Hội đồng nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc Trung ương có thể là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên
trách; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
thuộc thành phố trực thuộc Trung ương là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động
chuyên trách.”.
17. Sửa đổi, bổ sung Điều 58 như sau:
“'''Điều 58. Chính quyền địa phương ở phường'''
Chính quyền địa phương ở phường là cấp chính quyền địa phương, trừ trường
hợp cụ thể Quốc hội quy định không phải là cấp chính quyền địa phương.
Cấp chính quyền địa phương ở phường gồm có Hội đồng nhân dân phường và
Ủy ban nhân dân phường.”.
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 60 như sau:
“1. Hội đồng nhân dân phường gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở
phường bầu ra.
Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân phường được thực hiện theo
nguyên tắc sau đây:
a) Phường có từ mười nghìn dân trở xuống được bầu hai mươi mốt đại biểu;
b) Phường có trên mười nghìn dân thì cứ thêm năm nghìn dân được bầu thêm
một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân phường gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng
nhân dân phường. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân phường là đại biểu Hội đồng
nhân dân hoạt động chuyên trách.”.
19. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 61 như sau:
“3. Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của phường trước
khi trình Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách phường; điều chỉnh dự toán ngân
sách phường trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách phường.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
r5rw4cy4dbuju807xi8hc1tzg3a5x0w
139131
139130
2022-07-20T13:49:15Z
Vinhtantran
484
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|42|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>Chủ tịch Hội đồng nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc Trung ương có thể là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên
trách; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
thuộc thành phố trực thuộc Trung ương là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động
chuyên trách.”.
17. Sửa đổi, bổ sung Điều 58 như sau:
“'''Điều 58. Chính quyền địa phương ở phường'''
Chính quyền địa phương ở phường là cấp chính quyền địa phương, trừ trường
hợp cụ thể Quốc hội quy định không phải là cấp chính quyền địa phương.
Cấp chính quyền địa phương ở phường gồm có Hội đồng nhân dân phường và
Ủy ban nhân dân phường.”.
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 60 như sau:
“1. Hội đồng nhân dân phường gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở
phường bầu ra.
Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân phường được thực hiện theo
nguyên tắc sau đây:
a) Phường có từ mười nghìn dân trở xuống được bầu hai mươi mốt đại biểu;
b) Phường có trên mười nghìn dân thì cứ thêm năm nghìn dân được bầu thêm
một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân phường gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng
nhân dân phường. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân phường là đại biểu Hội đồng
nhân dân hoạt động chuyên trách.”.
19. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 61 như sau:
“3. Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của phường trước
khi trình Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách phường; điều chỉnh dự toán ngân
sách phường trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách phường.<noinclude></noinclude>
a0df814jjvb2bw7fjinx15owcsyzkmi
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/42
104
47517
139132
2022-07-20T13:49:41Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|43|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án trên địa bàn phường theo quy
định của pháp luật.”.
20. Sửa đổi, bổ sung Điều 62 như sau:
“'''Điều 62. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường'''
Ủy ban nhân dân phường gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên phụ trách quân
sự, Ủy viên phụ trách công an.
Ủy ban nhân dân phường loại I, loại II có không quá hai Phó Chủ tịch; phường
loại III có một Phó Chủ tịch.”.
21. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 67 như sau:
“2. Thường trực Hội đồng nhân dân thị trấn gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng
nhân dân thị trấn. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thị trấn là đại biểu Hội đồng
nhân dân hoạt động chuyên trách.”.
22. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 68 như sau:
“3. Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của thị trấn
trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách thị trấn; điều chỉnh dự
toán ngân sách thị trấn trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân
sách thị trấn. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án trên địa bàn
theo quy định của pháp luật.”.
23. Sửa đổi, bổ sung Điều 69 như sau:
“'''Điều 69. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân thị trấn'''
Ủy ban nhân dân thị trấn gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên phụ trách quân
sự, Ủy viên phụ trách công an.
Ủy ban nhân dân thị trấn loại I, loại II có không quá hai Phó Chủ tịch; thị trấn
loại III có một Phó Chủ tịch.”.
24. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 72 như sau:
“2. Tại đơn vị hành chính cấp huyện ở hải đảo tổ chức cấp chính quyền địa
phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
{{nop}}<noinclude></noinclude>
s0qzi7fb5043d5a7brazvdl895myfrg
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/43
104
47518
139133
2022-07-20T13:50:05Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|44|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>Trường hợp đơn vị hành chính cấp huyện ở hải đảo chia thành các đơn vị hành
chính cấp xã thì tại đơn vị hành chính cấp xã tổ chức cấp chính quyền địa phương,
trừ trường hợp cụ thể Quốc hội quy định không phải là cấp chính quyền địa
phương. Cấp chính quyền địa phương tại đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện ở
hải đảo gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
3. Việc tổ chức các cơ quan thuộc chính quyền địa phương ở địa bàn hải đảo
thực hiện theo quy định của Chính phủ.”.
25. Sửa đổi, bổ sung Điều 75 như sau:
“'''Điều 75. Tổ chức chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt'''
Việc tổ chức chính quyền địa phương, nhiệm vụ, quyền hạn và nguyên tắc tổ
chức, phương thức hoạt động của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định khi thành lập đơn vị hành chính - kinh tế đặc
biệt đó.”.
26. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 83 như sau:
“2. Hội đồng nhân dân bầu Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó
Trưởng ban của Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới
thiệu của Chủ tịch Hội đồng nhân dân.”.
27. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 94 như sau:
“1. Đại biểu Hội đồng nhân dân phải liên hệ chặt chẽ với cử tri nơi mình thực
hiện nhiệm vụ đại biểu, chịu sự giám sát của cử tri, có trách nhiệm thu thập và phản
ánh trung thực ý kiến, nguyện vọng, kiến nghị của cử tri; bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của cử tri; thực hiện chế độ tiếp xúc cử tri và ít nhất mỗi năm một lần báo
cáo với cử tri về hoạt động của mình và của Hội đồng nhân dân nơi mình là đại biểu,
trả lời những yêu cầu và kiến nghị của cử tri.”.
28. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 101 như sau:
“1. Trong nhiệm kỳ, nếu đại biểu Hội đồng nhân dân không còn công tác tại cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp ở đơn vị hành chính mà mình đang là đại biểu và
không cư trú tại đơn vị hành chính mà mình đang là đại biểu thì phải xin thôi làm<noinclude></noinclude>
az0vmq986dc884x7ea4pti3bifxhtpc
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/44
104
47519
139134
2022-07-20T13:50:28Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|45|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>nhiệm vụ đại biểu. Đại biểu Hội đồng nhân dân có thể đề nghị thôi làm nhiệm vụ
đại biểu vì lý do sức khỏe hoặc vì lý do khác.
Việc chấp nhận đại biểu Hội đồng nhân dân thôi làm nhiệm vụ đại biểu do Hội
đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.”.
29. Sửa đổi, bổ sung Điều 127 như sau:
“'''Điều 127. Bộ máy giúp việc của chính quyền địa phương'''
1. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện có cơ quan tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động theo
quy định của pháp luật.
2. Chính phủ quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế của cơ
quan tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; quy định việc tổ chức công tác tham mưu, giúp việc,
phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã.”.
30. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 128 như sau:
“1. Khuyến khích việc nhập các đơn vị hành chính cùng cấp. Thực hiện việc
sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành chính không đạt tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật.”.
31. Thay thế cụm từ “bất thường” bằng cụm từ “chuyên đề hoặc họp để giải quyết
công việc phát sinh đột xuất” tại khoản 2 và khoản 3 Điều 78, khoản 2 và khoản 3
Điều 80, khoản 1 và khoản 3 Điều 97, khoản 2 Điều 113, khoản 4 Điều 114.
32. Bỏ cụm từ “, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh” tại điểm a khoản 2
Điều 19; bỏ cụm từ “Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân đối với Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh;” tại điểm a khoản 1 Điều 88.
33. Bãi bỏ khoản 4 Điều 9.
'''Điều 3. Điều khoản thi hành'''
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
'''Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp'''
Từ ngày Luật này có hiệu lực cho đến khi bầu ra Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ
2021 - 2026, số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân tại các đơn vị hành chính,<noinclude></noinclude>
9mt8frb8bsyq0u8g9va9nqu1afqekqp
Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/45
104
47520
139135
2022-07-20T13:50:58Z
Vinhtantran
484
/* Đã hiệu đính */
proofread-page
text/x-wiki
<noinclude><pagequality level="3" user="Vinhtantran" />{{đầu chẵn lẻ|46|CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019}} {{vạch}}{{vạch}}</noinclude>cơ cấu Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp xã, số lượng Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân và Phó Trưởng ban của Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn loại II tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13./.
{{vạch}}
''Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2019.''
{{khối phải|canh=giữa|
'''CHỦ TỊCH QUỐC HỘI'''
'''Nguyễn Thị Kim Ngân'''}}<noinclude></noinclude>
sl67qrp6z49zg1ug1olsg0684i2df1z
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2019
0
47521
139136
2022-07-20T13:54:38Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Trang mới: “{{đầu đề | tựa đề = Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương | tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]] | dịch giả = | phần = | trước = | sau = | năm = 2019 | ghi chú = {{văn bản pháp luật | tình trạng = toà…”
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| phần =
| trước =
| sau =
| năm = 2019
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = toàn bộ
| loại = lsd
| số = 47/2019/QH14
| nơi ban hành = [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]]
| ngày ban hành = 2019-11-22
| ngày hiệu lực = 2020-07-01
| thay cho = [[Luật số 77/2015/QH13|77/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 76/2015/QH13]]
| sửa đổi = -
| thay bởi = -
}}
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf" from=32 to=45 />
{{PVCC-CPVN}}
ddeyyz9e93c4ssvjfzhe27d69naal4n
139137
139136
2022-07-20T13:54:50Z
Vinhtantran
484
wikitext
text/x-wiki
{{đầu đề
| tựa đề = Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
| tác giả = | ghi đè tác giả = của [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội Việt Nam]]
| dịch giả =
| phần =
| trước =
| sau =
| năm = 2019
| ghi chú =
{{văn bản pháp luật
| tình trạng = toàn bộ
| loại = lsd
| số = 47/2019/QH14
| nơi ban hành = [[Chủ đề:Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]]
| ngày ban hành = 2019-11-22
| ngày hiệu lực = 2020-07-01
| thay cho = [[Luật số 77/2015/QH13|77/2015/QH13]]<br/>[[Luật số 76/2015/QH13|76/2015/QH13]]
| sửa đổi = -
| thay bởi = -
}}
}}
<pages index="Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf" from=32 to=45 />
{{PVCC-CPVN}}
jh7sojb2s1vl0e2ct0szcb0xb2lbra8
Luật số 47/2019/QH14
0
47522
139138
2022-07-20T13:55:19Z
Vinhtantran
484
[[w:WP:TTL|←]]Đổi hướng đến [[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2019]]
wikitext
text/x-wiki
#đổi [[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2019]]
mzs3f0fsppselkbhtq5xo31qhpohzwi